Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

---  ---

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN

Đ

- CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: K44A – KTKT
Niên khóa: 2010 – 2014

Giáo viên hƣớng dẫn:


TS. Nguyễn Đình Chiến

Huế, 05/2014


Lời Cảm Ơn!
Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp Đại học :
“ Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – Chi nhánh Quảng Trị ”, ngoài sự nỗ lực làm việc của cá nhân, em
còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình từ phía Ngân hàng và hầy giáo

tế
H
uế

hướng dẫn.
Trước hết cho em được gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng Kiểm
soát rủi ro và tập thể cán bộ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương

Đ

ại
họ
cK
in
h

Tín – Chi nhánh Quảng Trị đã hướng dẫn, chỉ bảo, và cung cấp
những số liệu cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đề

tài nghiên cứu một cách chính xác và chi tiết nhất.
Đặc biệt em xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đến thầy giáo,
TS. Nguyễn Đình Chiến, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình
giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành
khóa luận.
Do giới hạn về mặt thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế
nên đề tài không tránh khỏi có những thiếu sót. Rất mong sự thông
cảm và ý kiến đóng góp của quý thầy cô, cơ quan và các bạn đọc quan
tâm để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Thúy Hằng


MỤC LỤC
………….…………..
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

tế
H
uế

3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 4
6. Tình hình nghiên cứu ................................................................................................... 5

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................. 7
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 7
1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 7
1.1.2. Tín dụng ngân hàng ............................................................................................... 7
1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................................... 8

Đ

1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................... 9
1.2.2.1. Tính chất hoạt động kinh doanh ......................................................................... 9
1.2.2.2. Về nguồn lực vật chất ....................................................................................... 10
1.2.2.3. Về năng lực quản lý điều hành ........................................................................ 10
1.2.2.4. Về tính chủ động trong kinh doanh ................................................................. 10
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế ................................... 10
1.3. Rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM ............................................. 12
1.3.1. Khái niệm rủi ro cho vay ..................................................................................... 12
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro cho vay ................................................................................ 13



1.3.3. Phân loại rủi ro cho vay ....................................................................................... 13
1.3.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay ..................................................................... 14
1.3.4.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 15
1.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 17
1.3.5. Hậu quả của rủi ro cho vay ................................................................................. 18
1.3.5.1. Hậu quả của rủi ro cho vay đối với ngân hàng cho vay ................................... 18
1.3.5.2. Hậu quả của rủi ro cho vay đối với khách hàng đi vay .................................... 19
1.3.5.3. Hậu quả của rủi ro cho vay đối với nền kinh tế................................................ 19
1.4. Các chỉ tiêu về an toàn cho vay và căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro cho vay............. 20

tế
H
uế

1.4.1. Các chỉ tiêu về sử dụng vốn vay .......................................................................... 20
1.4.2. Các chỉ tiêu về an toàn cho vay ........................................................................... 21
1.4.3. Căn cứ xác định mức độ rủi ro cho vay............................................................... 21
1.4.3.1. Phân loại nợ ...................................................................................................... 21

ại
họ
cK
in
h

1.4.3.2. Trích lập dự phòng rủi ro ................................................................................. 24
1.4.3.3. Căn cứ xác định mức độ rủi ro cho vay........................................................... 25
1.5. Kiểm soát rủi ro quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM.............. 27

1.5.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro quy trình cho vay ..................................................... 27
1.5.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro quy trình cho vay ....................................................... 28
1.5.3. Kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 28
1.5.3.1. Kiểm soát quy trình trƣớc khi cho vay ............................................................. 28

Đ

1.5.3.2. Kiểm soát rủi ro quy trình trong khi cho vay ................................................... 30
1.5.3.3. Kiểm soát rủi ro quy trình sau khi cho vay ...................................................... 30
1.5.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay .................. 30
1.6. Quy trình cho vay tổng quát của NHTM ................................................................ 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO QUY TRÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ....................................................................................................................38
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Quảng Trị ........... 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 38
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................................... 40


2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 41
2.1.4. Thị phần hoạt động cho vay SMEs trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................... 45
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh .................................................. 45
2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................ 45
2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 48
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Quảng Trị ............................ 52
2.2.1. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay SMEs ........................... 52
2.2.1.1. Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay ....................................... 52

tế

H
uế

2.2.1.1.1. Các nội dung cơ bản về kiểm soát rủi ro cho vay ......................................... 52
2.2.1.1.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh .......................... 60
2.2.1.2. Tình hình kiểm soát rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............. 69
2.2.1.2.1. Kiểm soát rủi ro trƣớc khi cho vay............................................................................. 69

ại
họ
cK
in
h

2.2.1.2.2. Kiểm soát rủi ro trong khi cho vay.............................................................................. 70
2.2.1.2.2. Kiểm soát rủi ro sau khi cho vay ................................................................................. 71
2.2.2. Thực trạng và nguyên nhân rủi ro hoạt động cho vay đối với SMEs .................. 74
2.2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay đối với SMEs ................................................... 74
2.2.2.2. Thực trạng và nguyên nhân rủi ro cho vay ....................................................... 79
2.2.2.2.1. Tình hình trích lập dự phòng và tỷ lệ dự phòng rủi ro .................................. 79
2.2.2.2.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ................................................................................... 80

Đ

2.2.2.2.3. Công tác thu hồi nợ xấu tại ngân hàng năm 2011 – 2013 ............................ 82
2.2.2.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay tại chi nhánh ....................................... 83
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI
RO QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ............................................................87
3.1. Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Quảng Trị. ............................................. 87
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 87
3.1.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ............................................................... 88


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh
Quảng Trị ....................................................................................................................... 89
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thu thập thông tin ................................................ 89
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định ............................................................ 91
3.2.3. Nâng cao năng lực cán bộ ngân hàng .................................................................. 92
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ về cho vay............................................. 93
3.2.5. Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ ............................................................................. 93
3.2.6. Sử dụng hiệu quả các công cụ bảo đảm tiền vay................................................. 94

tế
H
uế

3.2.7. Tăng cƣờng công tác giám sát sau khi cho vay ................................................... 94
3.2.8. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................................96
3.1. Kết luận................................................................................................................... 96

ại
họ
cK
in
h


3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 97
3.2.1. Kiến nghị với cơ quan chức năng tỉnh Quảng Trị ............................................... 97
3.2.2. Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín ................................ 97
3.3. Hƣớng nghiên cứu tiếp của đề tài ........................................................................... 98

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................99


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
………….…………..

: Báo cáo tài chính

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN

CV.KH

: Chuyên viên khách hàng

CV.QLN

: Chuyên viên Quán lý nợ


DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

GDV

: Giao dịch viên

KSRR
NHNN
NHTM

Đ

PGD

ại
họ
cK
in
h

KBNN

tế

H
uế

BCTC

: Kho bạc Nhà nƣớc

: Kiểm soát rủi ro

: Ngân hàng Nhà nƣớc

: Ngân hàng thƣơng mại
: Phòng Giao dịch

QLRR

: Quản lý rủi ro

SMEs

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

T/P

: Trƣởng/Phó phòng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
………….…………..
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay..........................................................................................13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Sacombank - Quảng Trị.....................................................................................42
Sơ đồ 2.2: Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng SMEs........................................................................57
Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................61
Sơ đồ 2.4: Quy trình thẩm định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................64

tế
H
uế

Sơ đồ 2.5: Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết ....................................................................66
Sơ đồ 2.6: Quy trình tất toán hồ sơ cấp tín dụng.................................................................................................68

Biểu đồ 2.1: Tình hình dƣ nợ qua 3 năm (2011 - 2013) ...................................................................................74


ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.2: Tình hình dƣ nợ theo kỳ hạn qua 3 năm (2011 - 2013).............................................................76

Đ

Biểu đồ 2.3: Tình hình dƣ nợ theo khối ngành kinh tế qua 3 năm (2011 - 2013).......................................77


DANH MỤC BẢNG BIỂU
………….…………..

Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................ 8
Bảng 1.2: Tỷ lệ dự phòng đối với các nhóm nợ ............................................................ 24
Bảng 1.3: Tỷ lệ dự phòng chung của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 ................. 25
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn ..................................................................... 47
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 51

tế
H
uế

Bảng 2.3: Bảng xếp hạng tín dụng nội bộ cho SMEs.................................................... 53
Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ qua 3 năm ........................................................................... 74
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ theo khối ngành kinh tế đối với SMEs .............................. 77
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng vốn đối với SMEs ........................................................... 78

Bảng 2.8: Tình hình trích lập dự phòng ....................................................................... 79

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9: Tỷ lệ dự phòng của SMEs ............................................................................ 79
Bảng 2.10: Tình hình phân loại nợ và tỷ lệ nợ xấu ...................................................... 80

Đ

Bảng 2.11: Tình hình thu hồi nợ xấu ........................................................................... 82


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
………….…………..
Đề tài đã tiến hành tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Quảng Trị, đồng thời đã đƣa ra một vài đánh giá về hoạt động này tại chi nhánh
ngân hàng. Trên cơ sở đó đề tài cũng đƣa ra một vài giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện hơn công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại chi nhánh ngân hàng.
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần nhƣ sau:

tế
H
uế


Phần I – Đặt vấn đề: Bài khóa luận đã trình bày tính cấp thiết của đề tài từ đó
dẫn đến lý do chọn đề tài nghiên cứu. Xác định rõ ràng 3 mục tiêu nghiên cứu là hệ
thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với SMEs
trong hoạt động của NHTM, khảo sát thực trạng kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối

ại
họ
cK
in
h

với SMEs và cuối cùng là đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kiểm
soát rủi ro quy trình cho vay đối với SMEs tại chi nhánh ngân hàng. Đề tài đã giới hạn
phạm vi nghiên cứu trên các phƣơng diện về nội dung, không gian, thời gian để đề tài
trở nên xúc tích và có hiệu quả hơn. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã xác định
các phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm các phƣơng pháp: thu thập số liệu, quan sát,
phỏng vấn, xử lý số liệu để phục vụ công tác nghiên cứu. Trình bày rõ kết cấu của đề

Đ

tài đồng thời nêu rõ tình hình nghiên cứu của tác giả để giúp ngƣời đọc có cái nhìn
tổng quan hơn về đề tài nghiên cứu.
Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu: Đề tài đã bám sát mục tiêu nghiên
cứu và triển khai các mục tiêu đó thông qua 3 chƣơng nội dung nghiên cứu nhƣ sau:
Chƣơng 1: Đề tài đã đƣa ra và làm rõ một số khái niệm liên quan đến ngân
hàng, doanh nghiệp vừa và nhỏ, rủi ro cho vay, nguyên nhân xảy ra rủi ro trong cho
vay tại ngân hàng, hậu quả của rủi ro cho vay, các chỉ tiêu về an toàn cho vay và căn
cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro cho vay cũng nhƣ phƣơng pháp kiểm soát rủi ro
quy trình cho vay đƣợc áp dụng tại ngân hàng.



Chƣơng 2: Đề tài đã tìm hiểu đƣợc hai vấn đề chính: Một là thực trạng công
tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với SMEs tại chi nhánh ngân hàng; Hai là
thực trạng và nguyên nhân rủi ro hoạt động cho vay đối với SMEs tại chi nhánh ngân
hàng.
Ở khía cạnh thứ nhất, đề tài đã đi vào tìm hiểu thực tế tổ chức công tác kiểm
soát rủi ro quy trình cho vay đối với SMEs tại chi nhánh ngân hàng bao gồm: các nội
dung cơ bản về kiểm soát rủi ro cho vay (Chấm điểm xếp hạng tín dụng SMEs; Giới
hạn cho vay SMEs của chi nhánh; Tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng nợ
xấu; Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay), tìm hiểu quy trình cho vay đối với

tế
H
uế

SMEs tại chi nhánh ngân hàng. Đồng thời đi sâu tìm hiểu tình hình công tác kiểm soát
rủi ro quy trình cho vay SMEs trên căn cứ: Kiểm soát rủi ro trƣớc khi cho vay, trong
khi cho vay và sau khi cho vay đối với SMEs tại chi nhánh ngân hàng.
Ở khía cạnh thứ hai, đề tài đã khái quát phần nào thực trạng hoạt động cho vay

ại
họ
cK
in
h

đối với SMEs, thực trạng công tác trích lập dự phòng nợ xấu, tỷ lệ dự phòng, thực
trạng nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, công tác thu hồi nợ xấu và đánh giá những nguyên nhân dẫn
đến rủi ro cho vay tại chi nhánh ngân hàng.


Chƣơng 3: Đề tài đã đƣa ra các kết quả đạt đƣợc khi thực hiện công tác kiểm
soát rủi ro quy trình cho vay SMEs, cùng các mặt tồn tại và nguyên ngân. Trên cơ sở
đó đã đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kiểm soát rủi ro
quy trình cho vay tại chi nhánh ngân hàng.

Đ

Phần III – Kết luận và Kiến nghị: Đề tài đã đúc rút lại ý nghĩa của công tác nghiên
cứu. Hệ thống lại những vấn đề mà đề tài đã nghiên cứu, tìm hiểu đƣợc cũng nhƣ những
hạn chế, thiết sót mà đề tài chƣa giải quyết đƣợc, từ đó trình bày hƣớng nghiên cứu tiếp
của đề tài. Đồng thời, đề tài cũng đƣa ra những kiến nghị với các cơ quan chức năng của
tỉnh Quảng Trị và Hội sở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín để hỗ trợ và hoàn thiện
hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay SMEs tại chi nhánh.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã có quá trình phát triển vƣợt bậc
cả về số lƣợng lẫn tổng mức tín dụng trong những năm qua. Sự phát triển vũ bão này
đã góp phần cho sự tăng trƣởng thần kỳ của nền kinh tế nƣớc nhà trong những năm
vừa qua nhƣ một công cụ chủ yếu thu xếp vốn. Tuy nhiên, với thời gian và những biến
động theo hƣớng tiêu cực của thị trƣờng thế giới, những lỗ hổng lớn trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam đã lộ ra và gây những hậu quả ghê gớm. Lỗ hổng lớn nhất chính

tế
H

uế

là tình trạng sở hữu chéo trong hoạt động ngân hàng, gây ra ba rủi ro lớn là thâu tóm
ngân hàng, nợ xấu và tăng vốn ảo, từ đó dẫn đến rủi ro mang tính hệ thống. Điều này
ảnh hƣởng đặc biệt nghiêm trọng đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng.
Hơn nữa, trong toàn bộ hoạt động của các ngân hàng thì tín dụng lại đóng vai

ại
họ
cK
in
h

trò quan trọng xét về cả quy mô sử dụng lẫn khả năng tạo ra lợi nhuận. Tín dụng (nhất
là hoạt động cho vay) thƣờng chiếm khoảng 70% hoặc hơn trong tổng tài sản có của
ngân hàng và do vậy đây cũng là khoản mục tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng.
Không chỉ có ý nghĩa đối với riêng ngân hàng mà tín dụng còn rất quan trọng đối với
toàn bộ nền kinh tế, tín dụng tạo ra khả năng tài trợ vốn cho các hoạt động công
nghiệp, thƣơng nghiệp, nông nghiệp của nền kinh tế. Với sự tăng trƣởng và phát triển
nhanh chóng của nền kinh tế thì nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp đang không

Đ

ngừng gia tăng. Đây là cơ hội tốt cho các ngân hàng gia tăng vốn cho vay, đồng thời
giúp các ngân hàng nhìn nhận lại chính sách tín dụng của mình để hoàn thiện nó vì sự
cạnh tranh giữa các Ngân hàng đang dần trở nên gay gắt hơn.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh có tính nhạy cảm cao,
chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ môi trƣờng kinh tế - xã hội, cơ chế chính sách,
môi trƣờng pháp lý. Do vậy, hoạt động này tiếp nhận và chứa đựng nhiều rủi ro, hay
nói cách khác là chấp nhận rủi ro để có lợi nhuận. Kinh tế phát triển, nhu cầu vốn gia

tăng, tăng trƣởng tín dụng và rủi ro tín dụng vì thế mà không ngừng tăng lên. Rủi ro
tín dụng tăng lên ảnh hƣởng xấu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, nghiêm trọng

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

hơn gây ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy việc kiểm soát rủi ro trong
hoạt động tín dụng là một nhiệm vụ hết sức cấp thiết trong hoạt động của các NHTM.
Những năm gần đây, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam nói chung và tại
Quảng Trị nói riêng đang phát triển năng động, mạnh mẽ về cả số lƣợng và chất lƣợng,
góp phần tích cực thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng. Nhƣng với đặc điểm về quy mô và
tính chất hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì nhu cầu về vốn là
rất lớn. Vì vậy, ngoài đối tƣợng chủ chốt là khách hàng cá nhân thì đối tƣợng doanh
nghiệp vừa và nhỏ thƣờng chiếm một tỷ lệ khá lớn trong cơ cấu dƣ nợ cho vay của
ngân hàng. Việc kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ
giúp ngân hàng sử dụng nguồn lực một cách hợp lý, đúng đắn, giảm thiểu các thiệt hại

tế
H
uế

phát sinh từ rủi ro tín dụng, từ đó làm gia tăng lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng.
Từ phân tích tầm quan trọng và cần thiết của việc thực hiện công tác kiểm soát
rủi ro quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nêu trên, cộng với mong

muốn đƣợc đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng cụ thể, tôi đã quyết

ại
họ
cK
in
h

định thực hiện đề tài: “ Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh
Quảng Trị ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Khóa luận đặt ra những mục tiêu sau:

- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro quy trình
cho vay đối với SMEs trong hoạt động của một NHTM.

Đ

- Thứ hai, khảo sát thực trạng kiểm soát rủi ro quy trình cho vay SMEs, các
phƣơng pháp, hoạt động kiểm soát rủi ro quy trình cho vay SMEs, kết quả đạt đƣợc
khi thực hiện công tác kiểm soát rủi ro cho vay, tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến
rủi ro cho vay tại Ngân hàng Sacombank – Quảng Trị.
- Thứ ba, trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro cho vay, từ đó đƣa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với
SMEs tại Ngân hàng Sacombank – Quảng Trị.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung : Công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với SMEs.
- Về không gian: Đề tài tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng

Tín – Chi nhánh Quảng Trị.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay
đối SMEs của Ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tôi đã vận dụng một số phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu là một giai đoạn có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá trình
nghiên cứu. Việc thu thập dữ liệu thƣờng tốn nhiều thời gian, công sức và chi phí, do
đó cần nắm chắc các phƣơng pháp thu thập số liệu để chọn ra những phƣơng pháp
thích hợp, làm cơ sở lập kế hoạch thu thập số liệu một cách khoa học, nhằm đạt đƣợc
hiệu quả cao nhất của giai đoạn quan trọng này.

tế
H
uế

Với mục đích nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, khóa luận đã tiến hành thu
thập thông tin, số liệu từ những tài liệu (Báo cáo nhanh thu nhập, chi phí; Báo cáo số
dƣ huy động và cho vay; Báo cáo thanh khoản; Báo cáo số dƣ nguồn vốn và sử dụng
vốn trên sao kê; Báo cáo cho vay theo dòng sản phẩm; Báo cáo huy động theo kỳ hạn;


ại
họ
cK
in
h

Báo cáo nợ quá hạn; Bảng cân đối kế toán; Bảng kết quả hoạt động kinh doanh; Hồ sơ
cấp tín dụng của khách hàng; các văn bản, quy định, quy trình hƣớng dẫn nghiệp vụ
cho vay và KSRR cho vay đối với khách hàng là SMEs,…) đƣợc các phòng ban chức
năng của ngân hàng cung cấp.

Ngoài nguồn thu thập tài liệu từ ngân hàng, khóa luận còn sử dụng tƣ liệu từ các
nguồn báo chí, website, các phƣơng tiện thông tin khác,…
- Phƣơng pháp quan sát

Đ

Đây là phƣơng pháp thu thập thông tin trực tiếp bằng các giác quan hƣớng đến
đối tƣợng, có thể sử dụng giác quan trực tiếp hoặc bằng các phƣơng tiện hỗ trợ
(camera, máy ghi âm). Khóa luận chủ yếu sử dụng biện pháp quan sát bằng giác quan
khi quan sát các hoạt động của các nhân viên tín dụng trong việc tiếp thị sản phẩm cho
vay, công tác từ chuẩn bị đến kiểm tra hồ sơ, thủ tục cấp tín dụng, quy trình cấp tín
dụng có thực hiện đúng nhƣ quy định hay không.
- Phƣơng pháp phỏng vấn
Đây là phƣơng pháp trao đổi trực tiếp với đối tƣợng nghiên cứu, có thể phỏng
vấn trực tiếp hoặc gián tiếp (qua điện thoại, email,…). Phƣơng pháp này đƣợc vận
dụng tối đa trong việc trao đổi trực tiếp với chuyên viên tín dụng ngân hàng, chuyên

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

viên quản lý rủi ro khi có những vấn đề thắc mắc về tổ chức hay thực trạng công tác
kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với SMEs tại chi nhánh ngân hàng.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
Đây là phƣơng pháp sàng lọc, phân loại, phân tích những thông tin cần thiết, hữu
ích cho việc phân tích tình hình thực trạng, đồng thời loại bỏ những thông tin không
cần thiết, không có xuất xứ rõ ràng, những thông tin có dấu hiệu thiếu khả quan.
Để bài làm đạt hiệu quả cao trong việc khai thác thông tin, tác giả đã vận dụng
triệt để những phƣơng pháp xử lý số liệu sau:
+ Phƣơng pháp so sánh: Là việc so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để
đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để đánh giá

tế
H
uế

tình hình hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu về thực trạng rủi ro cho vay tại chi nhánh.
+ Phƣơng pháp phân tích số liệu: Là phƣơng pháp dựa trên số liệu đã thu thập,
tổng hợp và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến kết quả kinh doanh
và chỉ tiêu về thực trạng rủi ro cho vay tại chi nhánh dựa trên đặc điểm công tác tổ

ại
họ
cK

in
h

chức kiểm soát rủi ro cho vay tại chi nhánh.

+ Phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá
hiệu quả hoạt động cho vay và thực trạng rủi ro cho vay tại Ngân hàng.
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài các danh mục chữ viết tắt, bảng biểu, sơ đồ, phụ lục, khóa luận bao gồm các phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ

Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng II: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro quy trình cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Quảng Trị.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kiểm soát rủi ro quy trình
cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín –
Chi nhánh Quảng Trị.
Phần III: Kết luận và Kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

6. Tình hình nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tham khảo tìm hiểu một số đề tài nghiên
cứu về KSRR quy trình cho vay của sinh viên Trƣờng ĐH Kinh tế Huế và các đề tài
trên mạng Internet thực hiện tại các ngân hàng. Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Quảng Trị chƣa có đề tài nghiên cứu nào liên quan đến kiểm
soát rủi ro hoạt động cho vay. Các đề tài tham khảo:
- “ Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Huế ” của Sinh
viên Trƣơng Thị Ái Nhân - K42 (2012), Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.

tế
H
uế

- “ Tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại chi nhánh ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Thừa Thiên Huế ” của Sinh viên
Ngô Quỳnh Nga – K41 (2011), Trƣờng Đại học kinh tế Huế

Trong các nghiên cứu đó, tác giả đã trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h


của mình một cách rõ ràng, hợp lý, có cơ sở khoa học chặt chẽ, làm rõ đƣợc thực trạng
KSRR hoạt động cho vay tại đơn vị thực tập và đã đề ra đƣợc một số giải pháp thiết
thực. Tuy nhiên, các tác giả đó chủ yếu tìm hiểu thực trạng KSRR còn chung chung
khái quát mà chƣa xoáy sâu vào quy trình cho vay cụ thể.
Trên cơ sở đó, đề tài của tôi phát triển theo hƣớng tìm hiểu kỹ hơn một vài yếu
tố mà đề tài nghiên cứu này chƣa tìm hiểu hoặc tìm hiểu chƣa đầy đủ, cụ thể:
- Về cơ sở lý luận: Khai thác tối ƣu cơ sở lý luận hƣớng trực tiếp vào đề tài

Đ

đang nghiên cứu. Đƣa ra đƣợc cái nhìn tổng quát về Ngân hàng thƣơng mại, về doanh
nghiệp vừa và nhỏ, về rủi ro cho vay. Các luận cứ đƣa ra đều đƣợc viết có hàm luận
khoa học cao dựa trên sự trích dẫn có căn cứ khoa học, các quy định của Chính phủ,
của NHNN và của các đề tài nghiên cứu trƣớc có liên quan. Hơn nữa, đề tài đã tổng
hợp đƣợc các chỉ tiêu về an toàn cho vay và các căn cứ xác định mức độ rủi ro cho vay
làm căn cứ cho công tác đánh giá phần thực trạng về sau. Ngoài ra, cơ sở lý luận của
phần kiểm soát rủi ro quy trình cho vay cũng đƣợc khai thác theo chiều hƣớng khác,
tập trung vào trọng tâm kiểm soát rủi ro quy trình cho vay ở khâu trƣớc, trong và sau
khi cho vay. Tìm hiểu và nghiên cứu quy trình cho vay tổng quát của các NHTM để
thuận lợi cho việc đối chiếu, so sánh với quy trình cho vay của chi nhánh ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Về đánh giá thực trạng: Tìm hiểu đƣợc thị phần hoạt động cho vay SMEs

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị để giúp ngƣời đọc có cái nhìn tổng quan về môi trƣờng
hoạt động cho vay SMEs của chi nhánh ngân hàng. Đặc biệt, đề tài đã đƣa ra đƣợc
thực trạng tổ chức công tác KSRR với những nội dung cơ bản và quy trình cho vay
SMEs tại chi nhánh ngân hàng. Sắp xếp bố cục phần thực trạng theo mô hình “ kiểm
soát – kết quả ” giúp cho đề tài trở nên lôgic hơn.
- Về đề xuất giải pháp: Đề tài đã đề xuất những định hƣớng, quan điểm cơ
bản, các giải pháp mang tính thực tế cao, đƣợc Ban Giám đốc đánh giá có tính khả thi

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

và xem xét để áp dụng vào công tác kiểm soát rủi ro thực tế tại chi nhánh ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO
QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NTHM đã đóng góp vào quá

tế
H
uế

trình đổi mới và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa –
hiện đại hóa.

Theo Điều 5 Nghị định số 59/2009/NĐ - CP của Chính phủ về Tổ chức và hoạt
động của NHTM thì NHTM đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ NHTM là ngân hàng thực

ại
họ
cK
in
h

hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các TCTD và các quy định khác của pháp
luật ”.


Theo luật NHNN: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng

Đ

Thuật ngữ tín dụng (credit) xuất phát từ từ “ creditum” trong tiếng LaTinh tức là
sự tin tƣởng, tín nhiệm. Theo Khoản 14 Điều 4 Luật các TDTD số 47/2010/QH12:
Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng.
Trong đó, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng ngày nay rất đa dạng, biểu hiện dƣới nhiều hình thức, bao gồm: tín
dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nƣớc, tín dụng tiêu dùng, tín dụng
quốc tế,… trong đó tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu đóng vai trò
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng
quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với
một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra
đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, tín dụng ngân hàng mang tính chuyên nghiệp

với nhiều hoạt động đa dạng và phong phú. Trên cơ sở tiếp cận tín dụng nhƣ là một
chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng

tế
H
uế

trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.

Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì
vậy trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời

ại
họ
cK
in
h

cho vay đồng thời vừa là ngƣời đi vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay ngân hàng nhận
tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu để huy động vốn trong xã hội. Trái lại, với tƣ cách là ngƣời cho vay thì ngân
hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về Trợ giúp phát triển


Đ

SMEs : Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ƣu tiên). Cụ thể nhƣ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

Quy mô

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa


Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

10 ngƣời
trở xuống

20 tỷ
đồng trở
xuống

từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng


từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

II. Công nghiệp
và xây dựng

10 ngƣời
trở xuống

20 tỷ
đồng trở
xuống

III. Thƣơng mại
và dịch vụ

10 ngƣời
trở xuống

10 tỷ
đồng trở
xuống

tế
H
uế

Số lao

động

từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng

từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

từ trên 10
ngƣời đến
50 ngƣời

từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

ại
họ
cK
in

h

Khu vực

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ)

1.2.2. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Từ bài viết “Cẩm nang kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ” của Dịch vụ tƣ vấn của IFC trên website www.vncf.vom.vn và những tìm hiểu về

Đ

SMEs thông qua các bài báo, tạp chí và những lý luận nghiên cứu trƣớc, bằng những
kiến thức đã tìm hiểu đƣợc bản thân tôi xin mạnh dạn đƣa ra những đặc điểm cơ bản
của SMEs nhƣ sau:
1.2.2.1. Tính chất hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ,
tức là gần với ngƣời tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh
nghiệp lớn với tƣ cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tƣ.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


- Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong
nền kinh tế nhƣ các dịch vụ trong quá trình phân phối và thƣơng mại hóa, dịch vụ sinh
hoạt và giải trí, dịch vụ tƣ vấn và hỗ trợ.
- Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với tƣ
cách là sản xuất toàn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các SMEs có lợi thế về tính
linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các SMEs, nhờ cấu trúc và quy
mô nhỏ nên có tính năng động cao trƣớc những thay đổi của thị trƣờng, có khả năng
chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt hàng nhanh.

tế
H
uế

1.2.2.2. Về nguồn lực vật chất

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn đầu tƣ ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thƣờng ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều
kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Tuy nhiên đây cũng chính là hạn chế lớn

ại
họ
cK
in
h

nhất của SMEs mỗi khi muốn mở rộng thị trƣờng hay tiến hành đổi mới, nâng cấp
trang thiết bị vì các doanh nghiệp này thƣờng lâm vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng.
1.2.2.3. Về năng lực quản lý điều hành


Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia SMEs thƣờng
nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh. Thông thƣờng
họ đƣợc coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà quản lý chuyên sâu... Chính vì vậy mà
trình độ, kỹ năng, nghiệp vụ quản lý của nhà lãnh đạo còn rất hạn chế. Đặc biệt là trong các

Đ

doanh nghiệp nhỏ, nhân công thƣờng là ngƣời trong gia đình, giám đốc thƣờng đảm nhiệm
nhiều vai trò cùng một lúc nhƣ điều hành, nhân sự, marketing.
1.2.2.4. Về tính chủ động trong kinh doanh
Do những đặc trƣng nêu trên nên SMEs thƣờng bị thụ động nhiều hơn ở thị
trƣờng. Cơ hội “ dẫn dắt” thị trƣờng của họ rất nhỏ. Họ thƣờng gặp nhiều khó khăn
trong việc xây dựng một chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng.
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế
Theo kết quả điều tra doanh nghiệp năm 2011 do Tổng cục Thống kê thực hiện,
số doanh nghiệp thực tế đang hoạt động là 312.642 doanh nghiệp, trong đó số doanh
nghiệp lớn là 7.739 doanh nghiệp, chiếm 2,5%, số SMEs là 304.903 doanh nghiệp,
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

chiếm 97,5%. Khu kinh tế quan trọng này đóng góp gần 50% tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) cả nƣớc. Qua số liệu trên, có thể nói vai trò của SMEs trong nền kinh tế là
không thể phủ nhận và đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần ổn định xã hội: Do đặc

tính phân bố rải rác, các doanh nghiệp loại này thƣờng phân tán nên chúng có thể đảm
bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều đối tƣợng lao động, đặc biệt là
các vùng sâu, vùng xa, vùng chƣa phát triển kinh tế. Nhờ vậy chúng vừa giải
quyết thất nghiệp vừa góp phần giảm dòng ngƣời chuyển lên thành phố tìm việc làm.
Thêm vào đó, đa số SMEs không đòi hỏi nhân công có trình độ chuyên môn cao mà

tế
H
uế

tận dụng nguồn nhân lực tại địa phƣơng với chi phí lao động thấp. Điều này cũng là
một lợi thế và cũng là một nhƣợc điểm của SMEs.

- Huy động mọi nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Các SMEs mang
tính tƣ hữu cao, chủ yếu do các cá nhân có vốn tự đầu tƣ hoặc góp vốn cùng nhau ở

ại
họ
cK
in
h

bất kỳ nơi đâu, bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào với quy mô tùy ý nên có thể huy động
nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, việc phát triển trải rộng
trên cả nƣớc tạo điều kiện để doanh nghiệp tận dụng mọi nguồn lực lao động ở mọi lứa
tuổi, mọi trình độ, mọi nguồn nguyên liệu,… góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh: Khi môi trƣờng cạnh tranh ngày càng
khốc liệt thì các tất cả các doanh nghiệp đều chịu sức ép phải nâng cao hiệu quả kinh


Đ

doanh. Các SMEs đều phải linh hoạt, nhạy bén trƣớc biến động của thị trƣờng để nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình. Để phát triển họ sẵn sàng chấp nhận tự do cạnh
tranh và khai thác triệt để mọi cơ hội để vƣơn lên. Từ đó làm cho nền kinh tế hoạt
động ngày một năng động và hiệu quả hơn.
- Làm vệ tinh và là tiền đề hình thành các doanh nghiệp lớn: Các SMEs đóng vai
trò bổ trợ cho các ngành công nghiệp lớn với tƣ cách là nhà cung cấp nguyên vật liệu
đầu vào, cung cấp dịch vụ, hoặc là trung gian tiêu thu sản phẩm đầu ra, hoặc cũng có thể
gia công một vài công đoạn, chi tiết sản phẩm của doanh nghiệp lớn,… Hơn thế nữa,
quá trình phát triển các SMEs cũng là một quá trình tích vốn, tìm kiếm, mở rộng thị
trƣờng để dần hình thành và phát triển thành các doanh nghiệp lớn.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động: Do đặc thù là
số lƣợng SMEs là rất lớn và thƣờng xuyên phải thay đổi để thích nghi với môi trƣờng
xung quanh, phản ứng trƣớc những bất lợi của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Đó là
sức ép lớn buộc những ngƣời quản lý phải linh hoạt, nhạy bén trong quản lý và điều
hành. Họ luôn là ngƣời đi đầu trong đổi mới, dám nghĩ, dám làm, chấp nhận mạo
hiểm, sự có mặt của đội ngũ những ngƣời quản lý này cùng với khả năng, trình độ,
nhận thức của họ về tình hình thị trƣờng và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác
động không nhỏ đến hoạt động của từng SMEs.
- Giữ gìn và phát huy các ngành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc:


tế
H
uế

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành nghề truyền thống đang đứng
trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt, giữa chế tạo sản phẩm thủ công với sản xuất dây chuyền
hàng loạt. Loại hình SMEs có thể nói rất thích hợp cho sản xuất thủ công. Các ngành
nghề truyền thống này có thể tiếp cận các công nghệ tiên tiến, kết hợp với các phƣơng

ại
họ
cK
in
h

tiện quảng cáo truyền thông để quảng bá sản phẩm trong và ngoài nƣớc, thúc đẩy
doanh nghiệp phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.3. Rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM
1.3.1. Khái niệm rủi ro cho vay

Hoạt động tín dụng thiết lập mối quan hệ giữa hai chủ thể là Ngân hàng và khách
hàng. Khi quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng không đƣợc thực hiện đúng
theo hợp đồng thì rủi ro xuất hiện, với hoạt động cho vay thì đó là rủi ro cho vay.

Đ

Theo Điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN của Thống đốc NHNN ban
hành ngày 22/04/2005 thì “ Rủi ro cho vay trong hoạt động ngân hàng của TCTD là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không

thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”.
Theo quyết định này thì rủi ro cho vay là những tổn thất mà Ngân hàng phải chịu
do khách hàng không trả đƣợc đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản vay nhƣ đã cam kết,
hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi của các khoản vay không đúng hạn do khách hàng
không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ. Từ đó tác động xấu đến hoạt động
của Ngân hàng và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.3.2. Đặc điểm của rủi ro cho vay
Để có thể chủ động trong việc phòng ngừa rủi ro cho vay thì việc nhận biết các
đặc điểm của loại rủi ro này rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro cho vay có những đặc điểm
cơ bản sau:
- Rủi ro cho vay có tính chất tất yếu: Điều này có nghĩa là rủi ro cho vay luôn
luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động cho vay của NHTM. Tình trạng thông tin bất cân
xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn
diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với
ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt

tế
H
uế


đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
- Rủi ro cho vay mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro cho vay xảy ra khi khách hàng gặp
những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác những rủi ro

ại
họ
cK
in
h

trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro cho
vay của ngân hàng.

- Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp từ hình thức hoạt động của SMEs. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý
rủi ro cho vay phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất
và hậu quả rủi ro cho vay đem lại để có biện pháp phòng ngừa thích hợp.

Đ

1.3.3. Phân loại rủi ro cho vay

Rủi ro cho vay

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
lựa chọn


Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

 Rủi ro giao dịch: là loại rủi ro tín dụng có nguyên nhân từ hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro phát sinh từ việc ngân hàng lựa chọn những phƣơng
án vay vốn không có hiệu quả để ra quyết định cấp tín dụng.

- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khaonr trong hợp đồng cho vay, TSĐB, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm,...
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay của ngân hàng.

tế
H
uế

 Rủi ro danh mục: là loại rủi ro tín dụng phát sinh từ hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục bao gồm hai bộ phận chính: Rủi ro
nội tại và rủi ro tập trung.

- Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ đặc điểm hoạt động và đặc điểm sử dụng

ại
họ
cK
in
h

vốn của khách hàng vay vốn.

- Rủi ro tập trung: là rủi ro xuất phát từ việc ngân hàng tập trung vốn vay quá
nhiều đối với một ngành ngành, một lĩnh vực kinh tế, khu kinh tế hay một loại hình
cho vay có mức độ rủi ro cao.

1.3.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay

Rủi ro cho vay là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra, gây hậu quả nặng nề

nhất và luôn gắn liền với hoạt động của NHTM, vì nghiệp vụ này là nghiệp vụ quan

Đ

trọng và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số vốn đầu tƣ của ngân hàng. Đây là rủi ro
xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do những nguyên nhân
khách quan hay chủ quan mà khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
Bằng những kiến thức đã tìm hiểu đƣợc trên các trang website, quá trình tìm tòi
nghiên cứu, thừa kế những lý luận của những đề tài nghiên cứu trƣớc có liên quan,
bản thân tôi xin đƣa ra những nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay mà tôi cho là cơ
bản, thiết yếu nhất khiến cho ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu
vốn hay tính thanh khoản thấp.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hằng – K44A KTKT

14


×