Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại xã trường xuân, huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

tế
H

uế

-----  -----

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đ
ại

TẠI XÃ TRƯỜNG XUÂN, HUYỆN QUẢNG NINH,

ng

TỈNH QUẢNG BÌNH


Giáo viên hướng dẫn:

ĐOÀN THỊ NHUNG

ThS. TÔN NỮ HẢI ÂU

ườ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K45 KTTN&MT
Niên khóa: 2011- 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Lời Cảm Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên
cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình,
bạn bè và các cán bộ làm việc tại cơ quan thực
tập.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi
xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo TS. Tôn
Nữ hải Âu đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề
tài, cung cấp những tài liệu cần thiết và những
chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải quyết
những vướng mắc gặp phải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường
Đại học kinh tế Huế, là những người trong suốt
quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn
làm nền tảng vững chắc để tôi hoàn thành tốt
khóa luận.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các
bác, các chú và các anh chị đang công tác tại

UBND xã Trường Xuân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực tập. Xin cảm ơn 50 hộ gia
đình tại xã Trường Xuân đã nhiệt tình giúp đỡ
trong suốt thời gian phỏng vấn và điều tra số
liệu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn
thể gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ
và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi
có thể hoàn thành tốt công việc học tập, nghiên
cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã nỗ lực và cố gắng rất
nhiều nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai
sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động


viên của Thầy, Cô và các bạn sinh viên để khóa
luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế,

uế

tháng 05 năm 2015

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

Đoàn Thị Nhung

tế
H

Sinh viên


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.....................................................iv

uế

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................................vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

h

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

cK

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

họ

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:..................................................................3
4.1.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp: ...............................................3


Đ
ại

4.1.2. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu sơ cấp:.................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3
4.3. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: ....................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4

ng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4

ườ

1.1.1. Các khái niệm liên quan đến đất đai và phân loại đất nông nghiệp.......................4
1.1.1.1. Đất đai ................................................................................................................4

Tr

1.1.1.2. Đất nông nghiệp .................................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp ..................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm đất nông nghiệp .....................................................................................7
1.1.3. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp............................................................8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..............................8
1.1.4.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên ........................................................................8
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

i



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.4.2. Các yếu tố về kỹ thuật canh tác đất nông nghiệp ...............................................9
1.1.4.3. Các yếu tố về kinh tế - xã hội.............................................................................9
1.1.5. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................................10
1.1.6. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất...............................................................11

uế

1.1.7. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................................12
1.1.7.1. Đánh giá loại hình sử dụng đất đai...................................................................12

tế
H

1.1.7.2. Chỉ tiêu hệ số sử dụng đất ................................................................................12
1.1.7.3. Chỉ tiêu về độ che phủ......................................................................................12
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...............................................................................................13
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam ..............................................13

h

1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Quảng Bình..........................................14

in


1.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Ninh......................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ TRƯỜNG

cK

XUÂN, HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ...........................................16
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................................16
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................16

họ

2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................16
2.1.1.2. Đặc điểm về địa hình, địa mạo .........................................................................16

Đ
ại

2.1.1.3. Đặc điểm về khí hậu.........................................................................................17
2.1.1.4. Đặc điểm về thuỷ văn.......................................................................................17
2.1.1.5. Đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên .................................................................18
2.1.1.6. Đặc điểm về môi trường...................................................................................19

ng

2.1.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình.............................................................................................................20

ườ

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................20

2.1.2.1. Tình hình dân số - lao động..............................................................................20

Tr

2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................21
2.1.2.3. Tình hình phát triển văn hoá – xã hội...............................................................23
2.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội xã Trường Xuân, huyện Quảng
Ninh tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................25
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ TRƯỜNG XUÂN, HUYỆN QUẢNG
NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................................................................27
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

2.2.1. Quy mô, cơ cấu, diện tích các loại đất của xã......................................................27
2.2.2. Quy mô, cơ cấu, diện tích các loại cây trồng và vật nuôi chính của xã Trường Xuân .. 32
2.2.2.1. Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của xã .................................32
2.2.2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã .................34

uế

2.2.2.3. Tình hình ngành chăn nuôi...............................................................................36
2.2.3. Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp ở xã .......................38

tế

H

2.2.3.1. Căn cứ lựa chọn loại hình sử dụng đất .............................................................38
2.2.3.2. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất..................................................................38
2.2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở xã Trường Xuân .......................................42
2.2.4.1. Tình hình đất đai...............................................................................................42

h

2.2.4.2. Hiện trạng phân hạng đất và bố trí cây trồng trên các hạng đất.......................43

in

2.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các hộ điều tra xã Trường Xuân ....... 44
2.2.5.1. Tình hình nhân khẩu, lao động các hộ điều tra ................................................44

cK

2.2.5.2. Tình hình vay vốn.............................................................................................45
2.2.5.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất.................................................45
2.2.5.4. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất nông nghiệp của các hộ điều tra..............46

họ

2.2.5.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt môi trường ..........................................49
2.2.5.6. Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao năng suất cây trồng của địa
.....................................................................................................................51

Đ
ại


phương

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ TRƯỜNG XUÂN HUYỆN QUẢNG
NINH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................................................54

ng

3.1. Định hướng .............................................................................................................54
3.2. Giải pháp.................................................................................................................55

ườ

3.2.1. Đối với các tổ chức cấp huyện, tỉnh, nhà nước....................................................55
3.2.2. Đối với chính quyền địa phương xã Trường Xuân ..............................................56

Tr

3.2.3. Đối với các nông hộ .............................................................................................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................58
3.1. Kết luận...................................................................................................................58
3.2. Kiến nghị.................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

iii



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Bảo vệ thực vật

CN

Công nghiệp

uế

BVTV

tế
H

CN – TTCN – TMDV Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp – thương mại dịch vụ
Diện tích bình quân

FAO

Tổ chức Nông lương Liên Hợp Quốc

GO


Giá trị sản xuất

IC

Chi phí trung gian

KT – XH

Kinh tế - xã hội



Lao động

LĐX

Lúa Đông Xuân

LHT

Lúa Hè Thu

LUT

Loại hình sử dụng đất

NSBQ

Năng suất bình quân
Phổ thông cơ sở


Đ
ại

PTCS

họ

cK

in

h

DTBQ

Sản lượng bình quân

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

ng

SLBQ


Giá trị gia tăng

Tr

ườ

VA

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất Việt Nam năm 2013....................................................13
Bảng 2: Thống kê huy động số lượng trẻ đến trường trong 2 năm 2013 và 2014

uế

của các cấp học ..............................................................................................................24
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất xã Trường Xuân năm 2013.........................................28

tế
H

Bảng 4: Biến động diện tích đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng giai đoạn 2010 -


2014 của xã Trường Xuân .............................................................................................30
Bảng 5: Biến động diện tích gieo trồng một số cây trồng chủ yếu của xã Trường Xuân

h

giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................33

in

Bảng 6: Năng suất, sản lượng một số cây trồng hàng năm của xã

giai đoạn 2012 -2014 .....................................................................................................35

cK

Bảng 7: Loại hình và các kiểu sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu của xã
Trường Xuân..................................................................................................................39

họ

Bảng 8: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch.............................42
Bảng 9: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................45
Bảng 10: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất xã trường Xuân năm 2013 ........45

Đ
ại

Bảng 11: Diện tích, năng suất và sản lượng bình quân trên một đơn vị diện tích của
một số loại cây trồng chính của các hộ điều tra năm 2015 ...........................................47

Bảng 12: Các chỉ tiêu phản ánh giá trị bình quân trên một đơn vị diện tích của một số

ng

loại cây trồng chính của các hộ điều tra năm 2015 .......................................................48
Bảng 13: Ý kiến của các hộ điều tra về mức sử dụng phân bón và thuốc BVTV của

ườ

một số loại cây trồng chính ...........................................................................................51
Bảng 14: Những khó khăn mà các hộ nông dân gặp phải .............................................52

Tr

Bảng 15: Cơ cấu, diện tích các loại đất quy hoạch đến năm 2020 của xã
Trường Xuân..................................................................................................................55

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế năm 2013 của xã Trường Xuân ...........................................23

uế


Biểu đồ 2: Cơ cấu các loại đất năm 2013 xã Trường Xuân...........................................27
Biểu đồ 3: Biến động diện tích đất xã Trường Xuân qua các năm................................31

tế
H

Biểu đồ 4: Tình hình chăn nuôi của xã Trường Xuân qua các năm ..............................37

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 5: Cơ cấu phân hạng đất xã Trường Xuân năm 2013 ......................................43

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT


vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn xây dựng và phát

uế

triển dân sinh, kinh tế xã hội, an ninh và quốc phòng. Tuy thấy được vai trò của đất là
rất to lớn, song chúng ta mới chỉ chú ý ở khía cạnh khai thác mà chưa biết kết hợp với

tế
H

các biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai.

Do sức ép của đô thị hoá và sự gia tăng dân số, đất nông nghiệp đang đứng trước
nguy cơ suy giảm về số lượng và chất lượng. Thêm vào đó, việc sử dụng đất đai hợp lý,
xây dựng một nền nông nghiệp sạch, sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lượng đảm bảo

h

môi trường sinh thái ổn định và phát triển bền vững đang là vấn đề mang tính toàn cầu.

in


Thực chất của mục tiêu này chính là vừa đem lại hiệu quả kinh tế vừa đem lại hiệu quả

cK

xã hội và môi trường.

Trường Xuân là một xã thuần nông thuộc huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
có vùng sinh thái đa dạng mang đặc thù của vùng trung du và miền núi, có điều kiện

họ

kinh tế phát triển kết hợp nông - lâm nghiệp. Trong những năm gần đây, nền sản xuất
nông nghiệp của xã đã được chú trọng đầu tư phát triển, do đó đời sống người dân
không ngừng tăng lên. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của xã vẫn còn tồn tại nhiều yếu

Đ
ại

điểm đòi hỏi sự nổ lực của tất cả các cán bộ cũng như người dân địa phương.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng sử
dụng đất nông nghiệp tại xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”

ng

để tiến hành nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

ườ


Đánh giá thực trạng, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Trường

Tr

Xuân, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Từ đó đề xuất định hướng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất

nông nghiệp tại địa phương trong thời gian tới.
Để thực hiện được mục tiêu trên cần có các tài liệu phục vụ nghiên cứu là:
Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, từ Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Quảng Ninh, từ UBND xã Trường Xuân, từ điều tra phỏng vấn các hộ
gia đình ở xã Trường Xuân,…
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Tham khảo từ sách, báo, mạng Internet…
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp và thứ cấp.
 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Thu thập số liệu, dữ liệu rồi sử dụng

uế

phần mềm excel để xử lý.
 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.


tế
H

Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra 50 hộ nông nghiệp trên địa

bàn xã Trường Xuân và được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp các hộ có sử
dụng đất cho mục đích nông nghiệp với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho

h

mục đích nghiên cứu.

in

Đề tài nghiên cứu đã đạt được một số kết quả sau:

Thấy được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Trường Xuân,

cK

huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình cụ thể là việc sử dụng đất cho mục đích nông
nghiệp đã đem lại hiệu quả kinh tế cao và góp phần nâng cao thu nhập cho các hộ
nông dân.

họ

Bên cạnh các kết quả, hiệu quả từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp mang lại
thì việc khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên đất và sử dụng không hợp lý đã gây ra


Đ
ại

những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và xã hội.
Trên cơ sở đó, việc đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những tác động, hạn
chế đó đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng tại địa bàn là

Tr

ườ

ng

vấn đề cấp thiết, đáng quan tâm.

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, không chỉ là tài

uế


nguyên thiên nhiên mà còn là nền tảng để định cư và tổ chức hoạt động kinh tế - xã
hội, không chỉ là đối tượng của lao động mà còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể

tế
H

thay thế trong sản xuất nông - lâm nghiệp. Chính vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp là
hợp thành của chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững và cân bằng sinh thái.

Do sức ép của đô thị hoá và sự gia tăng dân số, đất nông nghiệp đang đứng trước
nguy cơ suy giảm về số lượng và chất lượng. Con người đã và đang khai thác quá mức

h

mà chưa có biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai. Hiện nay, việc sử dụng đất đai hợp lý,

in

xây dựng một nền nông nghiệp sạch, sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lượng đảm bảo

cK

môi trường sinh thái ổn định và phát triển bền vững đang là vấn đề mang tính toàn cầu.
Thực chất của mục tiêu này chính là vừa đem lại hiệu quả kinh tế vừa đem lại hiệu quả
xã hội và môi trường.

họ

Đứng trước thực trạng trên, nghiên cứu tiềm năng đất đai, tìm hiểu một số
loại hình sử dụng đất nông nghiệp, đánh giá mức độ thích hợp của các loại hình


Đ
ại

sử dụng đất đó làm cơ sở cho việc đề xuất sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đảm
bảo sự phát triển bền vững là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết của quốc
gia và của từng địa phương.

ng

Trường Xuân là một xã thuần nông nằm ở phía Tây Nam huyện Quảng Ninh với
tổng diện tích tự nhiên là 15.590,32 ha (theo số liệu thống kê đất đai năm 2013), trong

ườ

đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 85,1% (13.267,20 ha) trong tổng diện tích đất tự
nhiên, có vùng sinh thái đa dạng mang đặc thù của vùng trung du và miền núi, có điều

Tr

kiện kinh tế phát triển kết hợp nông - lâm nghiệp.
Trong những năm qua, nền sản xuất nông nghiệp của xã đã được chú trọng đầu tư

phát triển nhằm đảm bảo an sinh xã hội tạo tiền đề vững chắc cho xây dựng và phát
triển kinh tế. Chính vì vậy, năng suất và sản lượng không ngừng tăng lên, đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Song trong nền sản xuất nông
nghiệp của xã còn tồn tại nhiều yếu điểm đang còn hạn chế về số lượng cũng như giảm
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

1



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

sút về chất lượng do quá trình khai thác sử dụng không hợp lý; trình độ khoa học kỹ
thuật, chính sách quản lý, tổ chức sản xuất còn hạn chế; tư liệu sản xuất giản đơn; kỹ
thuật canh tác truyền thống; đặc biệt là địa bàn miền núi với địa hình phức tạp cũng ảnh
hưởng rất lớn đến việc sử dụng và quản lí đất nông nghiệp.

uế

Nghiên cứu đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện tại, đánh giá đúng mức độ
của các loại hình sử dụng đất để tổ chức sử dụng đất hợp lý có hiệu quả cao theo quan

tế
H

điểm bền vững làm cơ sở cho việc đề xuất quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát
triển sản xuất nông nghiệp của xã Trường Xuân là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng

h

sử dụng đất nông nghiệp tại xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng

in

Bình”.


cK

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung

Ninh, tỉnh Quảng Bình.
2.2.Mục tiêu cụ thể

họ

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại xã Trường Xuân, huyện Quảng

Đ
ại

- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp của xã.
- Đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông

ng

nghiệp trên địa bàn xã.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ườ

3.1.Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Trường Xuân, huyện Quảng


Tr

Ninh, tỉnh Quảng Bình.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình.
- Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 19/01/2015 đến 15/5/2015.
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
4.1.1. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp:
Thu thập và kế thừa có chọn lọc các dữ liệu có liên quan đến đề tài từ nguồn tài

uế

liệu (sách vở, giáo trình, dữ liệu internet…), từ báo cáo của các cơ quan quản lý địa
phương, các nghiên cứu trước đây.

tế
H


+ Số liệu về khí tượng thuỷ văn.

+ Các nguồn số liệu về tình hình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất, tình hình
dân số lao động của xã được thu thập tại phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, phòng Tài nguyên Môi trường.

in

h

4.1.2. Phương pháp điều tra thu thập các số liệu sơ cấp:

Thông qua phỏng vấn 50 hộ gia đình để đưa ra một số nhận xét về:

cK

+ Ý kiến của người dân về mức đầu tư sử dụng phân bón và thuốc BVTV cho
cây trồng.

+ Vấn đề sử dụng và bảo vệ đất sau khi canh tác như khả năng cải thiện độ phì

họ

cho đất nhằm làm rõ các thông tin từ các số liệu thứ cấp.
+ Đồng thời khảo sát tình hình sản xuất, năng suất và sản lượng các loại cây

Đ
ại

trồng chính của xã, việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho mục đích sản

xuất nông nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng đất và cây trồng.
4.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

ng

- Số liệu điều tra được tổng hợp và thể hiện bằng hệ thống bảng biểu, biểu đồ
hiện trạng sử dụng đất, sau đó tiến hành xử lí phân tích, so sánh, đánh giá, nhận xét

ườ

qua hệ thống thông tin đó.
- Dùng các hàm tính cơ bản trong excel để xử lí các thông tin thu được từ quá

Tr

trình phỏng vấn.
4.3.Phương pháp chuyên gia chuyên khảo:
Tham khảo ý kiến các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý cấp xã và một số trưởng

thôn, chủ hộ có trình độ văn hoá cao nhiều kinh nghiệm.

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.1. Các khái niệm liên quan đến đất đai và phân loại đất nông nghiệp
1.1.1.1. Đất đai

tế
H

Là thực thể khoa học, ở mỗi lĩnh vực đất đai được hiểu theo nhiều khái niệm

khác nhau. Có thể thấy rằng, đất đai là một nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các thuộc
tính sinh học và tự nhiên của bề mặt Trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và
sử dụng đất.

h

Như vậy, đất được hiểu như một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm: khí hậu, địa

in

hình/địa mạo, đất, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên và

cK

những biến đổi của đất do hoạt động của con người.


Qua quá trình nghiên cứu của nhiều thế kỷ, các nhà khoa học, các nhà địa chất ít
nhiều đã làm sáng tỏ một phần nào đó, giúp chúng ta hiểu "đất đai là gì?"; "vai trò của

họ

đất?". Tổng hợp từ nhiều tài liệu có thể thấy rằng khái niệm về đất ngày một hoàn
thiện giúp chúng ta có thể nắm bắt và sử dụng đất một cách có hiệu quả.

Đ
ại

Theo tài liệu Về chính sách đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay của Trần Thị
Minh Châu thì: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái Đất bao gồm tất cả
các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt như: khí hậu, bề mặt,
thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm

ng

và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư con người,

ườ

những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại” (NXB Chính trị Quốc
gia Hà Nội, 2007).
Theo một định nghĩa khác của Hội khoa học đất Việt Nam trong tài liệu Đất

Tr

Việt Nam thì: “ Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là một phần diện tích bề
mặt của Trái Đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chu kỳ

có thể dự đoán được của môi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó như không
khí, loại đất, điều kiện địa chất, thuỷ văn, động thực vật, những hoạt động tác động từ
trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người trong hiện tại và tương lai” (NXB
Nông Nghiệp, 2000).
Từ các định nghĩa trên, đất đai được hiểu là: Đất đai là khoảng không gian có
giới hạn, theo chiều thẳng đứng gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng,

uế

thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoảng sản
trong lòng đất; theo chiều ngang thì trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa

tế
H

hình, thuỷ văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó giữ vai trò quan trọng và có
ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, ta cần tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến
khái niệm đất đai như loại hình sử dụng đất, đánh giá đất đai…


in

h

Loại hình sử dụng đất (LUT)

Loại hình sử dụng đất (LUT) là loại hình đặc biệt của sử dụng đất được mô tả

cK

theo các thuộc tính nhất định. LUT là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một
vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội
và kỹ thuật được xác định. Trong sản xuất nông nghiệp, loại hình sử dụng đất được

họ

hiểu khái quát là hình thức sử dụng đất đai để sản xuất hoặc phát triển một nhóm cây
trồng, vật nuôi trong một chu kỳ hoặc chu kỳ nhiều năm. Ngoài ra, LUT còn có nghĩa

Đ
ại

là các kiểu sử dụng đất.
Đánh giá đất đai

Theo FAO (1976): “Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính

ng

chất vốn có của vạt đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng

đất yêu cầu phải có”. Trong sản xuất nông nghiệp, việc đánh giá đất nông nghiệp được

ườ

dựa theo các yếu tố đánh giá đất với những mức độ khác nhau. Mức độ khác nhau của
các yếu tố đánh giá đất được tính toán dựa trên những cơ sở khách quan, phản ánh các

Tr

thuộc tính của đất và mối tương quan giữa chúng với năng suất cây trồng trong nhiều
năm. Nói cách khác, đánh giá đất đai trong sản xuất nông nghiệp thường dựa vào chất
lượng của đất và mức sản phẩm mà độ phì đất tạo nên.
1.1.1.2. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp còn được gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng
đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp. Đất nông
nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất
nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ

uế


sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
1.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp

tế
H

 Để sử dụng một cách hiệu quả cũng như để quản lý tốt quỹ đất nông nghiệp, theo
FAO, tổ chức Nông lương Liên hợp quốc thì đất nông nghiệp được phân loại như sau:
- Đất canh tác như đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn như ngũ cốc, bông, khoai

h

tây, rau, dưa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng được trong nông nghiệp

in

nhưng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thoái hóa).

- Vườn cây ăn trái và những vườn nho hay cánh đồng nho (thông dụng ở châu Âu).

cK

- Đất trồng cây lâu năm (ví dụ như trồng cây ăn quả).

- Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
 Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tưới tiêu nhân tạo, đất nông nghiệp được

họ


chia thành đất có tưới tiêu và không tưới tiêu (thường xuyên). Ở các nước đang khô
hạn và bán khô hạn đất nông nghiệp thường được giới hạn trong phạm vi đất tưới tiêu.

Đ
ại

Ở Việt Nam, đất nông nghiệp được phân loại như sau:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

ng

- Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi
phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng

ườ

hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng
rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm

Tr

nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng

thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
- Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
(vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp lên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT


6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo
cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông
sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

uế

 Theo những tiêu chí trên và những căn cứ trong hoạt động sử dụng đất tại địa
bàn, việc phân loại đất tại xã Trường Xuân như sau:

tế
H

- Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất
trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;

h

- Đất rừng;

in


- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

cK

1.1.2. Đặc điểm đất nông nghiệp

Thứ nhất, đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động.
Đất đai là sự kết tinh lao động của con người từ khi con người tiến hành khai phá đưa

họ

đất hoang vào sử dụng để tạo ra sản phẩm cho con người. Như vậy trong quá trình sử
dụng đất, con người cần phải không ngừng cải tạo và bồi dưỡng ruộng đất. Đất là tư

Đ
ại

liệu sản xuất chủ yếu bởi vì không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp, không có
các công trình xây dựng, không có các nhà máy công nghiệp.
Thứ hai, đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều. Đất gắn liền với

ng

các vị trí địa lý, địa hình nên mỗi vùng có một diện tích đất cố định. Đất gắn chặt với
các điều kiện tự nhiên, kinh tế của từng vùng chịu ảnh hưởng bởi khí hậu, thời tiết của

ườ


vùng đó. Mặt khác, các tư liệu sản xuất khác thì có thể di chuyển từ nơi này sang nơi
khác khi cần thiết còn đất đai thì không thể. Do đó, khi sử dụng ruộng đất để sản xuất

Tr

cần căn cứ vào điều kiện tự nhiên – xã hội của từng vùng để bố trí sản xuất hợp lý.
Ngoài ra, ruộng đất có chất lượng không đồng đều do quá trình hình thành đất và quá
trình canh tác của con người.
Thứ ba, đất đai bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức sản xuất của ruộng đất
là không có giới hạn. Đất có giới hạn sẵn của diện tích bề mặt quả cầu, diện tích đất
đai gắn với diện tích của vỏ Trái đất. Do đó cần phải sử dụng đất một cách hợp lý, tiết
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

kiệm chỉ khi cần thiết mới chuyển dịch ruộng đất cho mục đích khác. Mặc dù bị giới
hạn nhưng sức sản xuất thì không giới hạn. Vì khi con người tăng cường đầu tư sức
lao động, vốn, khoa học công nghệ mới vào quá trình sản xuất thì sản phẩm mang lại
trên một diện tích nhiều hơn.

uế

Thứ tư, đất đai là một hàng hoá đặc biệt. Khác với các loại hàng hoá thông
thường khác, đất đai không thống nhất giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu. Đối với


tế
H

đất đai, quyền sở hữu là của toàn dân mà Nhà nước là người đại diện.

Như vậy, đất đai có vai trò rất quan trọng. Để giữ gìn bảo vệ và nâng cao hiệu
quả sử dụng đất thì cần phải đầu tư nâng cao chất lượng đất cũng như sử dụng đất một
cách hợp lý để tăng năng suất cây trồng, góp phần nâng cao đời sống cho người dân.

h

1.1.3. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp

in

Trong quá trình lao động con người tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm
cần thiết phục vụ cho con người, vì vậy đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, đồng

cK

thời vừa là sản phẩm lao động của con người.

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động - thực
vật và con người trên trái đất. Bởi vậy việc sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ
với mỗi quốc gia.

họ

lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối


Đ
ại

Trong nông nghiệp đặc biệt là ngành trồng trọt đất đai có vị trí đặc biệt. Đất đai
là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư
liệu lao động.

Như vậy, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt không thể thay thế được trong

ng

quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nó đóng vai trò cố định cho sự tồn tại và phát
triển nông nghiệp. Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên của mọi quá trình sản xuất.

ườ

Đồng thời nó cũng là tư liệu lao động, khi con người tác động lên đất thông qua các thuộc

Tr

tính lý, hoá, sinh học và các thuộc tính khác để tác động lên cây trồng.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.1.4.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên
- Đặc điểm lý, hoá tính của đất quyết định chất lượng và sử dụng đất. Quỹ đất đai

nhiều hay ít, tốt hay xấu có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.
- Nguồn nước và chế độ nước vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận
chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT


8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Điều kiện địa hình, độ dốc, thổ nhưỡng và độ phì của đất có ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng đất. Vị trí địa lý của từng vùng khác nhau quyết định đến khả năng
và hiệu quả sử dụng khác nhau.
- Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện

uế

sinh hoạt của con người.
Do đó, đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù

tế
H

hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng.

1.1.4.2. Các yếu tố về kỹ thuật canh tác đất nông nghiệp

Kỹ thuật canh tác là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng cũng
như đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Đó là các tác động của con người vào đất

in


h

đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất
để hình thành, phân bố và tích luỹ suất kinh tế. Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự

cK

nhiên của sinh vật để lựa chọn các tác động kỹ thuật, chủng loại và cách sử dụng các
đầu vào nhằm đạt được mục tiêu sử dụng đất đề ra. Việc áp dụng kỹ thuật nào vào quá
trình khai thác đất theo chiều sâu sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất cũng

họ

như sản phẩm nông nghiệp tạo ra.

1.1.4.3. Các yếu tố về kinh tế - xã hội

Đ
ại

Bao gồm chế độ xã hội, dân số, lao động, chính sách đất đai, cơ cấu kinh tế…
Đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý nghĩa đối với việc sử dụng đất bởi vì phương
hướng sử dụng đất thường được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế

ng

trong từng thời kỳ nhất định, điều kiện kỹ thuật hiện có, tính khả thi, tính hợp lý, nhu
cầu của thị trường.

ườ


- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp như giao thông vận tải, thuỷ

lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu

Tr

quả sử dụng đất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản, trình độ kiến thức, khả năng và tập

quán sản xuất, hệ thống chính sách là những yếu tố hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến
việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Ngoài ra, con người cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình sử dụng đất, đặc
biệt con người có tác động trong việc tăng độ phì của đất. Mặt khác, do tài nguyên đất
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

là có hạn và vị trí, không gian của đất không thay đổi trong quá trình sử dụng đất nên
đây là các yếu tố làm hạn chế việc sử dụng đất. Do đó phải biết tiết kiệm, hợp lý, hiệu
quả, đảm bảo phát triển tài nguyên đất bền vững.
1.1.5. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

uế


Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người mong đợi và

hướng tới. Nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất,

tế
H

hiệu quả chính là hiệu suất, năng suất.

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và chi phí các nguồn lực

h

trong quá trình sản xuất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là một tất yếu của mọi nền sản xuất

in

xã hội, yêu cầu của công tác quản lý kinh tế buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt
động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế.

cK

Hiệu quả kinh tế đối với đất nông nghiệp là trên một diện tích đất nhất định sản
xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật

họ

chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã
hội. Như vậy, trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được các loại


Đ
ại

hình sử dụng đất đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và chi
phí bỏ ra. Đối với đất nông nghiệp thì nó được xác định bằng khả năng tạo việc làm
trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp. Như vậy, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã

ng

hội luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm

ườ

trù thống nhất phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội mà nó
mang lại.

Tr

Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ánh của môi trường đối với hoạt động

sản xuất. Xét về hiệu quả môi trường của đất nông nghiệp thì đó là việc đảm bảo đất
không bị thoái hoá, bạc màu và nhiễm các chất hoá học trong canh tác. Bên cạnh đó
còn có các yếu tố khác như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan hệ giữa các hệ
thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như chế độ thuỷ văn, bảo quản chế biến, tiêu
thụ hàng hoá.
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

10



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.6. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất biểu thị mức độ khai thác sử dụng đất đai và thường được
đánh giá bằng các chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ sử dụng đất đai: là tỷ số giữa hiệu của tổng diện tích đất đai và diện tích

uế

chưa sử dụng với tổng diện tích đất đai.
Tổng diện tích đất đai - Diện tích đất chưa sử dụng

tế
H

- Tỷ lệ sử dụng đất đai (%) =

Tổng diện tích đất đai
Diện tích các loại đất
- Tỷ lệ sử dụng loại đất (%) =

+ Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế, bao gồm:

in

h


Tổng diện tích đất đai

cK

- Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo
ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

- Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ

họ

thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (VA): là kết quả cuối cùng sau khi trừ đi chi phí trung gian của

Đ
ại

hoạt động sản xuất, kinh doanh nào đó. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả
sản xuất (VA = GO – IC).

- Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC): GO/IC; VA/IC.

ng

Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời giá
hiện hành và định tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp. Các chỉ tiêu đạt

ườ


mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
+ Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường - xã hội như:

Tr

- Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm.
- Đảm bảo an toàn lương thực và gia tăng lợi ích của nông dân.
- Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội.
- Sự thích hợp với môi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất.
- Đánh giá về hệ thống sản xuất cây trồng.
- Đánh giá tính bền vững đối với việc duy trì độ phì của đất và bảo vệ cây trồng.

SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.7. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.1.7.1. Đánh giá loại hình sử dụng đất đai
Loại hình sử dụng đất đai được xác định thống nhất trong cả nước. Sau khi điều
tra phân loại thực trạng sử dụng đất đai, tuỳ thuộc vào các loại hình sử dụng đất sẽ

uế

đánh giá các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ (%) diện tích so với toàn bộ quỹ đất, tổng diện tích đất đang sử dụng và


tế
H

diện tích của các loại đất chính.
- Đặc điểm phân bố các loại đất trên địa bàn lãnh thổ.
- Bình quân diện tích các loại đất trên đầu người.
1.1.7.2. Chỉ tiêu hệ số sử dụng đất
đất canh tác. Được tính theo công thức:

cK

D

in

h

Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong năm tính trên một đơn vị diện tích

H=

C

H: Hệ số sử dụng đất canh tác (tính bằng lần)

họ

Trong đó:


D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm
C: Tổng diện tích đất canh tác

Đ
ại

Chỉ tiêu này cho thấy trình độ kỹ thuật canh tác của các loại cây trên các loại đất
khác nhau. Khả năng sử dụng đất về mặt kỹ thuật. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ khả năng
thâm canh cao và chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến gieo trồng.

ng

1.1.7.3. Chỉ tiêu về độ che phủ

ườ

Độ che phủ là tỉ lệ diện tích rừng trên một đơn vị diện tích hay lãnh thổ.
Diện tích rừng

Tr

Độ che phủ rừng (%) =

x 100%

Diện tích vùng

Chỉ tiêu phản ánh mức độ che phủ của rừng trên địa bàn tại một thời điểm nhất

định, là căn cứ để Nhà nước xây dựng, kiểm tra kế hoạch phát triển lâm nghiệp; chỉ

đạo các ngành, địa phương triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển diện tích
rừng hiện có, trồng mới rừng tập trung, trồng cây phân tán.
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.2.CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam
Đất sản xuất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông

uế

nghiệp. Theo tổng cục thống kê, tính đến tháng 1 năm 2013 thì Việt Nam có tổng diện
tích đất sản xuất nông nghiệp là 10210,8 nghìn ha chiếm khoảng 39% tổng diện tích đất

tế
H

nông nghiệp và khoảng 31% tổng diện tích đất cả nước. Tình hình sử dụng đất nông
nghiệp của Việt Nam được thể hiện qua bảng hiện trạng sử dụng đất năm 2013 dưới đây:
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất Việt Nam năm 2013

h


(đơn vị tính: nghìn ha)

Đất đã giao
cho các đối
tượng sử
dụng
25227.8
23041.0
10093.4
6372.6
4083.2
32.2
2257.2
3720.8
12204.4
6004.7
4183.3
2016.4
699.1
17.5
26.6
1771.3

in



Đất phi nông nghiệp

33097.2

26371.5
10210.8
6422.8
4097.1
42.7
2283.0
3788.0
15405.8
7391.8
5851.8
2162.2
710.0
17.9
27.0
3777.4



Đất chưa sử dụng

2948.3

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

Tổng số
 Đất nông nghiệp
- Đất sản xuất nông nghiệp
+ Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
+ Đất trồng cây lâu năm
- Đất lâm nghiệp
+ Rừng sản xuất
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thuỷ sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác

cK

Tổng diện
tích

415.5

Chia ra:
Đất đã giao cho
các đối tượng
quản lý

7869.4
3330.5
117.4
50.2
13.9
10.5
25.8
67.2
3201.4
1387.1
1668.5
145.8
10.9
0.4
0.4
2006.1
2532.8

(Nguồn: Tổng Cục Thống kê năm 2013)
SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc độ công nghiệp hoá đô thị hoá
diễn ra khá mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất

nông nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về sản phẩm nông nghiệp đang là vấn đề rất

uế

được quan tâm, để sử dụng đất có hiệu quả cao trên cơ sở phát triển một nền nông

tế
H

nghiệp bền vững.
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Quảng Bình

Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, nằm ở
nơi hẹp nhất của nước ta với tổng diện tích tự nhiên 806527 ha, lớn thứ 9 trong tổng số

h

63 tỉnh thành của cả nước. Là một tỉnh thuần nông nhưng diện tích đất nông nghiệp lại

in

thấp 79744 ha, chỉ chiếm 9,89% tổng diện tích tự nhiên, trong đó diện tích đất lâm

cK

nghiệp 633184 ha, chiếm 78,51% tổng diện tích tự nhiên, đất chưa sử dụng 36696 ha,
chiếm 4,85%. Thực trạng sử dụng đất vào các mục đích khác nhau đã làm biến đổi

họ


đáng kể đến diện tích sử dụng cho từng loại hình cũng khác nhau.
Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế dựa vào nông – lâm nghiệp gặp rất nhiều khó
khăn cả về diện tích và chất lượng đất, một số diện tích đất bị lấn chiếm, bỏ hoang,

Đ
ại

khai thác bừa bãi. Đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng được quản lý và sử
dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người dân và phụ thuộc vào thời tiết khí hậu.
Ngoài ra, việc canh tác ít quan tâm đến bảo vệ và cải tạo đất đai đã làm cho chất lượng

ng

đất ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.

ườ

Do đó, cần nghiên cứu và áp dụng những giải pháp cụ thể cho từng hạng đất với

từng loại cây trồng một cách phù hợp, có hiệu quả và bền vững tài nguyên đất nông

Tr

nghiệp tỉnh Quảng Bình.
1.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Ninh
Là một huyện thuần nông thuộc tỉnh Quảng Bình, Quảng Ninh có diện tích đất tự

nhiên là 119089 ha chiếm 14,79% tổng diện tích tự nhiên đất toàn tỉnh. Tuy nhiên,
thực trạng thiếu đất sản xuất, diện tích chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng vẫn còn


SVTH: Đoàn Thị Nhung – K45 Kinh Tế – TNMT

14


×