Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá công tác quản lý và sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.35 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

................

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

ĐỀ TÀI:

K

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN

̣C

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Đ


A

̣I H

O

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:

NGUYỄN THỊ THƯƠNG

PGS.TS BÙI DŨNG THỂ

Lớp: K45B - Kế hoạch đầu tư
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015
i


Lời cảm ơn

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Trên cở sở những kiến thức đã được học ở
nhà trường trong suốt thời gian 4 năm học Đại
học. Thực tập tốt nghiệp là cơ hội kiểm chứng
những lý thuyết đã học thông qua thực tế. Tạo
điều kiện cho sinh viên rèn luyện tay nghề,
nâng cao trình độ chuyên môn sau khi ra làm
việc.
Được sự phân công của Khoa Kinh tế và Phát
triển và dưới dự hướng dẫn trực tiếp của thầy
giáo PGS.TS Bùi Dũng Thể em được tham gia
nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác quản lý và sử dụng vốn

ngân sách Nhà nước đầu tư phát triển Nông
nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh
Nghệ An”
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em
xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo
PGS.TS Bùi Dũng Thể đã tận tình giúp đỡ, định
hướng đề tài, cung cấp những tài liệu cần thiết
và những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp em
giải quyết những vướng mắc gặp phải.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường
Đại học kinh tế Huế, là những người trong suốt
quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên
môn làm nền tảng vững chắc để tôi hoàn thành
tốt khóa luận.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
các bác, các chú và các anh chị đang công tác
tại Phòng NN và PTNT, UBND huyện Thanh Chương
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực
tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn
thể gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ
và động viên trong những lúc khó khăn, giúp em
có thể hoàn thành tốt công việc học tập, nghiên
cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
ii


Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với
công việc nhưng chắc chắn không tránh khỏi những
sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và
động viên của Thầy, Cô và các bạn sinh viên để
khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế,
tháng 05 năm
2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Thương

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT........................................................... viii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2


H

5. Kết cấu khóa luận.........................................................................................................3

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ..................................................................4

̣C

1.1.Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp.......4

O

1.1.1. Tổng quan về đầu tư phát triển nông nghiệp.........................................................4

̣I H

1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4

Đ
A

1.1.1.2. Khái niệm về Nông nghiệp và đầu tư nông nghiệp ............................................4

1.1.1.3. Vai trò của đầu tư phát triển nông nghiệp ..........................................................5
1.1.1.4. Đặc điểm chung của đầu tư phát triển nông nghiệp ...........................................7
1.1.2. Tổng quan về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp..................................................7
1.1.2.1.Khái niệm vốn đầu tư và vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ..............................7
1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư phát triển nông nghiệp......................................................8
1.1.2.3. Các hình thức đầu tư phát triển nông nghiệp ...................................................12
1.1.3. Tổng quan về vốn ngân sách Nhà nước ..............................................................17
1.1.3.1 Khái niệm vốn ngân sách Nhà nước..................................................................17
1.1.3.1. Vai trò của vốn ngân sách Nhà nước đầu tư phát triển nông nghiệp ...............17
SVTH: Nguyễn Thị Thương

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.1.3.2. Nội dung thu ngân sách Nhà nước ...................................................................20
1.1.3.3. Nội dung chi ngân sách Nhà nước....................................................................22
1.1.3.4.Yêu cầu đối với quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp......23
1.1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát
triển nông nghiệp ...........................................................................................................24
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển
nông nghiệp.............................................................................................................................25

Ế

1.2.Cơ sở thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp 27

U

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp ở


́H

huyện Nam Đàn .............................................................................................................27



1.2.3. Bài học kinh nghiệm............................................................................................30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN

H

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH

IN

CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN .....................................................................................32
2.1.Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu.....................................................................32

K

2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên...........................................................................32

̣C

2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................................33

O

2.2.Chủ thể quản lý vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện


̣I H

Thanh Chương ........................................................................................................................39
2.3.Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn huyện Thanh Chương...............................43

Đ
A

2.4.Quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện
Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014 ..................................................................................46
2.4.1. Chi đầu tư phát triển nông nghiệp trong tổng chi ngân sách trên địa bàn huyện
Thanh Chương giai đoạn 2010 - 2014...........................................................................46
2.4.2. VĐT và cơ cấu vốn đầu tư từ NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp phân theo
hình thức quản lý ...........................................................................................................47
2.4.3. Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư từ NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp của
huyện Thanh Chương theo từng lĩnh vực......................................................................49
2.4.4. Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư từ NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp của huyện
Thanh Chương theo nguồn vốn đầu tư ..................................................................................52
SVTH: Nguyễn Thị Thương

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
2.4.5. Tình hình thực hiện giải ngân VĐT từ NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014..................................................................54
2.4.6. Một số công tác về quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014 .............................................55
2.5. Một số thành tựu và hạn chế trong quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông

nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014..............................................59
2.5.1. Những thành tựu đạt được ..................................................................................59

Ế

2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .........................................................................60

U

2.5.2.1. Những hạn chế.................................................................................................60

́H

2.5.2.2. Nguyên nhân....................................................................................................61



CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

H

NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG..........................62

IN

3.1.Định hướng phát triển đầu tư nông nghiệp của huyện Thanh Chương đến năm 2020...62
3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................62

K


3.1.2. Định hướng cụ thể ...............................................................................................63

̣C

3.1.2.1. Hoàn thiện và nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển nông nghiệp.........................63

O

3.1.2.2. Nghiên cứu và áp dụng các giống cây trồng vật nuôi với năng suất chất

̣I H

lượng cao.......................................................................................................................64
3.1.2.3. Phát triển thông tin liên lạc, các ngành dịch vụ................................................64

Đ
A

3.1.2.4. Mở rộng thị trường tạo thương hiệu đối với các mặt hàng nông nghiêp nhằm
thu hút đầu tư .................................................................................................................65
3.1.2.5. Phát triển các lĩnh vực xã hội khác...................................................................65
3.2.Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu
tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương..............................................66
3.2.1. Tăng cường huy động vốn cho đầu tư phát triển nông nghiệp............................66
3.2.2. Cải tiến công tác, kế hoạch giao vốn trong đầu tư phát triển nông nghiệp .........66
3.2.3. Nâng cao hiệu quả trong viêc lựa chọn mô hình, dự án đầu tư...........................66
3.2.4. Quản lý tốt việc cấp phát, thanh tra, giám sát quản lý vốn đầu tư ......................67

SVTH: Nguyễn Thị Thương


iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học
3.2.5. Đổi mới công tác quản lý và hoàn thiện bộ máy quản lý và sử dụng vốn NSNN
đầu tư phát triển nông nghiệp ........................................................................................67
3.2.6. Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển
nông nghiệp ...................................................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1. Kết luận ..............................................................................................................................69
2. Kiến nghị..............................................................................................................................70

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72

SVTH: Nguyễn Thị Thương

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Quy mô dân số, lao động và việc làm giai đoạn 2010 – 2014 .........................34
Bảng 2: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010 – 2014.....................................................35
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế của huyện Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014 ....................36
Bảng 4: Quy mô, cơ cấu vôn đầu tư toàn xã hội huyện Thanh Chương giai đoạn
2010 – 2014...................................................................................................... 38

Ế

Bảng 5: Thu chi NSNN huyện Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014 ..........................45

U

Bảng 6: Chi đầu tư cho Nông nghiệp trong tổng chi NSNN trên địa bàn huyện Thanh


́H

Chương giai đoạn 2010 - 2014 ......................................................................................46



Bảng 7: VĐT và cơ cấu VĐT đầu tư phát triển Nông nghiệp phân theo hình thức quản
lý giai đoạn 2010- 2014 .................................................................................................48

H

Bảng 8: VĐT và cơ cấu VĐT đầu tư phát triển Nông nghiệp phân theo lĩnh vực giai

IN

đoạn 2010- 2014 ............................................................................................................51
Bảng 9: VĐT và cơ cấu VĐT đầu tư phát triển Nông nghiệp phân theo nguồn vốn đầu

K

tư giai đoạn 2010- 2014.................................................................................................53

̣C

Bảng 10: Tình hình thực hiện giải ngân VĐT từ NSNN trong đầu tư Nông nghiệp

Đ
A


̣I H

O

huyện Thanh Chương giai đoạn 2010- 2014 .................................................................54

SVTH: Nguyễn Thị Thương

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 1: Sơ đồ phân cấp quản lý NSNN huyện Thanh Chương ...................................55

SVTH: Nguyễn Thị Thương

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Chủ nghĩa xã hội

CHDCND

Công hòa dân chủ nhân dân

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

DN


Doanh nghiệp

GTTT

Giá trị tăng trưởng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

U

́H



H


IN

Nhà nước

K

NN

Quốc doanh

̣C

QD

̣I H

O

QSD
UBND

Ế

CNXH

Đ
A

TNHH


Quyền sử dụng
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn

TW

Trung ương

VH – TT – TT

Văn hóa – Thông tin – Truyền thông

VĐT

Vốn đầu tư

SVTH: Nguyễn Thị Thương

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đầu tư nông nghiệp là một trong những yếu tố góp phần tạo nên sự phát triển của
đất nước theo hướng CNH - HĐH. Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu
tư phát triển nông nghiệp ở nước ta nói chung và trên địa bàn tỉnh Nghệ An, huyện
Thanh Chương nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập: một số luật pháp, chính sách,
cơ chế không còn phù hợp; đầu tư dàn trải kém hiệu quả, tình trạng buông lỏng quản

lý dẫn đến lãng phí, thất thoát vốn của Nhà nước làm suy giảm chất lượng các mô hình

Ế

dự án đầu tư nông nghiệp; quy hoạch và kế hoạch đầu tư chưa đồng bộ, bộ máy quản

U

lý vốn chưa hiệu quả. Vì vậy, đề tài đã tập trung đánh giá công tác quản lý và sử dụng

́H

vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp đồng thời đưa ra các giải pháp để khắc phục



những hạn chế, bất cập nói trên.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:

H

Các thông tin, số liệu thứ cấp từ Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Chi

IN

cục Thống kê huyện Thanh Chương và dữ liệu thông tin thu thập từ sách báo, tạp chí,
luận văn, báo cáo... có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

K


- Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:

̣C

+ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

O

+ Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia

̣I H

+ Phương pháp thống kê và phân tích kinh tế
+ Phương pháp so sánh

Đ
A

- Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
Với số liệu thứ cấp, đề tài đã làm rõ tình hình thu chi ngân sách, tình hình phát

triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý, sử dụng vốn NSNN trong đầu tư Nông
nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương trong những năm gần đây. Qua đó thấy được
thực trạng, những thành tựu đạt được và những hạn chế trong công tác quản lý nguồn
vốn NSNN để từ đó đề tài đã đưa ra được một số giải pháp cơ bản và định hướng giúp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông
nghiệp. Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội huyện Thanh Chương phát triển nhanh và
bền vững hơn nữa.
SVTH: Nguyễn Thị Thương


ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là nước có nền kinh tế còn lạc hậu bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
Đảng và Nhà nước ta đang tiếp tục đổi mới và huy động tất cả các nguồn lực để đẩy
mạnh CNH- HĐH đất nước, đạt mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại. Những năm gần đây, cùng với môi trường chính trị

Ế

ổn định, nền kinh tế phát triển khá mạnh; một trong những yếu tố góp phần đạt được

U

thành tựu đó là đầu tư. Quá trình phát triển KT - XH bao giờ cũng gắn liền với vấn đề

́H

đầu tư, trong đó có đầu tư phát triển nông nghiệp từ NSNN.

Trong thời gian qua, Đảng và nhà nước cũng như tỉnh Nghệ An nói chung và



huyện Thanh Chương nói riêng đã có nhiều văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế
góp phần tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát


H

triển nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng vốn NSNN còn nhiều bất cập,

IN

hạn chế. Ở Việt Nam một số văn bản pháp luật, chính sách cơ chế không còn phù hợp,

K

chồng chéo và chưa đồng bộ, đầu tư giàn trải dẫn đến kém hiệu quả; tình trạng buông
lỏng quản lý dẫn đến thất thoát vốn của nhà nước, làm suy giảm các mô hình, dự án có

O

nhu cầu VĐT.

̣C

vốn đầu tư từ NSNN. Trong khi khối lượng VĐT được huy động rất hạn hẹp so với

̣I H

Những hạn chế, bất cập này càng thể hiện rõ trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói

Đ
A

chung và huyện Thanh Chương nói riêng, công tác quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu

tư phát triển nông nghiệp vẫn còn nhiều yếu kém; bố trí kế hoạch còn phân tán, dàn
trải, tỉ lệ giải ngân vốn còn chậm và thấp so với kế hoạch, quy hoạch và kế hoạch đầu
tư chưa đồng bộ, đầu tư chưa gắn chặt với vùng địa phương, tình trạng đầu tư dàn trải
còn phổ biến; thất thoát lãng phí xảy ra ở nhiều ngành, lĩnh vực trong tất cả các khâu
của quá trình đầu tư từ chủ trương đầu tư, quy hoạch, lập, thẩm định dự án. Khảo sát
thực tế đến thực hiện đầu tư, đấu thầu, nghiệm thu, điều chỉnh dự toán, thanh quyết toán.
Xuất phát từ những lý do trên em chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá công tác
quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư phát triển nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An”.
SVTH: Nguyễn Thị Thương

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thanh Chương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn
NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp.

Ế

+ Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông

U


nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương, làm rõ những thành công, hạn chế và những

́H

nguyên nhân của nó trong hoạt động quản lý và sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây



dựng cơ bản.

+ Đề xuất phương hướng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng

H

vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội

IN

của huyện Thanh Chương.
3. Phương pháp nghiên cứu

K

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo
cáo kinh tế - xã hội, các tài liệu thống kê của Phòng Nông nghiệp & Phát triển Nông

̣C

thôn huyện Thanh Chương, Chi cục thống kê huyện Thanh Chương các sách, báo, tài


O

liệu từ các website…và được xử lý bằng phần mềm excel.

̣I H

Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia: tham khảo ý kiến của các
chuyên viên và các cán bộ Phòng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn huyện.

Đ
A

Phương pháp thống kê và phân tích kinh tế: thống kê số liệu từ các tài liệu,

phân tích và đánh giá ý nghĩa của chúng.
Phương pháp so sánh: từ các số liệu đã được xử lý, so sánh qua các năm theo

từng chỉ tiêu để làm nổi bật được xu hướng thay đổi của chúng.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát
triển Nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
- Phạm vi nghên cứu:
Về không gian: địa bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn 2010- 2014
SVTH: Nguyễn Thị Thương

2



Khóa luận tốt nghiệp đại học

5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo bài khóa luận bao
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển
nông nghiệp.
Chương 2: Đánh giá công tác quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.

Ế

Chương 3: Những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và

U

sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Chương,

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

tỉnh Nghệ An.

SVTH: Nguyễn Thị Thương

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN NSNN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tư phát triển nông nghiệp
1.1.1. Tổng quan về đầu tư phát triển nông nghiệp
1.1.1.1 . Khái niệm

Ế

- Khái niệm về đầu tư:

U

“Đầu tư được hiểu theo các góc độ khác nhau. Hiện nay theo cách hiểu thông


́H

dụng hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các



hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả nào đó”.

H

(Tài liệu tham khảo- trích dẫn: Th.S Hồ Tú Linh, 2012. Bài giảng Kinh tế Đầu

IN

tư. Nhà xuất bản Đại học Huế)
- Khái niệm về đầu tư phát triển:

K

“Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện

̣C

tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất

O

(nhà xưởng, thiết bị…) và tài sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm


̣I H

và vì mục tiêu phát triển”.

(Tài liệu tham khảo- trích dẫn: Th.S Hồ Tú Linh, 2012. Bài giảng Kinh tế Đầu

Đ
A

tư. Nhà xuất bản Đại học Huế)
Đầu tư phát triển đòi hỏi nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử

dụng cho đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tư bao gồm cả
tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên. Như vậy khi xem xét lựa
chọn dự án đầu tư hay đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cần tính đúng, tính đủ các
nguồn lực tham gia.
1.1.1.2 . Khái niệm về Nông nghiệp và đầu tư nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
SVTH: Nguyễn Thị Thương

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học
nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng
trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước,

đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển.
- Đầu tư nông nghiệp là việc bỏ ra một lượng vốn để thực hiện các hoạt động
liên quan đến việc chăn nuôi, trồng cấy và đầu tư canh tác trên đất nhằm mục đích sản
xuất ra sản lượng lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu của con người và mục đích

Ế

sinh lời.



1.1.1.3 . Vai trò của đầu tư phát triển nông nghiệp

́H

tư phát triển, nó rất quan trọng đối với tất cả các quốc gia.

U

Đầu tư phát triển nông nghiệp là một trong những hoạt động thuộc lĩnh vực đầu

Nhìn một cách tổng quát: đầu tư phát triển nông nghiệp trước hết là hoạt động

H

đầu tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như tác động đến tổng

IN

cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển, tăng cường khả

năng khoa học và công nghệ của đất nước.

K

Ngoài ra với tính chất đặc thù riêng, đầu tư phát triển nông nghiệp là điều kiện

O

với kinh tế và xã hội.

̣C

cần thiết và trước tiên cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối

̣I H

 Đầu tư phát triển nông nghiệp góp phần tạo ra những tiền đề quan trọng không
thể thiếu bảo đảm thắng lợi cho tiến trình CNH – HĐH

Đ
A

Nông nghiệp bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng vì nó thoả mãn nhu cầu hàng
đầu của con người là nhu cầu ăn, tạo ra sự ổn định về chính trị, kinh tế và quốc phòng.
Phát triển kinh tế nông thôn trước hết là phát triển kinh tế nông nghiệp một cách ổn
định, tạo cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nhất là cho công nghiệp một cơ sở vững
chắc về nhiều phương diện, trước hết là về lương thực thực phẩm, C.Mac đã từng viết :
“Nhu cầu của con người trước hết là nhu cầu ăn, mặc, ở, đi lại”. Như vậy cho dù phát
triển kinh tế đất nước đến thế nào đi chăng nữa, cho dù tỉ trọng nông nghiệp có giảm
sút trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân thì nông nghiệp vẫn đóng một vai trò quan trọng

không thể thiếu vì nó thoả mãn nhu cầu hàng đầu của con người .

SVTH: Nguyễn Thị Thương

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học
 Đầu tư phát triển nông nghiệp sẽ tạo được quá trình CNH – HĐH tại chỗ
Gắn công nghiệp với nông nghiệp tại chỗ, đô thị hoá tại chỗ. Vấn đề đô thị hoá
được giải quyết theo phương thức đô thị hoá tại chỗ, làm cho người lao động có việc
làm tại chỗ, giảm sức ép của chênh lệch kinh tế và đời sống kinh tế giữa thành thị với
nông thôn, giữa vùng kém phát triển với vùng phát triển.
Kinh tế nông thôn trong khi phát triển mạnh mẽ không chỉ nông nghiệp mà cả
công nghiệp, thương nghiệp cùng các ngành nghề khác sẽ làm cho toàn bộ những

Ế

ngành đó chuyển mạnh sang một nền kinh tế hàng hoá phát triển.

U

 Đầu tư phát triển nông nghiệp tạo công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo

́H

Đối với các nước đang phát triển như nước ta hiện nay tạo công ăn việc làm và xoá




đói giảm nghèo ở lĩnh vực nông nghiệp nông thôn luôn là trọng tâm của chiến lược phát
triển. Ở khu vực nông thôn, dân số tăng đẩy nhanh số người gia nhập lực lượng lao động

H

trong khi đất đai có hạn dẫn đến diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ngày càng giảm.

IN

Do đó để phát triển được bộ mặt chung của nông nghiệp nông thôn, thay vì đầu tư đủ lớn
để phát triển nông nghiệp bền vững, cần phải tập trung các nguồn lực của đất nước phát

K

triển mạnh công nghiệp thu hút lao động dư thừa từ nông nghiệp như vậy không những

̣C

đẩy nhanh được quá trình CNH - HĐH mà còn tạo điều kiện phát triển nông nghiệp do

O

giảm sức ép lên đất đai và tạo điều kiện tăng năng suất lao động. Về mặt đầu tư, người

̣I H

dân địa phương tham gia làm việc tại các doanh nghiệp nông thôn có thu nhập cao hơn sẽ
giúp họ đầu tư trở lại phát triển sản xuất nông nghiệp .

Đ

A

 Đầu tư phát triển nông nghiệp sẽ tạo cơ sở vật chất cho sự phát triển văn hoá ở

nông thôn

Nông thôn vốn là vùng kinh tế lạc hậu với nhiều phong tục tập quán. Sản xuất

phân tán, nhìn chung là còn nhiều hủ tục, ít theo pháp luật thống nhất. Nông thôn cũng
là nơi truyền thống cộng đồng (cả mặt tốt và mặt xấu) còn sâu đậm. Phát triển kinh tế
nông thôn sẽ tạo điều kiện vừa giữ gìn, phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp, bài trừ
văn hóa lạc hậu, vừa tổ chức tốt đời sống văn hoá và tinh thần.
 Đầu tư phát triển nông nghiệp tạo ra sự phát triển của kinh tế nông thôn gắn liền

với phát triển xã hội, văn hoá, chính trị và kiến trúc thượng tầng theo định hướng

SVTH: Nguyễn Thị Thương

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học
XHCN, sẽ dẫn đến thắng lợi của CNXH ở nông thôn, góp phần quyết định đến thắng
lợi của CNXH trên đất nước ta
Nông thôn có phát triển thì mối liên minh công - nông mới được thắt chặt, bảo
đảm đánh tan mọi thế lực âm mưu diễn biến hoà bình. Một nông thôn có kinh tế và
văn hoá phát triển, đời sống ấm no, đầy đủ vật chất, yên ổn và vui tươi về tinh thần là
một nhân tố quyết định củng cố vững chắc trận địa lòng dân, thắt chặt mối liên minh
công – nông, bảo đảm cho nhân dân ta có thể đánh bại mọi thế lực thù địch, cũng như


́H

1.1.1.4. Đặc điểm chung của đầu tư phát triển nông nghiệp

U

vũ trang của kẻ thù dưới bất kỳ hình thức nào.

Ế

tăng cường tiềm lực và sức mạnh quốc phòng – an ninh đủ sức mọi âm mưu xâm lược

Do tính đặc thù của sản xuất nông nghiệp, đầu tư trong nông nghiệp có những



đặc điểm sau:

- Trong cơ cấu vốn cố định, ngoài tư liệu lao động có nguồn gốc kỹ thuật còn

H

bao gồm cả tư liệu lao động có nguồn gốc sinh học như cây lâu năm, súc vật làm việc.
thông qua đất, cây trồng vật nuôi.

IN

- Sự tác động của vốn vào sản xuất không phải bằng cách trực tiếp mà phải

K


- Chu kỳ sản xuất dài và tính thời vụ trong nông nghiệp làm cho sự tuần hoàn và

̣C

lưu chuyển vốn đầu tư chậm chạp, kéo dài thời gian thu hồi vốn, vốn ứ đọng.

O

- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên nên quá trình sử

̣I H

dụng vốn đầu tư trong nông nghiệp gặp nhiều rủi ro, làm tổn thất hoặc giảm hiệu quả
sử dụng vốn.

Đ
A

- Năng suất ruộng đất và lao động còn thấp nên khả năng thu hút vốn là thấp.
Trong khi đó, phải đầu tư vào nhiều lĩnh vực như cơ sở hạ tầng, phân bón, giống....
nên đòi hỏi cần phải có lượng vốn lớn để phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Đòi hỏi nguồn vốn lớn đủ sức tái sản xuất mở rộng, thời gian ứ đọng vốn dài.
- Liên quan đến nhiều ngành.
1.1.2. Tổng quan về vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư và vốn đầu tư phát triển nông nghiệp

- Vốn đầu tư
Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào cơ
bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập VĐT theo

SVTH: Nguyễn Thị Thương

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học
quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao trí thức, thậm chí bao
gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường kinh doanh
cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình sản xuất.
- Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
Là một bộ phận của nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị, được thể hiện bằng
các tài sản vô hình và hữu hình, sử dụng vào mục đích đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp để sinh lời.

Ế

1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư phát triển nông nghiệp:

U

Vốn đầu tư được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và có thể dựa trên nhiều

́H

tiêu chí khác nhau để phân loại. Tuy nhiên, chúng đều được hình thành trên cơ sở huy



động các nguồn lực trong và ngoài nước, do vậy để thuận tiện trong quá trình phân
tích, tìm hiểu, có thể phân nguồn vốn đầu tư thành nguồn vốn trong nước và nguồn


H

vốn nước ngoài. Nguồn vốn trong nước gồm: nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn
đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, nguồn vốn tín dụng, nguồn vốn đầu tư từ các tổ

IN

chức kinh tế và dân cư. Nguồn vốn nước ngoài: nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài,

K

nguồn vốn vay, viện trợ và các nguồn vốn khác.

̣C

 Nguồn vốn trong nước

O

- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của

̣I H

Nhà nước đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nó phản

Đ
A


ánh các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội phát sinh khi
Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc chủ yếu là
không hoàn trả trực tiếp. Nguồn vốn NSNN được hình thành từ nguồn tích lũy của
ngân sách và nguồn vốn tín dụng của Nhà nước.Vốn tích lũy của NSNN là phần chênh
lệch giữa thu và chi NSNN. Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các
khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và
cá nhân; các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi
NSNN bao gồm: chi cho đầu tư phát triển, chi thường xuyên cho quản lý hành chính,
an ninh quốc phòng, sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa
học, thể dục thể thao… ở phần lớn các nước đang phát triển, thường xuyên xảy ra tình
SVTH: Nguyễn Thị Thương

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học
trạng thâm hụt ngân sách do nhu cầu chi tiêu thường xuyên rất cao, trong khi nguồn
thu lại rất hạn chế nên ngân sách Nhà nước không phải là nguồn vốn đầu tư chủ yếu.
Như vậy, vấn đề đặt ra là Nhà nước cần lựa chọn những lĩnh vực thật sự cần thiết để
tập trung vốn đầu tư phát triển. Muốn tăng tích lũy của NSNN, cần áp dụng chính sách
tăng thu và tiết kiệm chi. Cần phải tích lũy NSNN ngày càng tăng mới góp phần nâng
cao tỷ trọng vốn đầu tư từ NSNN cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguồn vốn tín dụng nhà nước: là hình thức vay nợ của Nhà nước thông qua

Ế

kho bạc, được thực hiện chủ yếu bằng phát hành trái phiếu Chính phủ. Trái phiếu

U


Chính phủ là chứng chỉ vay nợ của Nhà nước do bộ Tài Chính phát hành, có mệnh giá,

́H

lãi suất, thời hạn, xác nhận nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ đối với người sở hữu trái



phiếu. Theo “Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ” Nghị định số 01 - 2000/NĐ ban
hành ngày 13/10/2000, trái phiếu Chính phủ có các hình thức sau: trái phiếu kho bạc,

H

tín phiếu kho bạc, trái phiếu đầu tư. Tín phiếu kho bạc: là loại trái phiếu Chính phủ có

IN

thời hạn dưới một năm, được phát hành với mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của
ngân sách nhà nước, đồng thời tạo thêm công cụ cho thị trường tiền tệ. Trái phiếu kho

K

bạc: là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên, được phát hành với mục đích huy

̣C

động vốn theo kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội phê duyệt.

O


Trái phiếu đầu tư: là loại trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ một năm trở lên, bao

̣I H

gồm: Trái phiếu huy động vốn cho từng công trình cụ thể thuộc diện ngân sách đầu tư,
nằm trong kế hoạch đầu tư đã được Chính phủ phê duyệt nhưng chưa được bố trí vốn

Đ
A

ngân sách trong năm kế hoạch và Trái phiếu huy động vốn để hỗ trợ đầu tư phát triển
theo kế hoạch hàng năm được Chính phủ phê duyệt. Hình thức tín dụng nhà nước tuy
lãi suất thấp hơn so với các hình thức tín dụng khác, nhưng độ an toàn cao do có sự
đảm bảo của Nhà nước nên rất dễ huy động vốn. Do đó, nếu vận dụng tốt sẽ tạo ra
nguồn vốn đầu tư quan trọng phục vụ cho phát triển nông nghiệp.
- Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước: Khu vực kinh tế nhà nước
đóng vai trò chủ đạo, định hướng phát triển kinh tế. Tham gia vào những ngành, lĩnh
vực then chốt, mũi nhọn để tạo đột phá trong phát triển kinh tế. Ngoài ra, doanh
nghiệp nhà nước - một bộ phận quan trọng của kinh tế nhà nước - kinh doanh ở lĩnh
vực mà tư nhân không đủ vốn, không muốn kinh doanh vì lợi nhuận thấp, rủi ro cao,
SVTH: Nguyễn Thị Thương

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học
nhất là ở lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi. Vốn đầu tư của
doanh nghiệp nhà nước được hình thành từ nhiều kênh khác nhau như: nguồn vốn do
ngân sách nhà nước cấp khi thành lập doanh nghiệp (nguồn vốn này có xu hướng
giảm), nguồn vốn huy động thông qua trái phiếu; lợi nhuận được phép để lại doanh

nghiệp; tiền khấu hao tài sản cố định... Ngoài việc hỗ trợ đầu tư trực tiếp từ ngân sách
Nhà nước thì vốn của doanh nghiệp nhà nước cũng là kênh quan trọng cần huy động
để phát triển kết cấu hạ tầng, dịch vụ nông nghiệp.

Ế

- Nguồn vốn từ tín dụng ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian: Vốn

U

đầu tư cho phát triển được huy động qua các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài

́H

chính trung gian khác như công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo



hiểm… chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của xã hội. Các tổ chức tín dụng với
chức năng trung gian huy động vốn từ nơi cung ứng đến nơi có nhu cầu đầu tư để giải

H

quyết quan hệ cung cầu về vốn đầu tư trong phạm vi toàn xã hội và là trung tâm thanh

IN

toán trong toàn bộ nền kinh tế, sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung
vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Ưu điểm của các tổ chức này là có thể thỏa mãn


K

được mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và các thể nhân trong nền kinh tế, nếu

̣C

những đối tượng vay vốn chấp nhận đầy đủ quy chế tín dụng. Các hình thức huy động

O

phong phú, đa dạng; thời gian cho vay rất linh hoạt đáp ứng nhu cầu khác nhau của

̣I H

người đi vay; lĩnh vực cho vay rất rộng, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực khác
nhau trong nền kinh tế… là những lợi thế của hình thức tín dụng này. Những ưu thế đó

Đ
A

khiến các tổ chức này có thể thu hút, huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế với khối lượng lớn. Do vậy, huy động vốn qua tín dụng ngân hàng và các tổ
chức tín dụng trung gian có ý nghĩa rất quan trọng trong việc huy động vốn đầu tư phát
triển nông nghiệp.
- Nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư: Theo xu hướng
phát triển hiện nay, nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế có chiều hướng gia tăng và ngày
càng khẳng định vị trí của nó trong tổng vốn đầu tư phát triển kinh tế. Doanh nghiệp là tế
bào của nền kinh tế, là nơi cần phải tăng cường tích tụ và tập trung vốn để đổi mới, mở
rộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và tạo vị thế trên trường quốc tế. Song phần tích
tụ của từng doanh nghiệp tăng lên không đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư đổi mới công

SVTH: Nguyễn Thị Thương

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học
nghệ, mở rộng quy mô sản xuất. Do đó, các doanh nghiệp phải huy động vốn bằng các
hình thức như vay tín dụng ngân hàng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay lẫn nhau giữa
các doanh nghiệp có vốn tạm thời nhàn rỗi, vay thông qua mua hàng trả chậm, vay thương
mại… Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty cổ phần, công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân…) lợi nhuận sau thuế được chia làm hai phần: một phần chia cho
các thành viên của công ty, một phần để lại cho doanh nghiệp. Khoản lợi nhuận không
chia này là khoản tiết kiệm của các doanh nghiệp để hình thành nên vốn đầu tư. Bên cạnh

Ế

đó, các doanh nghiệp này để tiến hành đầu tư còn sử dụng thêm cả phần trích từ khấu hao

U

tài sản cố định. Ở nước ta hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp ngoài quốc doanh ra

́H

đời với nhiều hình thức, quy mô và lĩnh vực hoạt động khác nhau. Các doanh nghiệp này



thường có quy mô vừa và nhỏ, tuy nhiên hoạt động rất linh hoạt, có hiệu quả và đóng góp
đáng kể trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Một nguồn huy động


H

vốn đầu tư không thể không kể đến là nguồn huy động từ các tầng lớp dân cư. Nguồn vốn

IN

được hình thành từ tiết kiệm của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của mỗi hộ gia
đình. Phần tiết kiệm là chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu. Thu nhập nếu nhỏ hơn mức

K

chi tiêu sẽ không có tiết kiệm, thu nhập bằng chi tiêu thì tiết kiệm bằng không. Nếu thu

̣C

nhập lớn hơn mức chi tiêu thì sẽ có tiết kiệm, đây chính là điều kiện để hình thành nên

O

nguồn vốn đầu tư từ tầng lớp dân cư. Trong điều kiện điểm xuất phát và khả năng tích lũy

̣I H

từ nội bộ nền kinh tế còn thấp, gây khó khăn cho việc khai thác các nguồn vốn trong nước
như ở nước ta hiện nay, thì nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài là hết sức quan trọng.

Đ
A


 Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- Đầu tư nước ngoài là việc các nhà đầu tư (pháp nhân hoặc cá nhân) đưa vốn

hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào khác vào nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện các hoạt
động sảnxuất - kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt các hiệu quả xã hội. Tóm lại,
đây là hình thức đầu tư có sự di chuyển vốn qua biên giới một quốc gia. Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay mặc dù đã có sự phát triển vượt bậc so với trước đây song
mức thu nhập vẫn còn thấp, do đó khả năng tiêu dùng cũng như khả năng tích lũy chưa
cao. Trong khi đó nhu cầu vốn đầu tư để hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng và xây dựng các
công trình quan trọng nhằm phát triển kinh tế rất lớn. Mặt khác, hàng hóa xuất khẩu
chủ yếu là hàng nông sản và công nghiệp tiêu dùng có giá trị chưa cao, hàng hóa nhập
SVTH: Nguyễn Thị Thương

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học
khẩu là những máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại có giá trị cao, nên tình
trạng cán cân thanh toán bị thâm hụt, dẫn đến thiếu hụt ngoại tệ là vấn đề mà nước ta
đang phải đối mặt. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
giải quyết vấn đề nan giải trên. Nguồn vốn nước ngoài thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; mở ra nhiều ngành nghề, nhiều sản
phẩm mới đa dạng, phong phú, đẩy mạnh xuất khẩu tạo nguồn dự trữ ngoại tệ cho nhà
nước; đồng thời dẫn nhập những công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến vào việc

Ế

phát triển kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

U


1.1.2.3. Các hình thức đầu tư phát triển nông nghiệp

́H

Vấn đề đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn luôn được Nhà nước quan tâm.



Trước hết cần khẳng định rằng vốn đầu tư cho Nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước
đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế Nông nghiệp và Nông thôn.

H

Vốn Nhà nước đầu tư cho nông nghiệp có vai trò to lớn, giúp tăng cường năng lực sản
xuất, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Mặt khác, do đặc điểm của đầu tư trong nông

IN

nghiệp là khả năng thu hồi vốn chậm hoặc không có khả năng thu hồi vốn, rủi ro cao

K

nên không thu hút được các nhà đầu tư vào lĩnh vực này. Vốn ngân sách đóng vai trò

̣C

đi tiên phong, mở đường để thu hút các nguồn vốn khác thông qua các hình thức: tạo

O


ra cơ sở hạ tầng tốt, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp đồng thời tạo cho các nhà

̣I H

đầu tư có cảm giác yên tâm hơn đầu tư vào nông nghiệp khi có sự tham gia của Nhà nước.
Vốn ngân sách Nhà nước chủ yếu đầu tư cho thuỷ lợi, chuyển dịch cơ cấu sản

Đ
A

xuất, đầu tư vào các công trình trồng rừng, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
Vốn đầu tư là vấn đề then chốt để phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn.

Vì vậy, tăng cường đầu tư cho nông nghiệp là một yêu cầu khách quan. Yêu cầu đó là:
Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, các cơ sở nghiên cứu và thực nghiệm khoa học
kỹ thuật, đào tạo cán bộ và công nhân lành nghề, nâng cao dân trí... Động lực của sự
tăng trưởng kinh tế là lợi ích vật chất. Và lợi ích vật chất không chỉ được tạo ra trong
ngành trồng trọt, chăn nuôi (nông nghiệp thuần tuý), mà quan trọng hơn là được tạo ra
từ lâm nghiệp, thuỷ sản (nông nghiệp mở rộng có gắn với đất đai) và công nghiệp,
dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn nông thôn. Bởi vậy, ở bất cứ một
quốc gia nào, khi nói đến đầu tư cho nông nghiệp thì phải nói đến đầu tư cho nông
SVTH: Nguyễn Thị Thương

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học
thôn nói chung, trước hết là các ngành công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ sản, sản
xuất vật liệu xây dựng, sửa chữa nhà ở, chế tạo và sửa chữa nhỏ máy móc, công cụ

tiểu thủ công nghiệp, các dịch vụ cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm nông thôn, dịch
vụ y tế, bảo vệ sức khoẻ, đi lại, học hành, giải trí, thông tin liên lạc...
Ngày nay, không nước nào tách nông nghiệp ra khỏi nông thôn và vì vậy đầu tư
cho nông nghiệp cũng gắn với đầu tư thông qua các hình thức khác như hướng dẫn
miễn phí về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh, tổ chức bán vật tư nông nghiệp với giá

Ế

thấp, bồi dưỡng kinh nghiệm sản xuất và hỗ trợ một phần vốn đầu tư ban đầu để nông

U

dân nghèo có thể tự đi lên. Cụ thể như sau:

́H

- Đầu tư cho cơ sở hạ tầng



Cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố cơ bản cho sự phát triển của một quốc
gia trong đó có Việt Nam, nó giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh

H

tế xã hội của đất nước. Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: đầu tư cho thuỷ lợi,

IN

hệ thống điện, đường giao thông, trường học, trạm xá, hệ thống thông tin liên lạc, kho

tàng, bến bãi, chợ, hệ thống cung cấp nước sạch...

K

Đầu tư vào cơ sở hạ tầng là đầu tư có tác động kép, nó không chỉ là động lực để

̣C

chuyển dịch cơ cấu nông thôn mà còn kéo theo sự thu hút đầu tư vào khu vực này. Cơ

O

sở hạ tầng càng hoàn thiện thì quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn và sản

̣I H

xuất nông nghiệp càng có điều kiện mở rộng và nâng cao hiệu quả bởi vì cơ sở hạ tầng
tốt không chỉ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, giảm giá thành sản xuất mà còn hạn chế

Đ
A

các rủi ro trong đầu tư. Thực tế cho thấy, những địa phương nào mà cơ sở hạ tầng yếu
kém thì khó thu hút các nhà đầu tư và khi không thu hút được các nhà đầu tư thì khả
năng cải tạo cơ sở hạ tầng càng hạn chế tạo nên một vòng luẩn quẩn là vùng nào cơ sở
hạ tầng yếu kém thì ngày càng tụt hậu tạo nên sự phát triển không đồng đều giữa các vùng.
Đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông thôn là rất quan trọng nhưng cần lượng vốn lớn.
Tuỳ theo khả năng của ngân sách, nhà nước đầu tư toàn bộ hoặc nhà nước và nhân dân
cùng làm để xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất, tạo tiền
đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Trong quá trình thực hiện cần kiểm tra, giám

sát và có những biện pháp nhằm quản lý tốt vốn bỏ ra để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Thương

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp bao gồm hai bộ phận chính là trồng trọt và chăn nuôi. Vì
vậy, đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp là phải đồng thời đầu tư vào hai lĩnh vực này.
Để sản xuất nông nghiệp phát triển trước hết ta phải quan tâm đến đầu vào của
sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất đai, giống, phân bón... Muốn vậy, ta phải lựa chọn
giống vật nuôi, cây trồng có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt, thích nghi với các
điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu.

Ế

Đối với ngành trồng trọt, giống chỉ là một trong những yếu tố quyết định đến

U

năng suất cây trồng, ngoài ra, nó còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác như đất,

́H

nước, các điều kiện tự nhiên. Vì vậy, đầu tư cho trồng trọt là phải đầu tư cải tạo đất tốt,




đầu tư nghiên cứu giống tốt, đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, đầu tư mua
phân bón, thuốc trừ sâu.

H

Trong lĩnh vực chăn nuôi, để phát triển được cần đầu tư để mua giống tốt, xây

IN

dựng các cơ sở vật chất cần thiết, có chế độ cho ăn phù hợp.
Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đầu vào, coi trọng sản xuất mà xem nhẹ đầu ra thì

K

sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ sẽ gặp khó khăn, sản xuất chậm phát triển. Vì vậy, một

̣C

trong những biện pháp thúc đẩy sản xuất phát triển là quan tâm đến đầu ra của sản

O

phẩm, đến thị trường tiêu thụ của sản phẩm đó.

̣I H

Một trong những hình thức này là đầu tư qua giá mua vật tư và bán nông sản
của các hộ sản xuất. Các hộ sản xuất được mua vật tư, xăng dầu phục vụ sản xuất với

Đ

A

giá ổn định và thấp và được bán nông sản hàng hoá và sản phẩm ngành nghề dịch vụ ở
nông thôn với giá cao và ổn định. Nhà nước bù lỗ phần chênh lệch giữa giá thị trường
với giá thu mua hoặc giá bán của nhà nước cho hộ sản xuất.
Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ các nông sản và hàng hoá sản xuất tại địa
bàn nông thôn bao gồm: xây dựng hệ thống chợ nông thôn, tổ chức mạng lưới thu mua
nông sản từ các hộ sản xuất, xây dựng hệ thống kho tàng dự trữ, bảo quản nông sản
phẩm, quảng cáo và tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước.
Thị trường là đầu ra nên càng thông thoáng thì sản xuất càng có điều kiện phát
triển nhanh. Ở các nước đang phát triển thường ít quan tâm đến vấn đề thị trường nên
nông nghiệp vẫn phát triển trong thế không ổn định, tốc độ tăng trưởng thấp trong khi
SVTH: Nguyễn Thị Thương

14


×