Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn cầu giát, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.49 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế
H

uế

--- ---

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ng

Đ
ại

họ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ
LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN CẦU GIÁT,
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

ườ



Sinh Viên Thực hiện:

Tr

Hồ Hữu Thành

Giáo Viên Hướng Dẫn:
PGS.TS Bùi Dũng Thể

Lớp: K43 TNMT
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 5 năm 2013

0


Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của

uế

bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo, các cơ quan, các cán bộ và các hộ dân trên địa bàn thị

tế
H

trấn Cầu Giát.

Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới quý Thầy, Cô


h

giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi hệ thống

in

kiến thức làm cơ sở để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp

cK

này.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo

họ

PGS.TS Bùi Dũng Thể – người đã hướng dẫn tận tình, đầy trách
nhiệm trong suốt thời gian tôi thực tập đề tài nghiên cứu.

Đ
ại

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới phòng Tài
Nguyên và Môi trường huyện Quỳnh Lưu và UBND thị trấn Cầu

ng

Giát đã nhiệt tình cung cấp thông tin, tư liệu cần thiết để tôi
hoàn thành bài khóa luận này.


ườ

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả người thân,

Tr

bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên khích lệ tôi trong suốt
quá trình tôi nghiên cứu đề tài.
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Hồ Hữu Thành
1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vi

tế
H

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.......................................................................................vii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................................2

in

2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3

họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................................3

Đ
ại

4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................3
4.1.2. Số liệu sơ cấp........................................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích...................................................................4


ng

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................................4
4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................4

ườ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........5

Tr

1. Cơ sở lý luận......................................................................................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về rác thải sinh hoạt........................................................5
1.1.1. Khái niệm chất thải................................................................................................5
1.1.2. Chất thải rắn (CTR) ...............................................................................................5
1.1.3. Khái niệm rác thải sinh hoạt (RTSH)...................................................................5
1.2. Nguồn gốc, thành phần rác thải ..............................................................................5
ii2


1.2.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải .................................................................................5
1.2.2. Thành phần rác thải sinh hoạt ...............................................................................6
1.3. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với con người và môi trường ............................8
1.3.1. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người. ..................................8

uế

1.3.2 . Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường ......................................................8
1.4. Các mô hình xử lý và tiêu hủy rác thải sinh hoạt....................................................9


tế
H

1.4.1. Xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp .........................................................10
1.4.2 Phương pháp thiêu đốt. .........................................................................................11
1.4.3. Phương pháp ủ làm phân compost ......................................................................12
1.4.4. Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện. ......................................................13

h

1.4.5. Xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex........................................................14

in

1.5. Phân loại rác thải sinh hoạt ...................................................................................15
1.5.1. Lợi ích của phân loại rác thải sinh hoạt...............................................................15

cK

1.5.2. Các hình thức tổ chức phân loại rác thải sinh hoạt..............................................16
1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả thu gom rác thải .........................17

họ

1.6.1. Phân tích chi phí – lợi ích của hoạt động thu gom ..............................................17
1.6.2. Các chỉ tiêu khác đánh giá hiệu quả hoạt động thu gom.................................................. 18
2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................................ 19

Đ

ại

2.1. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải ở Việt Nam .................................................19
2.1.1. Phát sinh rác thải ở Việt Nam..............................................................................19
2.1.2. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải. .................................................................20

ng

2.2. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải ở Nghệ An...................................................21
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC

ườ

THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN CẦU GIÁT, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH
NGHỆ AN........................................................................................................................................... 24

Tr

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An.........................................................................................................................24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..............................................................................................24
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ...................................................................................25
2.2 Thực trạng rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cầu Giát. ..................................29
2.2.1 Lượng rác thải sinh hoạt .......................................................................................29
3iii


2.2.2 Nguồn phát sinh và cơ cấu rác thải sinh hoạt .......................................................30
2.2.3 Khối lượng rác thải sinh hoạt của thị trấn Cầu Giát ................................................33
2.3. Thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt của các hộ điều tra sống

tại thị trấn Cầu Giát. ......................................................................................................34

uế

2.3.1. Thực trạng phân loại, thu gom rác thải sinh hoạt ................................................34
2.3.2. Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt......................................................................39

tế
H

2.4. Đánh giá hiệu quả của hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt.................................43
2.4.1. Chi phí – lợi ích của hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt.................................43
2.4.2 Đánh giá và đề xuất của hộ điều tra về thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt............51
2.5. Những tồn tại, hạn chế trong công tác phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh

h

hoạt tại thị trấn Cầu Giát ...............................................................................................56

in

2.5.1.Tồn tại, hạn chế ....................................................................................................56
2.5.2.Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trên ...........................................................57

cK

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VIỆC PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ
XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CẦU GIÁT ................. 58

họ


3.1. Căn cứ xây dựng các giải pháp .............................................................................58
3.1.1. Mục tiêu của hoạt động phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt...................58
3.1.2. Dự báo lượng RTSH trên địa bàn thị trấn Cầu Giát đến năm 2020 ...................59

Đ
ại

3.2. Đề xuất một số giải pháp.......................................................................................60
3.2.1. Giải pháp về tổ chức quản lý rác thải sinh hoạt .................................................60
3.2.2. Các công cụ kinh tế ............................................................................................62

ng

3.2.3. Các công cụ pháp lý ...........................................................................................63
3.2.4. Phân loại rác tại nguồn .......................................................................................65

ườ

3.2.5. Giải pháp về tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức cộng đồng ......................67
3.2.6. Giải pháp về phương pháp xử lý ........................................................................68

Tr

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 69
3.1. Kết luận...................................................................................................................69
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 71
PHỤ LỤC


iv 4


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM VIẾT TẮT

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CTR:

Chất thải rắn

RTSH:

Rác thải sinh hoạt

TP.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ :

Tài sản cố định

UBND:

Ủy ban nhân dân


VSMT:

Vệ sinh môi trường

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

CNH-HĐH:

V


5


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1: Sơ đồ xử lý rác bằng công nghệ ép điện..............................................................................14

uế

Hình 2: Sơ đồ xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex ..............................................................15
Hình 3: Sơ đồ phát sinh rác thải sinh hoạt tại thị trấn Cầu Giát ......................................................31

tế
H

Biểu đồ 1: Thể hiện cơ cấu rác thải trên địa bàn thị trấn Cầu Giát .................................................32
Biểu đồ 2: Đánh giá mức phù hợp của phí VSMT ..........................................................................51

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

Biểu đồ 3: Phản ứng hộ điều tra khi nhìn thấy người khác xả rác bừa bãiError! Bookmark not defined.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

vi

Bảng 1: Nguồn phát sinh rác thải .........................................................................................................6
6


Bảng 2: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trưng .............................................................................7
Bảng 3: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị .......................................................................7
Bảng 4: Quy mô bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt...............................................................................10
Bảng 5: Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và năm 2008............................................................19

uế

Bảng 6: Khối lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị trấn Cầu Giát.............................................30
Bảng 7: Cơ cấu rác thải rác thải trên địa bàn thị trấn Cầu Giát .......................................................32

tế
H

Bảng 8: Khối lượng rác thải trung bình mỗi ngày của các hộ gia đình điều tra ............................33

Bảng 9: Đánh giá của người dân về tầm quan trọng của việc phân loại rác thải...........................35
Bảng 10: Số hộ dân phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày trước khi thu gom............35
Bảng 11: Nguyên nhân người dân địa phương không phân loại RTSH........................................36

in

h

Bảng 12: Số trang, thiết bị phục vụ hoạt động thu gom...................................................................38
Bảng 13: Cách thức xử lý rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình....................................................40

cK

Bảng 14: Chính quyền địa phương xử lý rác sau khi thu gom rác thải sinh hoạt..........................42
Bảng 15: Ý kiến của người dân về cách xử lý rác hiện nay. ...........................................................42
Bảng 16: Chi phí mua công cụ, dụng cụ thu gom............................................................................44

họ

Bảng 17: Chi phí vận chuyển của hoạt động thu gom .....................................................................45
Bảng 18: Bảng tính chi phí của hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt...........................................45

Đ
ại

Bảng 19: Mức thu các cơ quan, đơn vị, trường học.........................................................................46
Bảng 20: Mức thu phí đối với hộ gia đình ........................................................................................47
Bảng 21: Mức thu phí đối với những hộ kinh doanh.......................................................................48

ng


Bảng 22: Đánh giá về mức phí vệ sinh môi trường của các hộ gia đình........................................51
Bảng 23: Đánh giá thời gian thu gom rác thải sinh hoạt tại địa phương........................................52

ườ

Bảng 24: Nguyên nhân người dân bỏ rác không đúng nơi quy định .............................................53
Bảng 25: Tham gia các chương trình dọn dẹp vệ sinh, bảo vệ môi trường...................................55

Tr

Bảng 26: Những đề xuất của hộ gia đình nhằm cải thiện chất lượng thu gom .............................55
Bảng 27: Dự báo khối lượng RTSH hộ gia đình phát sinh đến năm 2020....................................60

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
vii
Tên đề tài : Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt

tại thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
1.Mục tiêu nghiên cứu
7


+ Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về vấn đề rác thải sinh hoạt.
+ Đánh giá thực trạng rác thải, việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
cũng như đánh giá hiệu quả thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cầu Giát.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc phân loại, thu gom và

uế


xử lý rác thải tại thị trấn Cầu Giát
2.Phương pháp nghiên cứu

tế
H

- Phương pháp thu thập số liệu:

 Số liệu thứ cấp: Được tổng hợp tài liệu có liên quan từ UBND, Phòng tài
nguyên và môi trường huyện Quỳnh Lưu, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet.
 Số liệu sơ cấp:

h

+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về thực trạng xả thải

in

rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu, cụ thể là thị trấn Cầu Giát.
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia đình về tình
- Phương pháp chuyên gia.

cK

hình phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn.

họ

- Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ
ại

Đề tài đã đề cập sơ bộ thực trạng trong việc phân loại, thu gom và xử lý RTSH
trên địa bàn thị trấn Cầu Giát hiện nay.
Đánh giá được những lợi ích và chi phí trong hoạt động thu gom RTSH trên địa

ng

bàn thị trấn, từ đó làm cơ sở để đề xuất mức phí VSMT.
Tìm hiểu được nhận thức, hành vi của người dân trong việc phân loại RTSH và

ườ

đánh giá những khó khăn, hạn chế mà thị trấn đang gặp phải.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phân loại, thu gom

Tr

và xử lý RTSH trên địa bàn thị trấn Cầu Giát.

viii

8


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển chung của Thế Giới, nền kinh tế của Việt Nam cũng đang

uế

có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang
diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên

tế
H

với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công

nghiệp, dịch vụ, du lịch… kéo theo mức sống của người dân càng cao đã làm nảy sinh
nhiều vấn đề mới, nan giải trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe của cộng
đồng dân cư. Lượng chất thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người ngày

h

một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất.

in

Rác thải sinh hoạt là vấn đề nhức nhối đối với toàn xã hội, nhất là trong quá trình

cK

đô thị hóa, công nghiệp hóa đang diễn ra nhanh chóng như hiện nay. Ở các đô thị lớn
của Việt Nam, mức phát thải trung bình là 21.500 tấn RTSH/ngày (năm 2008), dự báo
đến năm 2020 là 59 nghìn tấn/ngày cao gấp 2 - 3 lần hiện nay. Tác động tiêu cực của


họ

rác thải nói chung là rất rõ ràng nếu như những rác thải này không được phân loại, thu
gom và xử lý đúng kỹ thuật môi trường. Ở Việt Nam thực tế việc quản lý và xử lý rác

Đ
ại

thải mặc dù đã có nhiều tiến bộ cố gắng nhưng chưa ngang tầm với nhu cầu đòi hỏi.
20% không được thu gom và nằm tại các con đường, khu phố, công viên....; 80% được
thu gom trong đó 95% được chôn lấp ở các bãi chôn lấp tập trung, trong khi 82/91 bãi

ng

chôn lấp không hợp vệ sinh, 439 cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng. Xử lý rác thải luôn
là vấn đề làm đau đầu các nhà quản lý môi trường đô thị. Không riêng gì đối với các

ườ

đô thị đông dân cư, việc chọn công nghệ xử lý rác như thế nào để đạt hiệu quả cao,
không gây nên những hậu quả xấu về môi trường trong tương lai và ít tốn kém chi phí

Tr

luôn là nỗi bức xúc của các ngành chức năng [4].
Việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt một cách hợp lý đã và đang

đặt ra những vấn đề bức xúc đối với hầu hết các khu vực nông thôn và thị trấn. Lâu
nay, rác thải thường được vứt bừa bãi và chôn lấp ở các bãi rác được hình thành một

cách tự phát. Hầu hết các bãi rác này đều thiếu hoặc không có các hệ thống xử lý ô
nhiễm lại thường đặt gần khu dân cư, gây những tác động tiêu cực đối với môi trường
1


và sức khỏe cộng đồng. Mặt khác, sự gia tăng nhanh chóng của tốc độ đô thị hóa và
mật độ dân cư ở các thành phố, thị xã, thị trấn đã gây ra những áp lực lớn đối với hệ
thống quản lý rác thải sinh hoạt hiện nay. Việc lựa chọn công nghệ xử lý rác và quy
hoạch bãi chôn lấp rác một cách hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác

uế

bảo vệ môi trường.
Những năm gần đây, tỉnh Nghệ An là một trong những tỉnh thuộc khu vực miền

tế
H

trung đi đầu trong việc phát triển công nghiệp, cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế,
xu hướng đô thị hóa đang ngày càng diễn ra mạnh mẽ, tỉ lệ dân cư gia tăng làm tăng
lượng rác thải sinh hoạt, tạo khó khăn cho công tác phân loại, thu gom và xử lý.
Thị trấn Cầu Giát là trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của huyện Quỳnh Lưu đã

in

h

và đang có những bước phát triển vược bậc. Hiện nay lượng rác thải nơi đây ngày một
nhiều, bên cạnh đó công tác quản lý quy hoạch chưa được quan tâm đúng mức, ý thức


cK

người dân chưa cao dẫn tới vấn đề môi trường rác thải đang là vấn dề nhức nhối của
cơ quan quản lý, ban ngành lãnh đạo, người dân trên địa bàn và các hộ lân cận.
Xuất phát từ thực trạng trên, để góp phần nâng cao ý thức của người dân,

họ

người quản lý và hạn chế mức độ ô nhiễm môi trường do rác thải trên địa bàn tôi
quyết định chọn đề tài “Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải

Đ
ại

sinh hoạt tại thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

ng

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Cầu

ườ

Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
2.2. Mục tiêu cụ thể


Tr

+ Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về vấn đề rác thải sinh hoạt.
+ Đánh giá thực trạng rác thải, việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt

cũng như đánh giá hiệu quả thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cầu Giát.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc phân loại, thu gom và
xử lý rác thải tại thị trấn Cầu Giát.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng rác thải tại thị trấn Cầu Giát như thành phần, khối
lượng, nguồn phát sinh….và việc phân loại, thu gom, xử lý rác thải ở đây.

uế

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đề tài này tập trung nghiên cứu về thực trạng phân loại, thu

tế
H

gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu này chỉ được thực hiện trên địa bàn thị trấn
Cầu Giát.


4.1. Phương pháp thu thập số liệu

cK

4.1.1. Số liệu thứ cấp

in

4. Phương pháp nghiên cứu

h

- Phạm vi thời gian: Từ ngày 21/1 đến 11/5 năm 2013

Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
của địa phương, hiện trạng rác thải, công tác thu gom, vận chuyển. Các số liệu thu thập

họ

qua UBND thị trấn Cầu Giát, phòng Tài Nguyên Môi Trường, phòng Thống Kê huyện
Quỳnh Lưu,...Ngoài ra, đề tài còn tổng hợp nhiều tài liệu qua sách, báo, mạng internet,

Đ
ại

khóa luận của các khóa trước.
4.1.2. Số liệu sơ cấp

+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về thực trạng xả thải


ng

rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu, cụ thể là thị trấn Cầu Giát.
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia đình về tình

ườ

hình phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn.
- Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý

Tr

rác thải sinh hoạt tại thị trấn Cầu Giát, tôi đã chọn ngẫu nhiên 60 hộ gia đình trong thị
trấn để tiến hành điều tra.
- Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng vấn

trực tiếp thành viên trong gia đình với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục
đích nghiên cứu.

3


4.2. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng là phương pháp phân tích chi phí
- lợi ích trong đó có xét đến các yếu tố xã hội và môi trường. Nói cách khác, nó là một
chu trình để so sánh các lợi ích và chi phí xã hội của một chương trình hay một dự án,

uế


diễn đạt bằng giá trị tiền tệ ở mức độ thực tế nhất.
4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

tế
H

Thông qua các buổi gặp gỡ, thảo luận và trao đổi với các cán bộ tại địa phương,
các nhân viên kỹ thuật và giáo viên hướng dẫn nhằm tháo gỡ các khúc mắc và thu thập
thêm nhiều kiến thức về chuyên môn.
4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

in

h

+ Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu để trên cơ
sở đó làm tiền đề đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt

cK

trên địa bàn thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

+ Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 và vẽ biểu đồ bằng Excel.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận

uế

1.1. Một số khái niệm cơ bản về rác thải sinh hoạt
1.1.1. Khái niệm chất thải

tế
H

Rác thải còn gọi là chất thải.

Chất thải là vật chất ở dạng rắn, lỏng, khí, mùi hoặc các dạng khác thải ra từ sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác của con người. (Luật bảo
vệ môi trường 2005)

h

1.1.2. Chất thải rắn (CTR)


cK

sinh hoạt hoặc các hoạt động khác [2].

in

Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,

Chất thải rắn là tất cả các chất thải, phát sinh từ các hoạt động của con người và
động vật, thường ở dạng dạng rắn và bị đổ bỏ vì không thể trực tiếp sử dụng lại được

họ

hoặc không được mong muốn nữa (Tchobanoglous et al., 1993).
1.1.3. Khái niệm rác thải sinh hoạt (RTSH)

Đ
ại

Rác thải sinh hoạt (chất thải sinh hoạt) là những chất thải có liên quan đến các
hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại…. RTSH có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, thực phẩm dư thừa, gỗ, vải, giấy,

ng

rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau củ quả v.v…

ườ


1.2. Nguồn gốc, thành phần rác thải
1.2.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải
Khối lượng rác thải ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân số, sự phát triển

Tr

kinh tế - xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đô thị và các vùng nông thôn.
Các nguồn chủ yếu phát sinh rác thải sinh hoạt bao gồm:
- Từ các khu dân cư.
- Từ các trung tâm thương mại.
- Từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trường học, các công trình công cộng.
5


- Từ các dịch vụ đô thị, sân bay.
- Từ các trạm xử lý nước thải và từ các ống thoát nước của thành phố.
- Từ các khu công nghiệp, các làng nghề truyền thống…
Bảng 1: Nguồn phát sinh rác thải

Cơ quan công sở

chữa, bảo hành và dịch vụ.

Trường học, bệnh viện, văn phòng cơ quan chính phủ

Khu nhà xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp mở rộng đường
phố, cao ốc, san nền xây dựng.

in


Công trình xây dựng

Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách sạn, nhà trọ, các trạm sửa

tế
H

Khu thương mại

Hộ gia đình, biệt thự, chung cư…

h

Khu dân cư

Nơi phát sinh

uế

Nguồn phát sinh

Dịch vụ công cộng Hoạt động dọn rác vệ sinh đường phố, công viên,khi vui

Khu công nghiệp
Nông nghiệp

cK

chơi, giải trí, bùn cống rãnh…


Công nghiệp xây dựng, chế tạo, công nghiệp nặng, nhẹ, lọc
dầu, hóa chất, nhiệt điện.

họ

đô thị

Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây ăn quả, nông trại.
Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL.

Đ
ại

1.2.2. Thành phần rác thải sinh hoạt [5]
Khác với rác thải, phế thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt là một tập hợp không đồng
nhất. Tính không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm soát được các nguyên liệu

ng

ban đầu dùng cho thương mại và sinh hoạt. Sự không đồng nhất này tạo nên một số đặc
tính rất khác biệt trong các thành phần của rác thải sinh hoạt.

ườ

Việc xác định được các thành phần có trong mỗi loại rác thải là công việc hết sức

khó khăn và quan trọng. Nó không chỉ giúp cho việc xác định phương pháp xử lý rác

Tr


thải được phù hợp mà còn giúp cho công tác quản lý rác thải dễ dàng hơn. Công việc
này đòi hỏi trình độ của các cơ quan Nhà Nước quản lý về môi trường.
Thành phần cơ học: Thành phần rác thải sinh hoạt có thể bao gồm:
- Các chất dễ phân hủy sinh học: Thực phẩm thừa, lá rau, lá cây, xác động vật
chết, vỏ hoa quả…
- Các chất khó bị phân hủy sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, túi nylon.
6


- Các chất hoàn toàn không bị phân hủy sinh học: Kim loại, thủy tinh, mảnh sành,
gạch, ngói, vôi, vữa khô, đá, sỏi, cát, vỏ ốc hến…
Bảng 2: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trưng
Thành phần rác thải

% khối lượng
64,7

uế

Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy
Cây gỗ

6,6
2,1

tế
H

Giấy, bao bì giấy
Plastic khó tái chế


9,1

Cao su, đế giày dép

6,3

Vải sợi, vật liệu vải sợi

4,2
1,6

h

Đất đá bê tông

5,4

in

Thành phần khác

cK

Nguồn: HOWADICO, 06- 2010

Thành phần hóa học: Trong các chất hữu cơ của RTSH, thành phần hóa học của
chúng chủ yếu là H,O,N,S và các chất trơ.

Cấu tử hữu cơ


họ

Bảng 3: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị [7]

O

N

S

Trơ

48

6,4

37,6

2,6

0,4

5

43,5

6

44


0,3

0,2

6

44

5,9

44,6

0,3

0,2

5

Chất dẻo

60

7,2

22,8

-

-


10

Vải

55

6,6

31,2

1,6

0,15

-

Cao su

78

10

-

2,0

-

10


Da

60

8

11,6

10

0,4

10

49,5

6

42,7

0,2

0,1

1,5

Giấy

Tr


ườ

ng

Carton

Đ
ại

H

Thực phẩm

Gỗ

C

Thành phần %

Nguồn: Số liệu quan trắc – CEETIA
Qua bảng 3 ta thấy rằng: Các loại chất thải khác nhau sẽ có thành phần hóa học

khác nhau. Các thành phần hóa học trong RTSH chủ yếu là Cacbon và Oxy. Tỷ lệ
cacbon rất lớn, dao động từ 41,0 % - 78,0%; còn oxy là từ 11,6 % - 44,6 %; còn lại là
7


các thành phần khác. Độ trơ của chất dẻo, cao su là cao nhất (10%), độ trơ của gỗ là
thấp nhất (1,5%).

Tóm lại, RTSH là một hỗn hợp không đồng nhất và mỗi thành phần trong đó
thành phần hóa học, cấu trúc hóa học khác nhau. Do đó, việc xử lý chúng cũng rất

uế

khác nhau, bởi vậy công việc phân loại RTSH là khâu quan trọng để tiết kiệm chi phí
cho vấn đề xử lý RTSH.

tế
H

1.3. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với con người và môi trường
1.3.1. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người

Tác hại của rác thải sinh hoạt lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của

in

sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.

h

chúng lên các thành phần môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động đến

Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp và xử lý thích hợp, cứ

cK

đổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thường, không có lớp lót, lớp phủ thì bãi rác trở
thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch bệnh, chưa kể đến chất

thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể người

họ

khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là nguyên nhân

Đ
ại

đẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con người. Theo
nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WTO), tỷ lệ người mắc bệnh ung thư ở các khu vực
gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại khoa,

ng

bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25% [4].
1.3.2 . Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường

ườ

- Môi trường đất
+ Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được lưu giữ

Tr

lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon,
hydrocacbon…nằm lại trong đất làm ảnh hưởng tới môi trường đất. Thay đổi cơ cấu
đất, đất trở nên khô cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.
+ Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa…đổ xuống đất làm cho đất bị đóng

cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thoái hóa.

8


- Môi trường nước
+ Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác thải rơi vãi sẽ
theo dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sông
ngòi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.

uế

+ Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân gây mất vệ
sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì có

tế
H

nguy cơ ảnh hưởng đến các loài thủy sinh vật, do hàm lượng oxy hòa tan trong nước

giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nước cũng giảm, dẫn đến ảnh hưởng tới
khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy vực.
+ Ở các bãi chôn lấp rác chất ô nhiễm trong nước rác là tác nhân gây ô nhiễm

h

nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sông suối lân cận. Tại các

- Môi trường không khí


cK

cũng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt.

in

bãi rác, nếu không tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa mức mưa thấm qua thì

+ Tại các trạm bãi trung chuyển rác thải sinh hoạt xen kẽ khu vực dân cư là nguồn

họ

gây ô nhiễm môi trường không khí do mùi hôi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi
khói, tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
+ Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn vấn đề ảnh hưởng đến môi trường không khí

Đ
ại

là mùi hôi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.
- Làm giảm mỹ quan đô thị

+ Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom

ng

không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… đều là
những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường

ườ


phố thôn xóm.

+ Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do y thức của người dân

Tr

chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng, lề đường và mương rãnh vẫn
còn phổ biến, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom
vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.
1.4. Các mô hình xử lý và tiêu hủy rác thải sinh hoạt
- Phương pháp cơ học: Bao gồm tách kim loại, thủy tinh, nhựa ra khỏi chất thải; sơ
chế, đốt chất thải không có thu hồi nhiệt; lọc tạo rắn đối với các chất thải bán lỏng.
9


- Phương pháp cơ lý: Phân loại vật liệu; thủy phân; sử dụng chất thải như nhiên
liệu; đúc ép các chất thải, sử dụng làm vật liệu xây dựng.
- Phương pháp sinh học: Chế biến ủ sinh học, mê tan hóa trong các bể thu hồi sinh
học.[12]

uế

1.4.1. Xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp
Là phương pháp phân hủy kỵ khí với khối lượng chất hữu cơ lớn. Đây là phương

tế
H

pháp lâu đời, khá đơn giản và hiệu quả đối với lượng rác thải ở các thành phố đông

dân cư.

Nguyên lý cơ bản của phương pháp này là phân giải yếm khí các chất hữu cơ có
trong rác thải. Và các chất dễ bị thối rữa tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu

in

h

dinh dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất amon và các khí CO2, CH4 [13].
Một thực trạng hiện nay, hầu hết các bãi rác đều chưa đạt tiêu chuẩn môi trường.

cK

Cả nước chỉ có 12/64 tỉnh thành có đầu tư bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh, với tổng số bãi
chôn lấp là 91, trong đó chỉ có 17 bãi được thiết kế xây dựng hợp vệ sinh nhưng lại
chưa được vận hành theo đúng yêu cầu bảo vệ môi trường. Hiện nay có 20 dự án công

họ

nghệ xử lý chất thải xin triển khai, tuy nhiên cũng chỉ có 50 % dự án thành công. Ngay
cả các lò công nghệ thiêu, đốt công nghệ nhập từ nước ngoài cũng chỉ thành công chỉ

Đ
ại

có 30% về xử lý rác.

Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn bãi chôn lấp:
Quy mô bãi rác: Phụ thuộc vào quy mô dân số, chất lượng RTSH phát sinh, đặc


ng

điểm rác thải. Quy mô chôn lấp được chia làm 4 loại là: Loại nhỏ, loại vừa, loại lớn và
loại rất lớn.

ườ

Bảng 4: Quy mô bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt [5]
Dân số

Lượng chất

Diện tích

Thời gian tái

chôn lấp

(1000 người)

thải (tấn/năm)

(ha)

sử dụng (năm)

Loại nhỏ

5 – 10


2.000

5

<10

Loại vừa

100 – 150

6.500

10 – 30

10 – 30

Loại lớn

350 – 1000

20.000

30 – 50

30 – 50

>1000

>2000


>50

>50

Tr

Quy mô bãi

Loại rất lớn

Nguồn: Giáo trình Vi sinh vật đại cương, NXB Sư Phạm
10


Qua bảng 4 cho thấy rằng: Nếu lượng RTSH càng lớn thì quy mô bãi chôn lấp
càng lớn và thời gian tái sử dụng càng dài. Tuy nhiên, mức độ tái sử dụng đất của bãi
chôn lấp tùy thuộc vào tính chất, thành phần của từng loại chất thải.
Vị trí bãi rác: Bãi rác cần được đặt ở những nơi ít ảnh hưởng tới cộng đồng dân

uế

cư, gần đường giao thông để thuận tiện cho công tác thu gom và vận chuyển, phải có
điều kiện thủy văn phù hợp (hướng gió, tốc độ gió, ít ngập lụt,...). Nếu điều kiện thủy

tế
H

văn không phù hợp thì bãi chôn lấp phải được lót bằng những chất cao su có khả năng
ngăn ô nhiễm nước ngầm và ô nhiễm nước mặt các vùng lân cận. Do vậy, cần có

những biện pháp giảm tối thiểu lượng nước thải sinh ra từ bãi rác.
Ưu điểm:

h

+ Công nghệ này có giá vận hành đầu tư thấp và chi phí vận chuyển thấp hơn so

in

với các phương pháp khác.
Nhược điểm:
+ Tốn nhiều diện tích đất.

cK

+ Xử lý được nhiều loại rác thải khác nhau.

họ

+ Sinh khí CO2 và CH4 đóng góp một phần vào sự nóng lên của trái đất.
+ Nếu bãi chôn lấp không được thiết kế và vận hành tốt sẽ là nguyên nhân gây nên

Đ
ại

tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực bãi rác.
+ Việc chôn lấp gây mùi khó chịu.[6]
1.4.2 Phương pháp thiêu đốt

ng


Xử lý rác thải bằng phương pháp đốt có ý nghĩa quan trọng làm giảm tới mức thấp
nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng, nếu sử dụng công nghệ đốt rác tiên tiến có ý

ườ

nghĩa trong bảo vệ môi trường. Nhưng đây cũng là phương pháp xử lý tốn kém nhất và so
với phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh chi phí có thể cao gấp 10 lần [13].

Tr

Công nghệ đốt thường được sử dụng ở các quốc gia phát triển và phải có một nền

kinh tế đủ mạnh bao cấp cho việc thu đốt RTSH như là một hoạt động phúc lợi xã hội
của toàn dân.
Cơ sở khoa học:
Cơ sở của phương pháp này là oxy hóa ở nhiệt độ cao, với sự có mặt của oxy
trong không khí, trong đó có rác độc hại được chuyển hóa thành dạng khí và các chất
11


thải rắn không cháy. Các chất khí được làm sạch hoặc không được làm sạch thoát ra
ngoài không khí. Chất thải rắn còn lại được chôn lấp [13].
Ưu điểm:
+ Giảm khối lượng rác thải đến 80 – 90 %.

uế

+ Cần diện tích đất ít.
+ Giảm tối đa mùi hôi thối từ rác.


tế
H

+ Sử dụng nhiệt vào các mục đích khác.
Nhược điểm:
+ Tiền đầu tư và chi phí vận hành cao.

+ Không phù hợp cho đốt rác thải sinh hoạt ở những nước nghèo.

in

Lượng tro đốt phải được quản lý chặt chẽ.

h

+ Thành phần không thể đốt và tro vẫn phải sử dụng phương pháp chôn lấp.

cK

+ Khí thải chưa được xử lý triệt để gây ô nhiễm không khí.
1.4.3. Phương pháp ủ làm phân compost

Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hoá các chất hữu cơ để hình thành
ưu đối với quá trình.

họ

các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi trường tối
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp truyền thống được áp dụng


Đ
ại

phổ biến ở các quốc gia đang phát triển như ở Việt Nam. Quá trình ủ được coi như quá
trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn
không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Để đạt mức độ ổn định như lên

ng

men, việc ủ đòi hỏi năng lượng để tăng cao nhiệt độ của đống ủ. Trong quá trình ủ ôxy
sẽ được hấp thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten. Quá trình ủ áp dụng với

ườ

chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nước, sau là xử lý cho đến khi nó thành xốp
và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm tra và giữ cho vật liệu ủ luôn ở trạng thái hiếu

Tr

khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình ô xy hoá các
chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nước và các hợp chất hữu cơ bền vững như:
lignin, xenlulo, sợi….
Ưu điểm:
+ Rác hay than bùn không được bỏ đi mà được tái chế thành sản phẩm phục vụ
cho nông nghiệp.
12


+ Một nhà máy chế biến phân ủ đặt ở trung tâm giảm chi phí vận chuyển so với

việc chôn lấp.
+ Dễ dàng thu gom các nguyên liệu có thể tái chế được.
+ Có thể xử lý được nước thải, mùi cống.

uế

+ Các nguyên tắc trong sản xuất phân ủ từ rác thải đô thị và phế thải nông nghiệp

Nhược điểm:
+ Vốn và chi phí tương đối lớn.
+ Gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thị sản phẩm.

tế
H

có thể ứng dụng cho xử lý một số rác thải công nghiệp.

+ Đòi hỏi người vận hành phải được đào tạo với trình độ phù hợp.

in

h

+ Còn thiếu nhiều kinh nghiệm trong vận hành nhà máy hiện đại.
+ Có phương pháp ủ rác hiện đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, chi phí lớn. Nhà máy

cK

không được thiết kế tốt gây bệnh phổi cho công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Phân phi hữu cơ và phân hữu cơ không phân giải hết phải chôn lấp còn khá lớn [6].

1.4.4. Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện

họ

Phương pháp ép kiện được thực hiện trên cơ sở toàn bộ RTSH tập trung thu gom
vào nhà máy. Rác được phân loại bằng phương pháp thủ công trên băng tải, các chất

Đ
ại

trơ và các chất có thể tận dụng được như kim loại, nilon, giấy, thuỷ tinh, nhựa... được
thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ được băng tải chuyền qua hệ thống ép nén rác
bằng thuỷ lực với mục đích làm giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các kiện với

ng

tỷ số nén rất cao.

Các kiện rác đã nén ép này được sử dụng vào việc đắp các bờ chắn hoặc san lấp

ườ

những vùng đất trũng sau khi được phủ lên các lớp đất cát. Trên diện tích này có thể
sử dụng làm mặt bằng các công trình như: Công viên, vườn hoa, các công trình xây

Tr

dựng nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa mặt bằng khu vực xử lý rác.[12]

13



Hình 1: Sơ đồ xử lý rác bằng công nghệ ép điện
Kim loại

Băng tải
rác

Thủy tinh

Phân loại

uế

Phễu nạp
rác

Rác thải

tế
H

Giấy

Máy ép rác

in

Băng tải thải
vật liệu


cK

Các khối kiện
sau khi ép

h

Nhựa

Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2001
1.4.5.Xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex

họ

Công nghệ Hydromex nhằm xử lý rác đô thị thành các sản phẩm phục vụ xây
dựng, làm vật liệu, năng lượng và các sản phẩm nông nghiệp hữu ích [12].

Đ
ại

Bản chất công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác, sau đó polyme hóa và sử dụng
áp lực để nén, định hình các sản phẩm. Rác thải được thu gom chuyển về nhà máy,
không cần phân loại được đưa vào máy cắt, nghiền nhỏ, sau đó đi qua băng tải chuyển

ng

đến các thiết bị trộn: Chất lỏng và rác thải kết dính với nhau sau khi cho thêm thành
phần polime hóa vào. Sản phẩm ở dạng bột ướt được chuyển đến máy ép cho ra sản


Tr

ườ

phẩm mới. Các sản phẩm này bền, an toàn với môi trường.

14


Hình 2: Sơ đồ xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex
Chất thải rắn

Kiểm tra bằng mắt

chưa phân loại

uế

Cắt,xé hoặc nghiền nhỏ

tế
H

Chất thải lỏng

Làm ẩm

hỗn hợp

Thành phần


Trộn đều

cK

in

h

Polyme hóa

Ép hoặc đùn ra

Sản phẩm mới

họ

Nguồn:Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2009
1.5. Phân loại rác thải sinh hoạt

Đ
ại

1.5.1. Lợi ích của phân loại rác thải sinh hoạt
 Lợi ích kinh tế

Phân loại rác thải mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Trước hết, nó tạo nguồn nguyên

ng


liệu sạch cho sản xuất phân compost. RTSH phần lớn là có khả năng tái sinh, tái chế
như nilon, thủy tinh, nhựa, giấy, kim loại, cao su... Khối lượng RTSH có thể phân hủy

ườ

(rác thực phẩm) chiếm khoảng 75%, còn lượng RTSH có khả năng tái sinh tái chế
chiếm khoảng 25%. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày ở Việt Nam

Tr

là rất lớn. Nếu biết tận thu rác thực phẩm, xã hội sẽ thu được hàng trăm tỉ đồng từ việc
giảm chi phí chôn lấp rác và bán phân compost.
Ngoài ra việc Phân loại RTSH cũng sẽ giúp cho việc giảm chi phí xử lý rác. Giảm

khối lượng rác mang đi chôn lấp, diện tích đất phục vụ cho việc chôn lấp rác cũng sẽ
giảm đáng kể. Bên cạnh đó, thành phố cũng sẽ giảm được gánh nặng chi phí trong việc
xử lý nước rỉ rác cũng như xử lý mùi.
15


 Lợi ích môi trường
Ngoài lợi ích kinh tế có thể tính toán được, việc phân loại RTSH tại nguồn còn
mang lại nhiều lợi ích đối với môi trường. Khi giảm được khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt phải chôn lấp, khối lượng nước rỉ rác sẽ giảm. Nhờ đó, các tác động tiêu cực đến

uế

môi trường cũng sẽ giảm đáng kể như: Giảm rủi ro trong quá trình xử lý nước rỉ rác,
giảm ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt...


tế
H

Diện tích bãi chôn lấp thu hẹp sẽ góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính do khí của

bãi chôn lấp. Ở các bãi chôn lấp, các khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính gồm CH 4,
CO2, NH3.

h

Việc tận dụng các CTR có thể tái sinh tái chế giúp bảo tồn nguồn tài nguyên thiên

in

nhiên. Thay vì khai thác tài nguyên để sử dụng, chúng ta có thể sử dụng các sản phẩm
tái sinh tái chế này như một nguồn nguyên liệu thứ cấp. Chẳng hạn, chúng ta có thể sử

cK

dụng lượng nhôm có trong chất thải rắn sinh hoạt thay vì khai thác quặng nhôm. Nhờ
đó, chúng ta vừa bảo tồn được nguồn tài nguyên, vừa tránh được tình trạng ô nhiễm do
 Lợi ích xã hội

họ

việc khai thác quặng nhôm mang lại.

Phân loại RTSH tại nguồn góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc

Đ

ại

bảo vệ môi trường. Để công tác phân loại này đạt được hiệu quả như mong đợi, các
ngành các cấp phải triệt để thực hiện công tác tuyên truyền hướng dẫn cho cộng đồng.
Lâu dần, mỗi người dân sẽ hiểu được tầm quan trọng của việc phân loại chất thải rắn

ng

sinh hoạt cũng như tác động của nó đối với môi trường sống.
Lợi ích xã hội lớn nhất do hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn mang lại

ườ

chính là việc hình thành ở mỗi cá nhân nhận thức bảo vệ môi trường sống.
1.5.2. Các hình thức tổ chức phân loại rác thải sinh hoạt

Tr

 Phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn
Rác thải hiện nay đang là một vấn đề nan giải của xã hội và môi trường, phân loại

rác thải tại nguồn nếu được thực hiện tốt sẽ làm giảm chi phí, tạo thuận lợi cho quá
trình xử lý, tái chế và làm giảm tác động tới môi trường.
- Phân loại rác: Rác hữu cơ và rác vô cơ

16


×