Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá công tác huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.6 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

U

Ế

KHÓA LUẬN



́H

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNGVÀ QUẢN LÍ VỐN
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ KIỀU MY

KHÓA HỌC: 2011 - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN

́H

U

Ế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÍ VỐN
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Kiều My

ThS. Mai Chiếm Tuyến

Lớp:K45B Kế hoạch – Đầu tư
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, tháng 5 năm 2015



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh
tế Huế đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập.
Để hoàn thành đề tài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi

Ế

cũng đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ Thầy Cô, người thân và bạn bè. Đặc biệt

U

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo ThS. Mai Chiếm Tuyến, người

́H

đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn thành khóa luận tốt



nghiệp.

Ngoài ra tôi cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính –
Kế hoạch huyện Quảng Điền đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực

H

tập của tôi.


IN

Do bản thân còn thiếu kinh nghiệm về nghiên cứu khoa học nên khóa luận

K

không tránh khỏi những hạn chế nhất định, tôi rất mong nhận được sự đóng góp

̣C

ý kiến từ quý Thầy Cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

O

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều My


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC………………………………………………..……….……………………i

Ế


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU……………….………..…v

́H

U

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ………….……………….......……………vi



DANH MỤC CÁC BẢNG………………….………………...…………………….viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU…………………………..……………….………...……ix

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

IN

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

K

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

̣C

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4


O

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

̣I H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÍ VỐN PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG............................................................................................5

Đ
A

1.1. Cơ sở lí luận về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng .......................... 5
1.1.1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng..............................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.......................................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................... 5
1.1.1.3. Nội dung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng............................................................ 6
1.1.1.4. Vai trò đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đối vơisự phát triển kinh tế - xã hội...... 7
1.1.2. Công tác huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................8
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư ......................................................................................... 8
1.1.2.2. Khái niệm huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng.............................................. 8
i


1.1.2.3. Mục đích huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng ............................................... 8
1.1.2.4. Các nguồn huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng ............................................. 9
1.1.3. Quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng....................................................................10
1.1.3.1. Mục đích quản lí ............................................................................................... 10
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lí............................................................................................ 10

1.1.3.3. Nội dung quản lí ............................................................................................... 10
1.2. Một số chỉ tiêu nghiên cứu về huy động và quản lí vốn phát triẻn cơ sở hạ tầng .. 11

Ế

1.3. Cơ sở huy thực tiễn về huy động và quản lí vốn phát triẻn cơ sở hạ tầng ............. 12

U

1.3.1. Kinh nghiệm về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng .....................12

́H

1.3.1.1. Kinh nghiệm huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở một số nước
trên thế giới ................................................................................................................... 12



1.3.1.2. Kinh nghiệm huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam...14
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÍ VỐN PHÁT

H

TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ16

IN

2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền ........ 17

K


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................17
2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................................ 17

O

̣C

2.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng........................................................................................ 17

̣I H

2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ............................................................................................... 17
2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................................... 18

Đ
A

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................20
2.1.2.1. Dân số và lao động ........................................................................................... 20
2.1.2.2. Kinh tế - xã hội ................................................................................................. 21
2.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Quảng Điền........................................23
2.2. Đánh giá công tác huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tàng huyện Quảng
Điền giai đoạn 2010 - 2014...........................................................................................24
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lí vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện
Quảng Điền....................................................................................................................24
2.2.2. Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Quảng Điền ............................25

ii



2.2.3. Tỉ trọng vốn phát triển cơ sở hạ tầng trong tổng vốn đầu tư ở huyện Quảng Điền
giai đoạn 2010 - 2014 ....................................................................................................27
2.2.4. Cơ cấu vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện Quảng Điền phân theo nguồn vốn
giai đoạn 2010- 2014 .....................................................................................................28
2.2.5. Cơ cấu vốn phát triển có sở hạ tầngở huyện Quảng Điền phân theo lĩnh vực
giai đoạn 2010-2014 ......................................................................................................32
2.2.6. Cơ cấu vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện Quảng Điền phân theo tính chất dự

Ế

án giai đoạn 2010 - 2014 ...............................................................................................35

U

2.2.7. Cơ cấu vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện Quảng Điền phân theo cấp quản lí

́H

giai đoạn 2010 - 2014 ....................................................................................................37
2.3. Đánh giá của hộ đièu tra đối với công tác huy động và quản lí vốn phát triển



CSHT ở huyện Quảng Điền..........................................................................................37
2.3.1. Tình hình cơ bản của hộ điều tra ở huyện Quảng Điền......................................37

H

2.3.1.1. Thông tin chung của hộ điều tra ở huyện Quảng Điền....................................37


IN

2.3.1.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ở huyện Quảng Điền...39

K

2.3.1.3. Cơ cấu đất đai của các hộ điều tra ở huyện Quảng Điền.................................41
2.3.2. Công tác huy động và quản lí vốn phát triển CSHT ở huyện quảng Điền .........43

O

̣C

2.3.2.1. Hiểu biết về vấn đề huy động vốn của hộ điều tra ở huyện Quảng Điền........43

̣I H

3.3.2.2. Tình hình đóng góp vốn của các hộ điều tra ở huyện Quảng Điền .................44
2.3.2.3. Tình hình ghi nhận và giám sát sự đóng góp của các hộ điều tra ở huyện

Đ
A

Quảng Điền...................................................................................................................48
2.3.2.4. Tình hình quản lí và sử dụng vốn góp từ người dân ở huyện Quảng Điền .....51
2.3.2.5. Tình hình tham gia bàn bạc của người dân trong quá trình góp vốn xây dựng
CSHT ở huyện Quảng Điền..........................................................................................53
2.3.2.6. Ghi nhận kết quả góp vốn của các hộ dân và một số vấn đề liên quan ...........54
2.4. Tồn tại và nguyên nhân .........................................................................................59

2.4.1. Những vấn đề tồn tại ..........................................................................................59
2.4.2. Nguyên nhân.......................................................................................................60
CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÍ VỐN PHÁT TRIỂN CSHT .................61
iii


3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển cơ sở hạ tầng của huyện Quảng Điền trong thời
gian tới ..........................................................................................................................61
3.1.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................61
3.1.2. Định hướng chung ..............................................................................................61
3.1.3. Định hướng phát triển một số lĩnh vực của cơ sở hạ tầng trong thời gian tới....61
3.1.3.1. Hệ thống giao thông………………………………………………………….61
3.1.3.2. Phát triển điện lưới ..........................................................................................62

Ế

3.1.3.3. Hạ tầng thông tin và truyền thông ...................................................................63

U

3.1.3.4. Thủy lợi ...........................................................................................................63

́H

3.1.3.5. Các ngành thương mại, dịch vụ, du lịch..........................................................64
3.2. Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng..64




3.2.1. Tăng cường thu ngân sách, kết hợp việc huy động vốn góp ngoài NSNN ........64
3.2.2. Tích cực tuyên truyền cộng đồng dân cư về các loại hình cơ sở hạ tầng cũng như

H

các loại vốn đầu tư cơ sở hạ tầng...................................................................................69

IN

3.2.3 Tăng cường sự tham gia của các cấp chính quyền trong quá trình ghi nhận sự

K

đóng góp của người dân ................................................................................................69
3.2.4. Minh bạch hóa việc quản lí và mục đích sử dụng vốn của người dân ................70

O

̣C

3.2.5. Đẩy mạnh công tác đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng vì mục đích cộng đồng ..70

̣I H

3.2.6. Nâng cao chất lượng kế hoạch vốn đầu tư ..........................................................67
3.2.7. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với cơ cấu kinh tế và quy hoạch..........67

Đ
A


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................68
1. Kết luận.....................................................................................................................68
2. Kiến nghị...................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75
PHỤ LỤC.....................................................................................................................76

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bình quân

CC

Cơ cấu

CN

Công nghiệp

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DA

Dự án

DV


Dịch vụ

NN

Nông nghiệp

NSNN

Ngân sách nhà nước

SL

Số lượng

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

U

́H



H


Tốc độ tăng trưởng bình quân

IN

TĐTTBQ
TPKT

Thành phần kinh tế

K

Trđ

O

̣C

TW
VSMT

Ế

BQ

Trung ương
Vệ sinh môi trường
Xây dựng nông thôn mới

Đ
A


̣I H

XD NTM

Triệu đồng

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Bản đỒ hành chính huyện Quảng Điền .........................................................3
Sơ đồ 1: Mối quan hệ trong công tác quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ...................25

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu ĐỒ 2: Nguồn vốn phát triển CSHT ở huyện Quảng Điền phân theo dự án .........37

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra ở huyện Quảng Điền.........................................................2
Bảng 2: cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Điền giai đoạn 2010 - 2014 ............23
Bảng 3: Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn huyện Quảng Điền giai đoạn 2010 2014 ...............................................................................................................................28
Bảng 4: Tỉ trọng vốn phát triển CSHT trong tổng vốn đầu tư ......................................30

Ế

ở huyện Quảng Điền giai đoạn 2010 – 2014 .................................................................30

U

Bảng 5: Cơ cấu vốn phát triển CSHT ở huyện Quảng Điền phân theo nguồn vốn giai

́H

đoạn 2010 - 2014 ...........................................................................................................31
Bảng 6: Cơ cấu vốn thát Triển CSHT ở huyện Quảng Điền phân theo lĩnh vực giai




đoạn 2010 - 2014 ...........................................................................................................34
Bảng 7: Cơ cấu vốn phát triển CSHT ở huyện Quảng Điền phân theo tính chất dự án

H

giai đoạn 2010 - 2014 ....................................................................................................36

IN

Bảng 8: Cơ cấu vốn phát triển CSHT ở huyện Quảng Điền phân theo cấp quản lí giai

K

đoạn 2010 - 2014 ...........................................................................................................38
Bảng 9: Thông tin chung của hộ điều tra ở huyện Quảng Điền ....................................40

̣C

Bảng 10: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ở huyện Quảng Điền .42

O

Bảng 11: Cơ cấu đất đai của các hộ điều tra ở Huyện Quảng Điền ..............................44

̣I H

Bảng 12: Hiểu biết về vấn đề huy động vốn của hộ điều tra ở huyện Quảng Điền ......45


Đ
A

Bảng 13: Tình hình đóng góp vốn của các hộ điều tra ở Huyện Quảng Điền ..............46
Bảng 14: Giá trị đóng góp của các hộ điều tra ở Huyện Quảng Điền...........................49
Bảng 15: lĩnh vực, tinh thần và căn cứ dóng góp của các hộ điều tra ở huyện Quảng
Điền ...............................................................................................................................50
Bảng 16: Tình hình ghi nhận và giám sát sự đóng góp của cách hộ điều tra ở huyện
Quảng Điền....................................................................................................................52
Bảng 16: Tình hình ghi nhận và giám sát sự đóng góp của các hộ điều tra ở huyện
Quảng Điền (Tiếp theo).................................................................................................53
Bảng 17: tình hình quản lý và sử dụng vốn góp từ người dân ở huyện Quảng Điền....55

vii


Bảng 18: tình hình tham gia bàn bạc của người dân trong quá trình góp vốn xây dựng
CSHT ở huyện Quảng Điền...........................................................................................56
Bảng 19: Nguyên nhân các hộ gia đình không tham gia góp vốn xây dựng CSHT ở
huyện Quảng Điền .........................................................................................................58
Bảng 20: Mức Độ tham gia đóng góp của các hộ gia đình ở Huyện Quảng Điền nếu
các tồn tại được giải quyết dứt điểm .............................................................................60

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 21: Lợi ích mong nhận được của các hộ điều tra nếu sẵn lòng đóng góp............61

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cơ sở hạ tầng là “cốt vật chất” của các lĩnh vực kinh tế xã hội. Việc phát triển
cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, góp phần bảo đảm tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Để thực hiện mục tiêu xây dựng Quảng Điền thành
Huyện nông thôn mới, phát triển toàn diện kinh tế, xã hội gắn với phát triển bền vững,
huyện đã. Mặc dù có những kết quả khả quan, tuy vậy cơ sở hạ tầng vẫn còn những
hạn chế, thiếu đồng bộ, chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng. Trong công tác huy động,


Ế

quản lý vốn còn nhiều bất cập. Vì vậy, đề tài tập trung đánh giá công tác huy động và

U

quản lí vốn phát triển CSHT ở huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời đưa

́H

ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế và bất cập trên.



Đề tài được thực hiện nhằm (i) hệ thống hóa cơ sở lí luận về huy động và quản
lí vốn phát triển CSHT; (ii) đánh giá công tác huy động và quản lí vốn phát triển

H

CSHT góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về huy động và quản lí vốn

IN

phát triển CSHT ở huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế; (iii) đưa ra một số giải
pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động và quản lí vốn phát triển CSHT trên địa bàn

K

huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Sử dụng nguồn dữ liệu huyện quảng Điền


̣C

cung cấp từ năm 2010 đến năm 2014, là các báo cáo kinh tế- xã hội hàng năm, báo cáo

O

thực hiện xây dựng hạ tầng theo dự án, báo cáo công tác xây dựng nông thôn mới và

̣I H

các số liệu thu được từ các bảng hỏi hộ gia đình ngoài ra, còn có các tài liệu là các giáo
trình đã học.

Đ
A

Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ phòng Tài chính –

Kế hoạch huyện Quảng Điền, thu thập số liệu sơ cấp từ các hộ gia đình ở ba xã Quảng
Phú, Quảng Phước, Quảng Ngạn ở huyện Quảng Điền.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Office
Excel đối với các số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp được xử lí bằng phần mềm SPSS 16.0.
+ Phương pháp phân tích số liệu: thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp chỉ số bình quân, phương pháp ANOVA.

ix



Kết quả nghiên cứu cho thấy trong những năm qua, huyện Quảng Điền có bước
phát triển về kinh tế - xã hội nói chung và phát triển CSHT nói riêng. Trong giai đoạn
2010- 2014, Quảng Điền đã đạt tốc độ tăng trưởng trung bình là 18,1%/năm, đây là
một con số khá cao, nông nghiệp phát triển với tốc độ là 16,8%, công nghiệp có tốc độ
là 10,6%, dịch vụ phát triển với tốc độ 24,42%, đây là điều đáng mừng. Tuy nhiên cơ
cấu kinh tế vẫn chuyển dịch ở hướng dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp do Quảng
Điền là huyện làm nông lâu đời và có nhiều điều kiện để phát triển dịch vụ đặc biệt là

Ế

du lịch nên công nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng rất thấp.

U

Huyện Quảng Điền có xuất phát điểm CSHT chưa thực sự tiên tiến, tích lũy vốn

́H

từ nội bộ kinh tế không cao. Các nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển còn nhỏ so
với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Nhìn chung việc huy động vốn cho



phát triển CSHT đang được quan tâm xây dựng biểu hiện qua lượng vốn ĐT cho hoạt
động này tăng lên. Giai đoạn 2010 – 2014, lượng vốn huy động phát triển CSHT tăng

H

lên từ 224.970 triệu đồng lên 261.791 triệu đồng , tốc độ tăng trưởng bình quân giai


IN

đoạn này là 8,02%. Số dự án cũng tăng lên từ 63 dự án năm 2010 đến 108 dự án năm

K

2014. Vốn đầu tư phát triển CSHT chủ yếu dành cho các dự án đầu tư xây dựng mới,
cơ cấu vốn các DA chuyển tiếp cũng giảm đáng kể chứng tỏ các dự án thực hiện trong

O

̣C

năm là tương đối tốt, hạn chế kéo dài các công trình CSHT.

̣I H

Bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế trong công tác huy động và quản lí vốn phát
triển CSHT. Nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ yêu cầu phát triển cơ sở

Đ
A

hạ tầng kinh tế xã hội theo mục tiêu định hướng huyện đặt ra; nguồn vốn đầu tư vẫn
chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước. Việc bố trí dự án đầu tư thiếu tập trung; lập dự
toán còn xảy ra tình trạng tính thừa, thiếu khối lượng; bố trí sai nguồn, không đúng dối
tượng, mục tiêu. Nguyên nhân của những hạn chế này xuất phát từ môi trường hoạt
động, các cơ chế chính sách cũng như chủ thể quản lí vốn đầu tư.
Những giải pháp đưa ra nhằm nâng cao hệu quả trong công tác quy hoạch, kế
hoạch; tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư, hoàn thiện bộ máy quản lí; đầu tư

xây dựng CSHT phù hợp với cơ cấu kinh tế và quy hoạch.

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở hạ tầng là “cốt vật chất” của các lĩnh vực kinh tế xã hội. Việc phát triển
cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, góp phần bảo đảm tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh, phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giảm nhẹ thiên tai và bảo
đảm an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống nhân dân, xóa đói, giảm nghèo, rút ngắn
khoảng cách giữa các vùng, miền. “Tuy nhiên hệ thống kết cấu hạ tầng nước ta vẫn

Ế

còn nhiều hạn chế, yếu kém, lạc hậu, thiếu đồng bộ, kém tính kết nối, hiện đang là

U

điểm nghẽn của quá trình phát triển”.( Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2012)

́H

Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển, đầm phá, nằm về phía Bắc tỉnh Thừa



Thiên Huế, huyện nằm trên hai tuyến tỉnh lộ quan trọng là tỉnh lộ 11A và tỉnh lộ 4, có
các tuyến đường ngang liên thông với quốc lộ 1A và các vùng lân cận; nằm không quá


H

xa quần thể di tích cố đô Huế, có điều kiện thuận lợi để phát triển thành vùng kinh tế

IN

ven đô, kế tiếp sự phát triển lan toả của đô thị Huế. Xây dựng Quảng Điền thành
Huyện nông thôn mới, phát triển toàn diện kinh tế, xã hội gắn với phát triển bền vững

K

tạo chuyển biến căn bản về chất lượng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là

̣C

mục tiêu phát triển của huyện. Để thực hiện mục tiêu đó, nhiệm vụ quan trọng Huyện

O

đặt ra là tranh thủ các nguồn lực, ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu

̣I H

theo hướng đồng bộ và từng bước hiện đại. Trong những năm qua, nhiều công trình
quan trọng được hoàn thành và đưa vào sử dụng như trụ sở UBND các xã, các công

Đ
A

trình nhà văn hóa, các trung tâm chợ, kiên cố hóa trường học, trạm y tế, kênh mương

thủy lợi, ...làm mới, nâng cấp nhiều tuyến giao thông góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội ở địa phương.
Mặc dù có những kết quả khả quan, tuy vậy cơ sở hạ tầng vẫn còn những hạn
chế, thiếu đồng bộ, chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng. Trong công tác huy động,
quản lý vốn còn nhiều bất cập, nguồn lực đầu tư vẫn chủ yếu dựa vào ngân sách nhà
nước, chưa có cơ chế, chính sách thích hợp để huy động tiềm năng và nguồn lực bên
ngoài, chưa tạo được sự ủng hộ mạnh mẽ và chia sẻ trách nhiệm của toàn dân, phân bổ
nguồn lực dàn trải, chi phí đầu tư còn cao, hiệu quả thấp, thiếu chế tài, kiểm tra, giám
sát xử lý vi phạm.
1


Xuất phát từ lý do đó tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác huy động
và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên
Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ
tầng,
- Đánh giá công tác huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện

Ế

Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế,

U

- Đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động và quản lí vốn

́H


phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Phương pháp nghiên cứu



* Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: số liệu về công tác huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở

H

hạ tầng cuả huyện Quảng Điền giai đoạn 2010 – 2014 qua các báo cáo tổng hợp kinh

IN

tế - xã hội từ 2010 – 2014, bảng thu chi ngân sách huyện, báo cáo tình hình thực hiện

K

đầu tư, báo cáo tổng kết xây dựng nông thôn mới…
- Số liệu sơ cấp: được thu thập bằng phương pháp điều tra hộ gia đình qua

O

̣C

phương thức điều tra với cách thức chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỉ lệ, dùng

̣I H


bảng hỏi điều tra hộ gia đình về việc huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng.

Đ
A

Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra ở huyện Quảng Điền

Tổng số hộ
SL
CC
(Hộ)
(%)

Số mẫu điều
tra
SL
CC
(Hộ)
(%)

Quảng Ngạn
Quảng Phước
Quảng Phú

1.665
1.998
2.906

15
18

27

Tổng số

6.569

Địa bàn

25,35
30,42
44,24

25,35
30,42
44,24

100,00
60
100,00
( Nguồn: Phòng lao động thương binh và xã hội)

2


Ế
U
́H

H


IN

Biểu đồ 1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền

K

Do thời gian có hạn nên số lượng mẫu điều tra chỉ là 60. Dựa vào tình hình phát
triển của các xã nên tôi chọn địa bàn điều tra là 3 xã Quảng Phú, Quảng Ngạn, Quảng

̣C

Phước. Quảng Phú là xã đồng bằng, có 3 HTX gồm 2 HTX nông nghiệp và 01 HTX

O

TTCN mây tre đan, trên địa bàn xã có 13 công ty và DNTN, năm 2014 xã vừa được

̣I H

công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ. Xã Quảng
Phước nằm về phía Đông Nam của huyện Quảng Điền. Năm 1997 thực hiện Nghị định

Đ
A

22/NĐ-CP của Thủ tướng Chính Phủ về phân định địa giới hành chính xã Quảng
Phước và thành lập Thị Trấn Sịa nên cơ sở hạ tầng đếu phải xây dựng mới,chưa ngang
tầm với đà phát triển chung của huyện. Tuy nhiên trong những năm trở lại đây với sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước, xã Quảng Phước ngày càng phát triển và có cơ sở hạ
tầng đồng bộ. Xã Quảng Ngạn là xã ven đầm phá, so với các xã trên địa bàn huyện thì

phát triển kinh tế ở Quảng Ngạn còn thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn.
* Phương pháp xử lí và phân tích số liệu
- Phương pháp xử lí số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Office
Excel đối với các số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp được xử lí bằng phần mềm SPSS 16.0.
3


- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp chỉ số bình quân
+ Phương pháp ANOVA
H0: Không có sự khác biệt về biến phân tích
H1: Có sự khác biệt về biến phân tích

Ế

Sig1 < =0,05: chấp nhận giả thiết H1: có sự khác biệt về biến phân tích

U

Sig1 > 0,05, Sig2 > 0,05: chấp nhận giả thiết H0: không có sự khác biệt về biến

́H

phân tích.

Sig1 > 0,05, Sig2 <= 0,05: chấp nhận giả thiết H1: có sự khác biệt về biến phân




tích.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

* Đối tượng nghiên cứu: Công tác huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ

IN

tầng ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

* Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: huyện Quảng Điền

O

̣C

- Thời gian: Giai đoạn 2010 – 2014 đối với các số liệu thứ cấp, năm 2015 đối

Đ
A

̣I H

với các số liệu sơ cấp


4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÍ VỐN PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Cơ sở lí luận về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng
1.1.1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Ế

Đầu tư phát triển CSHT trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư

U

phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng CSHT

́H

nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền



kinh tế. Do vậy đầu tư phát triển CSHT trong nền kinh tế quốc dân được thông qua
nhiều hình thức: Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục CSHT
cho nền kinh tế.

H


1.1.1.2. Đặc điểm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

IN

- Đầu tư CSHT đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài

K

Các công trình CSHT khi xây dựng thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng thời

O

ngành kinh tế khác.

̣C

gian thu hồi vốn lâu, thường việc thu hồi vốn phải thực hiện gián tiếp thông qua các

̣I H

- Có giá trị sử dụng lâu dài
Các công trình CSHT sau khi được xây dựng có thời gian tồn tại lâu dài trên

Đ
A

lãnh thổ, phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh và sinh hoạt.
- Cố định


Các thành quả của hoạt động đầu tư CSHT là các công trình xây dựng sẽ hoạt

động ở ngay nơi mà nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lí, địa hình
có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu
tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lí địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh
quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi,
để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Mang tính chất đồng bộ cao
5


Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư CSHT thì phải tính đến sự phối hợp
giữa các công trình CSHT về thời gian xây dựng, công suất thiết kế và thời gian sử
dụng nhằm làm tăng giá trị đột biến, thúc đẩy phát triển của vùng lãnh thổ. Ví dụ ta
xây con đường thì giá trị đất ven con đường tăng lên, hình thành khu công nghiệp, khu
đô thị mới, khu dân cư mới.
1.1.1.3. Nội dung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Đầu tư phát triển CSHT bao gồm:

Ế

 Đầu tư CSHT kinh tế

U

Là đầu tư phát triển hệ thống các công trình vật chất kĩ thuật phục vụ cho sự

- Hệ thống các công trình giao thông vận tải.


́H

phát triển của các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân bao gồm:



- Hệ thống các công trình cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên nhiên liệu phục vụ
sản xuất.

H

- Mạng lưới chuyển tải và phân phối năng lượng điện, hệ thống các thiết bị,

IN

công trình và phương tiện thông tin liên lạc.

xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

K

- Hệ thống thủy lợi, thủy nông phục vụ tưới tiêu và cung cấp nước, phục vụ sản

O

̣C

 Đầu tư CSHT xã hội

̣I H


Là đầu tư phát triển hệ thống công trình vật chất, đảm bảo cho việc nâng cao
trình độ dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư, đồng thời cũng là điều kiện chung cho

Đ
A

quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động của xã hội, hệ thống
này bao gồm:

- Các cơ sở, thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục, nghiên cứu khoa học,

ứng dụng và triển khai công nghệ.
- Các cơ sở y tế, bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm xã hội, nghỉ ngơi, tham quan du
lịch, các công trình phục vụ cho các hoạt động văn hóa xã hội, văn nghệ, thể dục thể
thao…
 Đầu tư CSHT môi trường
Là đầu tư phát triển hệ thống vật chất kĩ thuật phục vụ cho việc bảo vệ, giữ gìn
và cải tạo môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của con người:
6


- Các công trình phòng chống thiên tại.
- Các công trình bảo vệ đất đai, rừng, biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Hệ thống cung cấp, xử lí và tiêu thải nước sinh hoạt.
- Hệ thống xử lí chất thải công nghiệp.
1.1.1.4. Vai trò đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội
Vai trò đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội được


Ế

thể hiện qua:

U

- Quyết định định sự tăng trưởng và phát triển nhanh của nền kinh tế nói chung

́H

cũng như các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ.

CSHT cung cấp các dịch vụ cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, các yếu tố đầu



vào, đầu ra đảm bảo cho quy trình sản xuất và tái sản xuất của đất nước được tiến hành
một cách thường xuyên liên tục với quy mô ngày càng mở rộng. Vì thế đầu tư cho

H

CSHT sẽ là điều kiện hết sức căn bản để cho các ngành sản xuất kinh doanh dịch vụ

IN

của đất nước nhanh chóng đi vào hiện đại hóa, trên cơ sở đó làm tăng nhanh và liên

K

tục năng suất lao động của từng ngành cũng như năng suất lao động của toàn xã hội,


O

và trên thế giới.

̣C

giúp cho nền kinh tế nước ta sớm hòa nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực

̣I H

- Tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng trong nước.
Những vùng có nhiều đô thị lớn, có CSHT tốt thì phát triển nhanh, còn những

Đ
A

vùng núi cao, vùng sâu, CSHT lạc hậu, chậm phát triển làm mất cân đối cơ cấu nền
kinh tế của cả nước. Một hệ thống CSHT đồng bộ, hiện đại sẽ tạo điều kiện cho các
vùng này khai thác được tối đa tiềm năng và thế mạnh của mình, từ đó tạo ra sự phát
triển đồng đều giữa các vùng đó. Khi hệ thống CSHT phát triển cũng tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình sản xuất, cho việc giao lưu hàng hóa đi lại giữa các vùng.
- Tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
Trong thời đại ngày nay, bất kì nước nào bước vào việc thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa cũng cần có vốn đầu tư. Tình trạng thiếu vốn diễn ra khá phổ biến,
nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, việc thu hút vốn đầu tư
nước ngoài là hết sức cần thiết đối với nước ta, để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
7



hóa đất nước nhằm thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa nước ta với nước
khác. Và cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại là một trong các điều kiện cơ bản để thu hút
vốn đầu tư nước ngoài.Cơ sở hạ tầng đô thị cũng tạo môi trường để thu hút các nguồn
vốn đầu tư trong nước cho đầu tư phát triển
- Tạo điều kiện để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
CSHT phát triển cho phép chúng ta tạo ra được nhiều cơ sở sản xuất vật chất
mới, tạo điều kiện cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các khu vực góp phần giải

Ế

quyết công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời phân bổ nguồn lao động hợp lý.

U

Hơn nữa, sự xuất hiện của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ mới với công nghệ

́H

kỹ thuật cao nên sẽ hoạt động hiệu quả hơn mang lại nhiều lợi nhuận hơn, mang lại thu
nhập cao cho người lao động.



1.1.2. Công tác huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư

H

Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh –


IN

dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác đươc đưa vào sử

K

dụng trong quá trính tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực
lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia

O

̣C

đình.

̣I H

Vốn đầu tư gồm 4 dạng sau:
- Tiền mặt các loại.

Đ
A

- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt
đất, mặt nước, mặt biển…).
- Tài sản vô hình ( sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sang chế, nhãn

hiệu, biểu tượng, uy tín của hàng hóa, bí quyết công nghệ).
- Các dạng đặc biệt khác ( vàng bạc, đá quý, cổ phiếu).
1.1.2.2. Khái niệm huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng

Huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng là sự tập trung các khoản tiền nhàn rỗi
trong nhân dân và trong nền kinh tế phục vụ cho mục tiêu cải tạo, duy tu, bảo dưỡng
và xây dựng mới các công trình cơ sở hạ tầng.
1.1.2.3. Mục đích huy động vốn phát triển cở hạ tầng
8


Mục đích huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng nhằm tập trung mọi nguồn lực
để đầu tư đầu tư giải quyết cơ bản những tắc nghẽn, quá tải, bức xúc và từng bước
hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tương đối đồng bộ với một số công
trình hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền vững, tăng cường hội nhập quốc
tế, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới, thu hẹp
khoảng cách vùng miền và nâng cao đời sống của nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an
ninh và giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia.

Ế

1.1.2.4. Các nguồn huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng

U

 Nguồn vốn trong nước

́H

- Nguồn vốn của nhà nước: nguồn vốn của nhà nước chủ yếu là phần thặng dư
giữa thu và chi của nhà nước và khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp quốc




doanh. Bao gồm vốn ngân sách nhà nước,vốn tín dụng nhà nước, vốn đầu tư của các
doanh nghiệp nhà nước.

H

- Nguồn vốn từ tư nhân: nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm

IN

của dân cư, phần tích lũy của các doanh nghiệp, hợp tác xã.

K

 Vốn đầu tư từ các hộ gia đình: Vốn đầu tư từ các hộ gia đình chính là phần
thu nhập không bị tiêu dung và được tiết kiệm để đầu tư, cộng với tiền tích lũy từ các

̣C

hoạt động kinh doanh không phải của công ti.

̣I H

O

 Nguồn vốn đầu tư doanh nghiệp tư nhân được lấy từ vốn sở hữu và tiền tiết
kiệm, vốn đi vay

Đ
A


- Thị trường vốn: thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như là
một trung tâm để thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân, thu hút mọ nguồn
vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính hay của chính phủ trung
ương và chính quyền địa phương để tạo một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế.
 Nguồn vốn nước ngoài
- Nguồn vốn ODA: ODA là nguồn vốn phát triển chính thức do các tổ chức
quốc tế và Chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu là trợ giúp cho các nước đang
phát triển.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức
đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đã góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản
9


xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp quản lí hoặc tham gia quản lí quá trình sử dụng và
thu hồi vốn bỏ ra.
1.1.3. Quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng
1.1.3.1. Mục đích quản lí
Việc thực hiện tốt công tác quản lí vốn phát triển CSHT nhằm mục đích đảm
bảo hiệu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đối với việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội, nâng cao

Ế

chất lượng công trình, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường.

U

1.1.3.2. Nguyên tắc quản lí

́H


Việc quản lí vốn phát triển CSHT phải tuân thủ theo nguyên tắc:
- Công tác lập kế hoạch vốn đầu tư phải được chú trọng đảm bảo tính khoa học,



đồng bộ, kịp thời, linh hoạt. Phải dựa trên những căn cứ khoa học về chiến lược, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược đầu tư chung, đảm bảo đồng bộ giữa các

H

nội dung đầu tư, giữa mục tiêu và biện pháp, tạo ra cơ cấu đầu tư hợp lí.

IN

- Trước khi phân bổ vốn cần rà soát lại các dự án chuyển tiếp và xử lí theo

K

hướng: cắt giảm hoặc rút bỏ các công trình không phù hợp với quy hoạch phát triển
được duyệt, các công trình không sát với yêu cầu thiết thực của ngành, địa phương,

O

̣C

các dự án không đạt hiệu quả, yêu cầu kĩ thuật.

̣I H


- Chưa bố trí vốn cho các dự án, chương trình chưa đủ thủ tục về đầu tư xây
dựng theo quy định, không có khả năng cân đối vốn theo tiến độ được duyệt.

Đ
A

- Bố trí vốn đầu tư tập trung, có trọng điểm, phù hợp với khả năng cân đối vốn
trong năm và những năm tiếp theo.
- Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lí và sử dụng vốn đầu tư. Cơ cấu

đầu tư, dự án quan trọng phải được UBND, HĐND thảo luận, quyết định.
1.1.3.3. Nội dung quản lí
- Cơ quan tài chính có trách nhiệm bố trí nguồn để thực hiện kịp thời các khoản
chi theo dự toán đã được duyệt theo quy định, kiểm tra việc thực hiện theo chỉ tiêu.
Công tác quản lí vốn của các cơ quan tài chính phải đảm bảo tập trung và đáp ứng
nguồn vốn kịp thời theo tiến độ thực hiện kế hoạch của các dự án.
- Thực hiện theo dõi, kiểm toán, thực hiện tạm ứng thanh toán, hạch toán kế
10


toán và quyết toán vốn theo từng chủ đầu tư, dự án, từng loại vốn, từng cấp ngân sách,
theo đúng niên độ.
- Tạo môi trường pháp lí cho việc quản lí về quy hoạch, thiết kế, thẩm định các
dự án.
1.2. Một số chỉ tiêu nghiên cứu về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ
tầng
 Huy động vốn

Ế


Vốn huy động có thể phân loại theo nguồn huy động vốn, ngành kinh tế, dự án.

U

Công thức tính cơ cấu vốn huy động:

́H

Ki = Ii/ Q *100 (%)
+ Theo nguồn huy động vốn
Ki : Tỷ trọng vốn huy động của nguồn i

H

Ii: Là lượng vốn huy động của nguồn i



Q: Là tổng vốn huy động được

IN

Chỉ tiêu này cho thấy vai trò của các thành phần tham gia đóng góp nguồn vốn
+ Theo ngành kinh tế

K

Ki: Tỷ trọng vốn huy động của ngành kinh tế i

̣C


Ii: Là lượng vốn huy động của ngành kinh tế i

O

Chỉ tiêu này cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư đối với từng ngành

̣I H

trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Theo dự án

Đ
A

Ki: Tỷ trọng vốn huy động của dự án i
Ii: Là lượng vốn huy động cho dự án i
Mỗi dự án đầu tư cần khối lượng vốn huy động khác nhau tùy thuộc vào quy

mô và tầm quan trọng của từng dự án
 Quản lí vốn
Quản lý vốn phát triển cơ sở hạ tầng là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách
thức mà nhà nước tác động vào quá trình huy động, cấp phát và sử dụng vốn để đạt các
mục tiêu KT - XH đề ra. Đối tượng được quản lí chính là vốn phát triển cơ sở hạ tầng
và chủ thể quản lí vốn là các cơ quan chức năng được phân cấp quản lí vốn phát triển
cơ sở hạ tầng.
11


Cơ cấu nguồn vốn phát triển cơ sở hạ tầng phân theo cấp quản lí

KQLi = IQLi/ Q * 100 (%)
KQLi: Tỉ trọng vốn phát triển cơ sở hạ tầng phân theo cấp quản lí i
IQL: Là khối lượng vốn phát triển cơ sở hạ tầng của từng cấp quản lí i
Q: Tổng khối lượng vốn phát triển cơ sở hạ tầng
Chỉ tiêu này mức độ tham gia quản lí nguồn vốn của các cấp và thể hiện được
quy mô của các công trình cơ sở hạ tầng.
1.3. Cơ sở thực tiễn về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng

U

Ế

1.3.1. Kinh nghiệm về huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng

́H

1.3.1.1. Kinh nghiêm huy động và quản lí vốn phát triển cơ sở hạ tầng ở một số
nước trên thế giới



Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng luôn là yêu cầu thiết yếu đối
với mỗi nước. Tuy nhiên, với sự tham gia đa dạng của các thành phần kinh tế, mỗi

H

nước lại có phương pháp kêu gọi, thu hút nguồn vốn riêng cho phát triển cơ sở hạ tầng.

IN


Khảo sát cho thấy, hiện nay trên thế giới có 3 nguồn vốn chủ yếu được huy động để

K

đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng nhu cầu phát triển: Đầu tư công từ nguồn ngân
sách nhà nước (NSNN); Vốn huy động trong nước qua hệ thống ngân hàng, các doanh

̣C

nghiệp (DN), phát hành trái phiếu…; Vốn huy động nước ngoài (các khoản vay quốc

̣I H

2015). Cụ thể như:

O

tế, phát hành trái phiếu quốc tế, đầu tư trực tiếp của nước ngoài…)( ThS.Lê Thị Hòa,

Tại các quốc gia đang phát triển châu Á: Do quy mô NSNN nhỏ và phải chi

Đ
A

tiêu, đầu tư cho nhiều lĩnh vực khác, cho nên phần lớn nguồn vốn đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng được huy động từ nước ngoài (chủ yếu là vốn vay ODA) và các nhà đầu tư
tư nhân trong và ngoài nước. Nhà nước chỉ đóng vai trò ban hành các cơ chế, chính
sách để duy trì môi trường đầu tư thuận lợi, tạo điều kiện và khuyến khích nhiều thành
phần trong xã hội tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là thành phần kinh tế
tư nhân.

Tại một số nước như Hàn Quốc, Malaysia, Singapore, Thái Lan... cũng xác định
NSNN không phải là nguồn cung cấp vốn chính cho phát triển kết cấu hạ tầng. Các
nước này đã chủ động kêu gọi sự tham gia của thành phần tư nhân và nhà đầu tư nước
12


×