Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá hoạt động thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh thừa thiên huế 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.42 KB, 71 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh
tế-Đại học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý

Ế

giá, bổ ích cho em, đó là những nền tảng cơ bản, hành trang vô cùng quan trọng cho

U

em sau này. Đặc biệt là thầy giáo Bùi Dũng Thể - người đã hướng dẫn tận tình cho em

́H

và giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập và nghiên cứu viết đề tài.



Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc và
tập thể anh chị cán bộ nhân viên Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín-Sacombank chi

H

nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo cơ hội cho em hiểu hơn về môi trường hoạt động của

IN

ngành ngân hàng.Em xin cảm ơn anh Bùi Thạnh- Trưởng phòng Giao dịch Sacombank


Phú Bài đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có thể học tập kiến thức, kinh

K

nghiệm thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho bài báo cáo này.

̣C

Cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè luôn bên cạnh, giúp

̣I H

luận tốt nghiệp.

O

đỡ và động viên để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập cũng như hoàn thành khóa

Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và thành công

Đ
A

trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN NGỌC PHÚ


SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ivi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. v

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1

U

1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

́H

2.Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 2



3.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Giới hạn nghiên cứu .......................................................................................... 3


H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................. 4

IN

Chương 1. CƠ SƠ KHOA HỌC VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......... 4
1.1.Cơ sở lí luận .................................................................................................... 4

K

1.1.1.Dự án đầu tư ................................................................................................. 4

̣C

1.1.2.Thẩm định dự án đầu tư ............................................................................... 5

O

1.1.3.Chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng Thương Mại .......... 13

̣I H

1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 18
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đ
A


TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN-SACOMBANK CHI
NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. ............................................................. 20
2.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Sacombank chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế. .......................................................................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần
Sacombank và chi nhánh Thừa Thiên Huế. ........................................................ 20
2.1.2.Quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank và chi
nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................................ 21

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3. Tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................................ 22
2.2.Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín-Sacombank chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. ................................. 29
2.2.1.Đánh giá chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín-Sacombank chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.................... 29
2.2.2.Đánh giá chung về chất lượng thẩm định tại ngân hàng Sacombank chi

Ế

nhánh Huế............................................................................................................ 41

́H


U

2.2.3. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân .......................................... 48
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG



THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ ...................................................................................................... 51

H

3.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank-chi nhánh Thừa Thiên

IN

Huế. ..................................................................................................................... 51

K

3.1.1.Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank-chi nhánh Thừa

̣C

Thiên Huế. ........................................................................................................... 51

O

3.1.1.1.Điểm mạnh .............................................................................................. 51


̣I H

3.1.2.Định hướng phát triển chung. .................................................................... 52
3.1.3.Định hướng phát triển cho công tác thẩm định dự án đầu tư..................... 52

Đ
A

3.2.2.Về thu thập và xử lí thông tin trong thẩm định.......................................... 54
3.2.3.Các quy trình, phương pháp thẩm định...................................................... 56
3.2.4.Các biện pháp khác. ................................................................................... 58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 59
1.Kết luận ............................................................................................................ 59
2.Kiến nghị .......................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Nội dung

SCB


Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

KH

Khách hàng

QLN

Quản lý nợ

QLRR

Quản lý rủi ro

HĐTD

Hội đồng tín dụng


TW

Trung ương

GHTD

Giới hạn tín dụng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Tài sản đảm bảo

K

TSĐB

O

̣C

HĐQT

̣I H

CMND

Hội đồng quản trị
Quyền sử dụng đất

Chứng minh nhân dân

QSH

Quyền sở hữu

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ
A

U

́H



H

Tổ chức tín dụng

IN

TCTD

QSDĐ

Ế


Từ viết tắt

TP

Trưởng phòng

BCTC

Báo cáo tài chính

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng phân loại nợ............................................................................... 13
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa
Thiên Huế từ năm 2012-2014. ............................................................................ 23
Bảng 2.2. Các chỉ số tài chính cơ bản của ngân hàng Sài gòn thương tín
Sacombank qua các năm 2012,2013 và 2014. .................................................... 25


U

Ế

Bảng 2.3 :Số lượng chuyên viên khách hàng của Ngân hàng Sacombank chi

́H

nhánh Thừa Thiên Huế 2012-2014 ..................................................................... 33
Bảng 2.4 : Số lượng dự án đầu tư sản xuất kinh doanh được phê duyệt qua các



năm 2012-2014.................................................................................................... 34
Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay dự án sản xuất kinh doanh theo kì hạn....... 37

IN

H

Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh theo ngành nghề kinh tế
............................................................................................................................. 38

K

Bảng 2.7. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ............................ 39

̣C

Bảng 2.8: Tỷ lệ dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn quá hạn ............. 43


Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.9: Tỷ lệ mất vốn cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn ....................... 45

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những tổ chức trung gian tài chính
quan trọng nhất của nền kinh tế. Trong xu thế cạnh tranh và hội nhập quốc tế như hiện
nay thì ta có thể nhận thức được rõ một điều là Ngân hàng thương mại ngày càng
khẳng định vai trò quan trọng vì nó là kênh chu chuyển vốn và cung cấp các dịch vụ

Ế

tài chính-ngân hàng cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.

U


Hiện nay với cơ chế mở cửa, các thành phần kinh tế hoạt động một cách bình

́H

đẳng theo Pháp Luật. Nhiều loại hình doanh nghiệp ra đời và phát triển mạnh mẽ cùng



với nó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước cũng như nước
ngoài đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới công nghệ, phương pháp sản
xuất, mở rộng sản xuất. Theo tình hình thực tế và dự tính trong tương lai thì nhu cầu

H

vốn sẽ ngày càng tăng do các doanh nghiệp sẽ đầu tư vào các dự án co qui mô lớn, thời

IN

gian đầu tư kéo dài.Để đi đến chấp nhận cho vay, thì thẩm định dự án.Để đi đến chấp

K

nhận cho vay, thì thẩm định dự án là khâu quan trọng, quyết định chất lượng cho vay

̣C

theo dự án của ngân hàng.Thẩm định dự án ngày càng có ý nghĩa to lớn, đảm bảo lợi

O


nhuận, sự an toàn tín dụng cho ngân hàng.Trong những năm gần đây hoạt động thẩm

̣I H

định dự án của ngân hàng đã đạt được kết quả đáng kể song còn không ít những mặt
hạn chế về quy mô cũng như chất lượng.

Đ
A

Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên em đã chọn đề tài

“Đánh giá hoạt động thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2012-2014”
Phần I:Đặt vấn đề
-Trong phần này, một số cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến dự án đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư được đưa ra,giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về đối
tượng nghiên cứu của đề tài.
-Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề liên quan đến đánh giá chất lượng thẩm
định dự án cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định.
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp
Phần II:Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Sài Gòn Thương TínSacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Đây là nội dung chính của toàn bài.Phần này nghiên cứu và phân tích, đánh giá
thực trạng và chất lượng thẩm định tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên
Huế.Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác thẩm định cho vay dự án đã có những bước

phát triển tích cực, ngày càng mở rộng cho vay rộng hơn đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.Chất lượng thẩm định và khả năng thu hồi vốn cũng được nâng cao, tỉ lệ

Ế

nợ xấu luôn được duy trì ở mức an toàn, thu nhập cho vay dự án luôn tăng qua các

U

năm.Tuy nhiên sự phát triển này của ngân hàng vẫn vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt

́H

của các Ngân hàng Thương Mại khác cũng như những hạn chế trong nội bộ ngân hàng



chưa tương xứng với tiềm năng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

H

Phần này tổng kết, đánh giá chung đối với chất lượng thẩm định dự án đầu tư,

IN

những kết quả đạt được cũng như tồn tại, hạn chế trong thời gian qua, đề xuất những

K


kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định, hoàn thiện quy trình một cách linh

̣C

hoạt phù hợp với nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

O

Tóm lại, việc phân tích thực trạng thẩm định tại Ngân hàng Sacombank chi

̣I H

nhánh Thừa Thiên Huế để có những giải pháp phù hợp là điều hết sức cần thiết, có ý
nghĩa thực tế đối với ngân hàng.Kết quả cuối cùng của luận văn này là làm thế nào để

Đ
A

nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư, góp phần giúp Ngân hàng Sacombank
ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
2.Mục đích nghiên cứu
-Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn về hoạt động thẩm định dự án đầu
tư trong quyết định cho vay của ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế.
-Tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng thẩm định dự án đầu tư, những kết
quả đạt được cũng như những vướng mắc còn tồn đọng ảnh hưởng đến chất lượng
thẩm định tại ngân hàng.
-Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tại ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

2



Khóa luận tốt nghiệp
3.Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp như sau:
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn nhân viên phòng KH để
tìm hiểu thông tin đồng thời hiểu rõ công việc của họ.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này dùng để tổng hợp những kiến
thức cơ sở lý luận đã được học ở trường học, sách báo, các kênh thông tin đại chúng
làm phương tiện vận dụng cụ thể vào quá trình tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát

U

giá công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay ở SCB Huế.

Ế

nội bộ quy trình cho vay ở SCB Huế. Là nền tảng giúp nghiên cứu thực tiễn từ đó đánh

́H

Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: tổng hợp những kiến thức,



cơ sở lý luận từ lý thuyết, so sánh với thực tế để xem xét sự khác biệt. Đồng thời tìm
hiểu, tổng hợp, phân tích, chứng từ sổ sách kế toán thu thập để đánh giá công tác kiểm

H


soát nội bộ quy trình cho vay KH DN tại SCB Huế.

IN

4. Giới hạn nghiên cứu

K

Thời gian: đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh

̣C

doanh của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế trên cơ sở các tài liệu

O

thu thập được trong khoảng thời gian từ năm 2012-2014.

Đ
A

̣I H

Không gian: Tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

3



Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SƠ KHOA HỌC VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.Cơ sở lí luận
1.1.1.Dự án đầu tư
1.1.1.1.Khái niệm dự án đầu tư

Ế

Ở Việt Nam, theo Nghị định số 177/NĐ-CP về điều lệ quản lí dự án đầu tư và

U

xây dựng. dự án đầu tư được định nghĩa như sau:

́H

“Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bổ vốn để tạo mới, mở rộng



hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải
tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời

H

gian nhất định”

IN


1.1.1.2.Phân loại dự án đầu tư

K

Để tiện cho việc theo dõi, quản lí dự án, người ta tiến hành phân loại dự án đầu
tư.Việc phân loại có thể dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau như:

O

̣C

 Theo qui mô:dự án lớn, vừa, nhỏ.

̣I H

 Theo phạm vi:dự án trong nước, dự án quốc tế.
 Theo thời gian:ngắn, trung, dài hạn

Đ
A

 Theo nội dung và theo tính chất loại trừ.Với dự án của doanh nghiệp thường
quan tâm đến hai cách phân loại cuối.

Theo nội dung:
Dự án đầu tư mới:thường là những dự án rất lớn, liên quan tới những khoản đầu
tư mới, nhằm tạo ra những sản phẩm mới, độc lập với quá trính sản xuất cũ.
Dự án đầu tư mở rộng:nhằm tăng năng lực sản xuất để hình thành nhà máy, phân
loại mới, dây chuyền sản xuất mới với mục đích cung cấp thêm những sản phẩm cùng
loại cho thị thị trường.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp
Dự án đầu tư nâng cấp (chiều sâu) liên quan đến việc thay đổi công nghệ, tạo ra
một công nghệ mới cao hơn trong cùng một tổ chức cũ.
Theo tính chất loại trừ:
Dự án độc lập (không có tính loại trừ):việc thực hiện dự án này không liên quan
đến việc chấp nhận hay bác bỏ dự án kia.
Dự án phụ thuộc:khi chấp nhận dự án này có nghĩa là loại bỏ dự án kia bởi những

Ế

giới hạn về nguồn lực hoặc sự liên quan có tác động lẫn nhau về công nghệ,môi

U

trường...

́H

1.1.2.Thẩm định dự án đầu tư



1.1.2.1.Khái niệm thẩm định dự án đầu tư

Mỗi dự án đầu tư từ khi soạn thảo xong đến khi thực hiện đều được thẩm định lại


H

bởi nhiều chủ thể:các cơ quan quản lí nhà nước, các nhà tài trợ, hay của chính chủ đầu

IN

tư.Mỗi chủ thể lại có những quan điểm về thẩm định khác nhau.Dưới góc độ là người
trực tiếp góp vốn đầu tư, các Ngân hàng Thương Mại coi “thẩm định dự án là việc tổ

K

chức xem xét một cách khách quan,khoa học và toàn diện các nội dung có ảnh hưởng

̣C

trực tiếp đến sự vận hành và tính sinh lợi của công cuộc đầu tư”.

O

Căn cứ vào các thông tin khách hàng cung cấp( hồ sơ pháp lí,hồ sơ tài sản,hồ sơ

̣I H

tài chính,hồ sơ dự án,các quyết định liên quan...), các thông tin từ các đối tác có liên

Đ
A

quan, thông tin từ thị trường và thông tin qua điều tra trực tiếp tại nơi hoạt động của

khách hàng, Ngân hàng Thương Mại đưa ra quyết định có tài trợ vốn cho dự án hay
không.Như vậy có thể hiểu, thẩm định dự án đầu tư trong các Ngân hàng Thương Mại
là thẩm định trước đầu tư, đây được coi là công tác rất quan trọng trong hoạt động tài
trợ vốn của Ngân hàng.
1.1.2.2.Sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư
a)Đối với nhà đầu tư
 Thông qua thẩm định dự án đầu tư, những kết quả thu được là một trong những
cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn.
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp
 Thong qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để thực hiện dự án đúng tiến độ và
có hiệu quả, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và trả nợ vay.
b)Đối với ngân hàng
 Nhằm giúp quá trình thẩm định hồ sơ cấp tín dụng dự án diễn ra thống nhất,
khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp
ứng tốt hơn nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng.

Ế

 Xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của các cán bộ, đơn vị liên

U

quan trong quá trình thẩm định dự án.

́H


 Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm



bảo đúng mục đích và an toàn vốn.

 Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở tương đối vững chắc để xác định

H

kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.

IN

c)Đối với xã hội và các cơ quan quản lí Nhà nước

K

 Thẩm định dự án đầu tư và so sánh với các dự án với nhau để lựa chọn được dự

̣C

án đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất cho xã hội.Không chỉ đơn thuần hiệu quả kinh tế

O

mà nó bao hàm hiệu quả xã hội như:giải quyết công việc việc làm, tăng ngân sách tiết

̣I H


kiệm ngoại tệ, tăng khả năng cạnh tranh quốc tế, đặc biệt là vấn đề bảo vệ môi trường.
 Thông qua thẩm định dự án đầu tư có cơ sở để điều chỉnh và quản lí hoạt động

Đ
A

đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển của đất nước.
 Thông qua thẩm định dự án đầu tư ,với những kinh nghiệm và kiến thức của

mình sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.
 Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến
hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn
Tóm lại, vài nét nêu trên đã phần nào khắc họa được vai trò của công tác thẩm
định dự án đầu tư. Chúng ta phải thừa nhận rằng đây là công việc hết sức quan
trọng.Nó có vai trò cả tầm vĩ mô và vi mô ( đối với ngân hàng và chủ đầu tư).Bởi lẽ

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp
nếu làm tốt công tác thẩm định sẽ không chỉ mang lại hiệu quả cao cho hoạt động tín
dụng, bảo đảm an toàn vốn cho Ngân hàng mà khi nhìn vào đó, các Ngân hàng, các tổ
chức tài chính, tín dụng sẽ an tâm hơn khi đầu tư.Chính các yếu tố đó đòi hỏi các Ngân
hàng phải tiếp tục đổi mới và không ngừng nâng cao quy trình thẩm định dự án đầu tư.
1.1.2.3.Nội dung thẩm định dự án đầu tư
a)Thẩm định tư cách pháp lí


Ế

-Pháp lí doanh nghiệp: tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà cần có các giấy

U

tờ như quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy phép đăng kí kinh doanh, điều lệ công



-Pháp lí dự án đầu tư: giấy chứng nhận đầu tư.

́H

ti, giấy chứng nhận nộp thuế... và các giấy tờ pháp lí khác theo quy định của pháp luật.

-Pháp lí tái sản đảm bảo:

H

+Các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về bất động sản, các chứng từ có giá trị

IN

tài chính, trang thiết bị máy móc, phương tiện vận chuyển... dùng để thế chấp đảm bảo

K

cho khoản vay.


̣C

+thông tin của người sở hữu tài sản

O

+đối với trường hợp có bảo lãnh: thì cần thẩm định thông tin của bên bảo lãnh

̣I H

b) Thẩm định mục đích sử dụng vốn

Đ
A

+Tài trợ để làm gì

+Sử dụng vốn vào mục đích gì
+Giải ngân cho ai
+Giải ngân thanh toán bằng phương thức nào ( chuyển khoản hay tiền mặt )
+Các chứng từ sử dụng vốn ( hóa đơn, hợp đồng ...)
c) Thẩm định hoạt động và năng lực tài chính
+Thực trạng hoạt động, qui mô
+Hệ thống văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị. công nghệ.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

7



Khóa luận tốt nghiệp
+Hệ thống kênh phân phối, thị trường tiêu thụ, nhà cung cấp
+Khả năng và kinh nghiệm quản lí
+Tình hình tài chính hiện hữu
+Các vấn đề khác có liên quan
+Nội dung chi tiết được nêu tại phần thẩm định năng lực hoạt động và tình hình
tài chính doanh nghiệp

Ế

d) Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư và phương án trả nợ

́H

U

+Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh



+Thẩm định dự án đầu tư
+Thẩm định tính khả thi, hiệu quả

H

+Đánh giá khả năng trả nợ

IN

e) Thẩm định biện pháp đảm bảo tiền vay


K

+Tính pháp lí tài sản đảm bảo

̣C

+Giá trị tái sản đảm bảo

O

+Biện pháp quản lí tài sản đảm bảo

̣I H

+Rủi ro liên quan đến biện pháp đảm bảo tiền vay

Đ
A

f) Nhận diện các rủi ro liên quan
+Rủi ro liên quan pháp lí
+Rủi ro liên quan đến tình hình hoạt động và tình hình tài chính hiện tại của

khách hàng
+Rủi ro liên quan đến phương án vay vốn
+Rủi ro liên quan đến biện pháp đảm bảo tiền vay
+Các rủi ro khác về phía thị trường, chính sách, cơ chế, và quy định pháp luật.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT


8


Khóa luận tốt nghiệp
g) Giải pháp phòng ngừa rủi ro
-Khách hàng cần thực hiện:
+Bổ túc, cam kết hoàn tất các yêu cầu của ngân hàng.
+Thực hiện bổ sung các nội dung liên quan đến khoản vay
-Ngân hàng cần thực hiện:
+Theo dõi, kiểm tra

U

Ế

+Giám sát

́H

Thẩm tra mức độ an toàn về tài chính



Nội dung này nhằm đánh giá mức độ chủ động về các nguồn tài chính của dự án
trong trường hợp có thể xảy ra sự cố bất thường khi thực hiện dự án.Ở đây cần xem

IN

-Năng lực tài chính của chủ đầu tư


H

xét các vấn đề :

K

-Khả năng tự thu hồi vốn của dự án

̣C

-Khả năng huy động vốn từ các nguồn khác

O

-Cơ cấu tài trợ vốn của các bên tham gia

̣I H

Đối với những dự án sản xuất kinh doanh, cần đặc biệt chú ý đến các chỉ tiêu sau đây:
-Tỉ lệ vốn riêng so với tổng số vốn đầu tư (trong đó vốn riêng bao gồm: vốn tự

Đ
A

có, vốn góp, vốn cổ phần). Tỉ lệ này nên đạt vào khoảng 0,5 thì độ an toàn về tài chính
của dự án đảm bảo.
-Khả năng trả nợ vay dài hạn:chỉ tiêu này được đánh giá bằng khả năng tạo vốn
bằng tiền so với nghĩa vụ phải hoàn trả tính theo các khoảng thời gian.Khả năng này
lớn hơn hoặc bằng 1 là đảm bảo an toàn.

 Thẩm tra và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tài chính kinh tế
Việc thẩm tra và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả được tiến hành dựa trên cơ sở các
chỉ tiêu đã được tính toán trước trong bản thuyết minh của dự án.Việc tính toán các chỉ
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp
tiêu cụ thể nào phụ thuộc vào tính chất và đặc điểm của từng dự án.Nội dung thẩm
định và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm:
-Kiểm tra tính chính xác của các số liệu.
-Kiểm tra sự chính xác của các chỉ tiêu hiệu quả.
-So sánh, đối chiếu và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả.
+Hiện tại ròng:(Net present value-NPV)

-i
i(1+r)

-

U

-i
i(1+r)

́H

Công thức: NPV =


Ế

Chỉ tiêu này cho biết quy mô tiền lời của dự án sau khi đã hoàn đủ vốn

Ý nghĩa của chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng:NPV phản ánh kết quả lỗ, lãi của dự án



theo giá trị hiện tại sau khi đã tính đến các yếu tố chi phí của vốn đầu tư.NPV dương

IN

vốn.Dự án có NPV âm là dự án bị lỗ.

H

có nghĩa là dự án có lãi,NPV=0 chứng tỏ dự án chỉ đạt mức trang trải đủ chi phí

Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu: Căn cứ vào ý nghĩa của chỉ tiêu NPV, ta chấp nhận

K

dự án có NPV dương và lớn nhất.Tuy nhiên việc sử dụng chỉ tiêu này có những rủi ro

̣C

nhất định.

O


+Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ:(Internal Rate of Return-IRR)

̣I H

Là tỉ suất chiết khấu mà ứng với nó tổng giá trị hiện tại thu nhập bằng tổng giá trị
hiện tại chi phí, IRR cho biết khả năng sinh lợi của dự án hay chi phí vốn tối đa mà dự

Đ
A

án có thể chịu được.

Công thức: IRR = r1+ ( r2-r1).
Chỉ tiêu IRR liên quan đến việc tính các luồng tiền mà dự án sẽ tạo ra trong thời

gian thực hiện.Đồng thời, ta phải có một tỉ lệ chiết khấu mong đợi để so sánh khi ra
quyết định đầu tư.
Theo tiêu chuẩn IRR, dự án được chấp nhận là dự án có IRR lớn hơn hoặc bằng
suất sinh lợi yêu cầu (chi phí sử dụng vốn trung binh WACC)

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp
+Thời gian hoàn vốn chiết khấu (T)
Cho biết sau bao lâu dự án sẽ có thu nhập đủ bù đắp số vốn đầu tư , trong điều
kiện thị trường biến động và nhiều rủi ro thì thu hồi vốn nhanh là vấn đề được chủ đầu
tư và Ngân hàng rất quan tâm.

-i
i.(1+r)

CT:

-i
i.(1+r)

=

Nguyên tắc sự dụng chỉ tiêu này là chấp nhận dự án có thời gian thu hồi vốn

Ế

ngắn hơn thời gian cho phép.

U

Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh khoản và rủi ro của dự án, nếu thời gian

́H

hoàn vốn ngắn cho thấy tính thanh khoản của dự án càng cao và rủi ro đối với vốn đầu



tư của dự án càng thấp.Nhưng nhược điểm của nó là trong tính toán không quan tâm
đến các luồng tiền sau thời gian thu hồi vốn, không có tiêu chuẩn rõ ràng để lựa chọn.

H


+Điểm hòa vốn (BEP)

IN

Là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng hằng năm cân bằng với chi phí bỏ ra hàng

K

năm.

̣C

Gọi : x là số sản phẩm cần sản xuất để hòa vốn

O

P: là giá bán một đơn vị sản phẩm

̣I H

V:chi phí biến đổi của một đơn vị sản phẩm.

Đ
A

f: tổng chi phí cố định
CT:

SLHV=


f
pv

Mục đích của phân tích điểm hòa vốn là để hoạch định lợi nhuận thu được trên
cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa chi phí và thu nhập.Điểm hòa vốn càng thấp thì dự án
càng hiệu quả và tính rủi ro càng thấp.
-Phân tích độ nhạy của dự án
Trong phân tích độ nhạy, cán bộ thẩm định dự kiến một số tình huống thay đổi,
những rủi ro trong tương lai làm cho giá nguyên vật liệu tăng, giá thuê nhân công tăng,
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp
sản lượng giảm, doanh thu giảm...rồi từ đó tính lại các chỉ tiêu hiệu quả như
NPV,IRR,B/C,T...Nếu các chỉ tiêu đó sau khi tính lại vẫn đạt yêu cầu thì dự án được
coi là ổn định và được chấp nhận.Chúng ta có thể lập bảng tính độ nhạy một chiều
hoặc hai chiều.
+Bảng tính độ nhạy một chiều là bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi cho
duy nhất một yếu tố ảnh hưởng thay đổi trong giới hạn.
+Bảng tính độ nhạy hai chiều là bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi cho

Ế

đồng thời hai trong số các yếu tố thay đổi để đánh giá mức độ vững chắc của các chỉ

́H


U

tiêu.

Sau khi lập và phân tích các bảng tính, chuyên viên thẩm định sẽ xác định được



mức độ an toàn của các chỉ tiêu.Nếu dự án vẫn đạt hiệu quả ngay cả khi các yếu tố
phát sinh đồng thời gây ảnh hưởng xấu tức là độ an toàn của dự án có thể cung cấp

H

vốn.Ngược lại, nếu các chỉ tiêu tài chính biến động ngược chiều, cán bộ thẩm định cần

IN

chú ý đến khả năng có thể xảy ra những bất trắc đó để có kết quả khắc phục tốt.

K

g)Về phương diện kinh tế-xã hội.

̣C

Việc đánh giá tác động xã hội của dự án cần được quan tâm, có thể thông qua

O

việc xem xét các vấn đề sau đây:


̣I H

-Mức độ giải quyết công ăn việc làm, thay đổi tập quán và phương thức sản xuất

Đ
A

kinh doanh.

-Khả năng nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống về văn hóa, y tế, sức khỏe của

cộng đồng do dự án mang lại.
-Giá trị gia tăng thu nhập quốc dân, tỉ lệ sinh lợi xã hội.
-Tỉ lệ đóng góp ngân sách, có thể đánh giá bằng tổng giá trị các khoản đóng góp
(thuế và các khoản nộp...)
h)Đánh giá, kết luận về dự án.
Sau khi đã thẩm định đầy đủ trên mọi phương diện, cán bộ thẩm định đúc kết các
vấn đề trọng tâm nhằm nêu bật được mục tiêu của dự án đầu tư,đặt thứ tự ưu tiên về
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp
các chỉ tiêu và quan điểm khi lựa chọn dự án đó.Từ đó đưa ra các kết luận về khả năng
có thể tài trợ cho dự án hoặc lập công văn trả lời khách hàng nếu không đủ điều kiện
vay vốn.
1.1.3.Chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng Thương Mại
1.1.3.1. Khái niệm chất lượng thẩm định dự án đầu tư.

Với vai trò là người tài trợ vốn cho dự án,có thể hiểu “chất lượng thẩm định dự

Ế

án đầu tư tại các Ngân hàng Thương Mại là việc cán bộ thẩm định phân tích, đánh gí

́H

năng hoàn trả vốn đúng hạn để quyết định tài trợ vốn”.

U

đúng thực chất, kết quả của dự án, lựa chọn ra dự án có hiệu quả tài chính cao, có khả



Việc nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư là rất cần thiết ở mỗi Ngân
hàng bởi nó sẽ giúp Ngân hàng tránh được rủi ro.

H

1.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định dự án

IN

-Các chỉ tiêu định tính :

K

+ Cho vay phải tuân thủ ba nguyên tắc: vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản

đảm bảo nợ vay, phải hoàn trả vốn, lãi đúng thời hạn và theo cam kết tại hợp đồng tín

O

̣C

dụng đã ký.

̣I H

+ Cho vay phải tuân thủ các điều kiện như lập hồ sơ cho vay, có phương án sản
xuất kinh doanh, có báo cáo tài chính, sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả, có tài sản

Đ
A

thế chấp hợp pháp… kèm theo đó là việc kiểm tra trước, trong và sau khi vay.
-Các chỉ tiêu định lượng
Bảng 1.1: Bảng phân loại nợ

Nhóm nợ

Mức trích lập dự phòng

Nợ nhóm 1

0%

Nợ nhóm 2


5%

Nợ nhóm 3

20%

Nợ nhóm 4

50%

Nợ nhóm 5

100%

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

13


Khúa lun tt nghip
T l mt vn ngn hn
Tỷ lệ nợ mất vốn =

Dư nợ ngắn hạn khó đòi đã sử lý
100%
Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn

Cỏc khon n khú ũi ó x lý l cỏc khon n thuc cỏc trng hp sau õy:
1. Khỏch hng l t chc, doanh nghip b gii th, phỏ sn theo quy nh ca
phỏp lut; cỏ nhõn b cht hoc mt tớch.




2. Cỏc khon n thuc nhúm 5. Riờng cỏc khon n khoanh ch Chớnh ph x lý,

U

t chc tớn dng c s dng d phũng (nu cú) x lý ri ro tớn dng.

H

Nu t l d n tớn dng ó c x lý ln chng t cht lng thm nh cng

Tấ

kộm. Nu s dng d phũng nhiu thỡ s lm gim li nhun ca ngõn hng.
T l n ngn hn quỏ hn v t l n xu ngn hn.

H

Tổng dư nợ ngắn hạn quá hạn
100%
Tổng dư nợ ngắn hạn

IN

Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn =

K


N quỏ hn l thc o quan trng nht ỏnh giỏ s lnh mnh ca th ch. Nú

C

tỏc ng ti tt c cỏc mt hot ng chớnh ca ngõn hng. Khi t l n quỏ hn tng,

O

mc ri ro tớn dng ca ngõn hng gia tng; kh nng mt vn tng; nh hng ti

I H

dũng tin d tớnh thu v lm gim ngun cung thanh khon; lm tng chi phớ cho vic
ụn c thu hi n.


A

Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn =

Dư nợ xấu ngắn hạn
100%
Tổng dư nợ ngắn hạn

Theo quy nh 493/2005/Q-NHNN n xu l cỏc khon n thuc nhúm 3 n

nhúm 5. Cỏc khon n thuc nhúm ny cú kh nng hon tr rt thp. T l n xu
ngn hn cng cao chng t thm nh tớn dng cng kộm. Do vy, ngõn hng cn
kim soỏt tt t l n xu ngn hn.



T l d phũng cho cỏc khon tớn dng ngn hn.

Tỷ lệ dự phòng =

Dư phòng cho các khoản tín dụng ngắn hạn
100%
Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn

SVTH: Nguyn Ngc Phỳ K45B KHT

14


Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ lệ dự phòng cao sẽ thể hiện chất lượng tín dụng thấp vì khi tỷ lệ này cao thì
khoản dự phòng phải trích sẽ lớn. Điều này xảy ra khi chênh lệch giữa dư nợ quá hạn
và tài sản bảo đảm lớn. Đây là một điều không tốt vì nó làm giảm tài sản có khả năng
sinh lời của ngân hàng. Do vậy, cần giữ tỷ lệ này ở mức thấp.


Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm trên tổng dư nợ ngắn hạn.

Tû lÖ TS§B / d­ nî TDNH =

Gi¸ tri TS§B
 100%
Tæng d­ nî ng¾n h¹n

U


Ế

Tài sản đảm bảo là nguồn thu nợ cho ngân hàng khi khách hàng không trả nợ đúng

́H

thời hạn cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tỷ lệ này cao đảm bảo an toàn cho ngân hàng
trong việc thu nợ, và chi phí trích lập dự phòng rủi ro cũng sẽ thấp. Tuy nhiên, điều nay



ngăn cản ngân hàng mở rộng tín dụng. Do vậy, việc xác định tỷ lệ này bao nhiêu là hợp lý
phụ thuộc vào chính sách tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ.

H

Tỷ lệ sinh lời của các khoản tín dụng ngắn hạn
Lîi nhuËn tÝn dông ng¾n h¹n
 100%
Tæng d­ nî tÝn dông ng¾n h¹n

K

Tû lÖ sinh lêi =

IN




̣C

Mục đích hoạt động của ngân hàng là tìm kiếm lợi nhuận, do đó chỉ tiêu sinh lời

O

của các khoản cho vay ngắn hạn là một thước đo quan trọng biểu hiện kết quả của

̣I H

khoản tín dụng. Tỷ lệ này cao chứng tỏ mỗi đồng dư nợ mà ngân hàng cho vay đem lại
nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Điều đó một phần thể hiện các khoản cho vay của

Đ
A

ngân hàng có chất lượng cao.
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư.
a)Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố thuộc về nội bộ mà Ngân hàng có thể kiểm
soát, điều chỉnh được.
 Nhân tố con người
Nhân tố con người bao giờ cũng là một trong những nhân tố quan trọng trong
mọi công việc.Trong hoạt động thẩm định,chính con người xây dựng qui trình với
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

những chỉ tiêu, phương pháp, trình tự nhất định, đóng vai trò chi phối, quyết định cả
những nhân tố khác và liên kết các nhân tố với nhau.Song ở đây, ta tập trung đề cập
đến nhân tố con người dưới góc độ là đối tượng trực tiếp tổ chức, thực hiện thẩm định
dự án đầu tư (chuyên viên thẩm định).
Chuyên viên thẩm định là nhân tố rất quan trọng bởi thẩm định dự án đầu tư là
công việc hết sức phức tạp;nó không đơn thuần là việc tính toán theo những biểu mẫu
sẵn có.Những sai lầm trong thẩm định từ nhân tố con người dù vô tình hay cố ý đều

Ế

dẫn đến hậu quả: đánh giá sai lệch hiệu quả, khả năng tài chính cũng như khả năng

U

hoàn trả vốn vay Ngân hàng, do đó Ngân hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ, nợ xấu,

́H

nguy cơ mất vốn.



 Quy trình thẩm định

Quy trình thẩm định của mỗi Ngân hàng là căn cứ cho cán bộ thẩm định thực

H

hiện công việc một cách khách quan, khoa học và đầy đủ.Quy trình thẩm định được


IN

xây dựng một cách khoa học,tiên tiến,phù hợp với thế mạnh và đặc trưng của Ngân

K

hàng sẽ góp phần nâng cao chất lượng thẩm định.Nội dung thẩm định cần đề cập đến
tất cả các vấn đề liên quan đến dự án đứng trên góc độ Ngân hàng,đặc biệt là khía cạnh

̣C

tài chính.Nội dung càng đầy đủ, chi tiết càng đưa lại độ chính xác cao cho việc thẩm

̣I H

 Thông tin

O

định trước khi đưa ra quyết định cho vay, tài trợ vốn cho dự án.

Đ
A

Thực chất thẩm định là quá trình xử lí thông tin để đưa ra những nhận xét, đánh

giá về dự án.Nói một cách khác thông tin chính là nguyên liệu cho quá trình tác nghiệp
của cán bộ thẩm định.Do đó số lượng cũng như chất lượng và tính kịp thời của thông
tin có tác động rất lớn đến chất lượng thẩm định.
Ngân hàng coi hồ sơ dự án của chủ đầu tư gửi đến là nguồn thông tin cơ bản nhất

cho việc thẩm định.Nếu thấy thông tin trong hồ sơ dự án thiếu hoặc không rõ ràng, cán
bộ tín dụng có thể yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm hoặc giải trình về những thông
tin đó.Tuy nhiên Ngân hàng cần chủ động, tích cực tìm kiếm, khai thác một cách sàng

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

16


Khóa luận tốt nghiệp
lọc, đáng tin cậy những nguồn thông tin có thể có được từ Ngân hàng nhà nước, viện
nghiên cứu,báo chí...
Vai trò của thông tin rất quan trọng, song để có thể thu thập, xử lí lưu trữ thông
tin một cách có hiệu quả, phải kể đến nhân tố thiết bị, kĩ thuật.Công nghệ thông tin
ứng dụng vào ngành Ngân hàng đã làm tăng khả năng thu thập, xử lí, lưu trữ thông tin
một cách đầy đủ và nhanh chóng.Như vậy các thông tin đầu vào, đầu ra của việc thẩm
định sẽ được cung cấp đầy đủ, kịp thời.

U

Ế

 Tổ chức điều hành

́H

Là việc bố trí sắp xếp quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, bộ phận
tham gia thẩm định, trình tự tiến hành cũng như mối quan hệ giữa các cá nhân, bộ




phận đó trong việc thực hiện;cần có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, khoa học và tạo ra
được cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong khâu thực hiện nhưng không cứng nhắc,

H

gò bó nhằm đạt được tính khách quan và việc thẩm định được tiến hành nhanh chóng,

IN

thuận tiện mà vẫn bảo đảm chính xác.Như vậy việc tổ chức, điều hành hoạt động thẩm

K

định nếu xây dựng được một hệ thống mạnh, phát huy vận dụng được tối đa năng lực

̣C

sáng tạo của cá nhân và sức mạnh tập thể sẽ nâng cao được chất lượng thẩm định.

O

b)Nhân tố khách quan

̣I H

Đây là những nhân tố không thuộc tầm kiểm soát của Ngân hàng,Ngân hàng chỉ
có thể khắc phục và thích nghi, điều chỉnh cho phù hợp.

Đ

A

 Từ phía doanh nghiệp
Hồ sơ dự án mà chủ đầu tư trình lên là cơ sở quan trọng để Ngân hàng thẩm định,

do đó trình độ lập, thẩm định, thực hiện dự án của chủ đầu tư yếu kém sẽ ảnh hưởng
xấu đến chất lượng thẩm định của Ngân hàng: phải kéo dài thời gian phân tích, tính
toán, thu thập thêm thông tin...đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam, khả năng
quản lí cũng như tiềm lực tài chính rất hạn chế, hoạt động không hiệu quả như báo cáo
khả thi gây ra tình trạng thông tin bất cân xứng, lựa chọn đối nghịch trong Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

17


Khóa luận tốt nghiệp
 Môi trường kinh tế
Mức độ phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia quy định kinh nghiệm năng
lực phổ biến của chủ thể trong nền kinh tế, quy định độ tin cậy của các thông tin, do đó
ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định.Nền kinh tế chưa phát triển, cơ chế kinh tế thiếu
đồng bộ cùng với sự bất ổn của các điều kiện kinh tế vĩ mô đã hạn chế việc cung cấp
những thông tin xác thực phản ánh đúng diễn biến, mối quan hệ thị trường, những
thông tin về dự báo tình trạng nền kinh tế.Đồng thời các định hướng, chính sách phát

Ế

triển kinh tế-xã hội theo vùng, ngành chưa được xây dựng một cách cụ thể, đồng bộ và

U


ổn định cung như là một yếu tố rủi ro trong phân tích, chấp thuận hay phê duyệt dự án.

́H

 Môi trường pháp lí



Những khiếm khuyết trong tính hợp lí đồng bộ và hiệu lực của các văn bản pháp lí
của Nhà nước đều tác động xấu đến chất lượng thẩm định cũng như kết quả hoạt động

H

của dự án.Ví dụ sự mâu thuẫn chồng chéo của các văn bản luật, dưới luật về các lĩnh

IN

vực, sự thay đổi liên tục những văn bản về quy chế quản lí tài chính làm thay đổi tính

K

khả thi của dự án theo thời gian, cũng như khó khăn cho Ngân hàng trong việc đánh giá,
dự báo rủi ro, hạn chế trong thu thập những thông tin chính xác (ví dụ như một doanh

O

̣C

nghiệp có nhiều loại báo cáo tài chính phục vụ cho những mục đính khác nhau).


̣I H

1.2. Cơ sở thực tiễn

Trong những năm trở lại đây, nước ta đã đạt được những thành tựu lớn trong phát

Đ
A

triển và ổn định kinh tế, nâng cao mọi mặt của đời sống cho nhân dân.Trước những
bước phát triển của đất nước và xu hướng hội nhập quốc tế đang diễn ra từng ngày, vai
trò của hệ thống Ngân hàng Thương Mại ngày càng được khẳng định như một kênh dẫn
vốn quan trong của nền kinh tế, vừa là điều kiện vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển.
Hệ thống Ngân hàng đã thực sự là huyết mạch, đáp ứng trên 80% nhu cầu vốn
của nền kinh tế.Chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín-Sacombank tỉnh Thừa
Thiên Huế cũng đã hoàn thành tốt vai trò của mình.Thẩm định dự án trong Ngân hàng
đã được điều chỉnh mạnh mẽ theo hướng hiện đại, phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế.
SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

18


Khóa luận tốt nghiệp
Hiện nay, nghiệp vụ cho vay ngắn-trung-dài hạn ở các Ngân hàng Thương Mại
chủ yếu là thông qua hình thức tài trợ vốn cho dự án đầu tư.Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, số lượng các dự án đầu tư gia tăng một cách nhanh chóng nhưng không
phải dự án cũng có hiệu quả hay có khả năng hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng.Trong
khi đó, chất lượng thẩm định dự án tại các Ngân hàng Thương Mại chưa cao, dẫn đến

nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng.Tìm hiểu về thực trạng thẩm định thông qua báo
cáo của phòng Kinh Doanh Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín-Sacombank tỉnh Thừa

Ế

Thiên Huế ,nhận thấy rằng trong giao đoạn 2010-2014 có những biến động mạnh về

U

kết quả hoạt động kinh doanh cũng như công tác còn nhiều hạn chế, thiếu sót.Năm

́H

2014 nền kinh tế tuy đã dần hồi phục và phát triển trở lại nhưng vẫn còn nhiều vấn đề
như thanh khoản của các tổ chức tín dụng chưa vững chắc, nợ xấu và rủi ro tín



dụng.Tuy nhiên Ngân hàng vẫn quyết định cho vay đối với các dự án đầu tư, bởi đây
là động lực cho sự phát triển của nền kinh tế.Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng thẩm

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

định là mối quan tâm quan trọng của các Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

19


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN-SACOMBANK
CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
2.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Sacombank chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank

Ế

và chi nhánh Thừa Thiên Huế.

U

Ngân hàng Sài gòn thương tín Sacombank là một ngân hàng cổ phần thương mại


́H

lớn được thành lập vào cuối năm 1991. Trụ sở chính tại 268/266 Nam Kì Khởi Nghĩa



quận 3, tp. Hồ Chí Minh. Trong hơn 20 năm qua, ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn thương tín Sacombank đã đạt được nhiều thành công đáng mong đợi trong hoạt

H

động kinh doanh. Với một tầm nhìn là trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại và đa năng

IN

hàng đầu khu vực, cho đến nay ngân hàng Sacombank đã đứng vững trên thị trường
ngành tài chính- tín dụng, từng bước trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu

K

khu vực phát triển tốt về chất lượng dịch vụ, nhanh chóng, tiện ích và kịp thời.

̣C

Sacombank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế chính thức đi vào hoạt động từ ngày

O

10/10/2003, trụ sở đặt tại số 126 Nguyễn Huệ – Phường Phú Nhuận, TP. Huế, tỉnh


̣I H

Thừa Thiên Huế. Sau hơn 10 năm hoạt động, Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã nhân rộng
mô hình hoạt động thêm 7 Phòng giao dịch trực thuộc tại các địa bàn kinh tế trọng

Đ
A

điểm (Tp. Huế, huyện Hương Thủy, huyện Hương Trà). Tính đến ngày 30/9/2013, Chi
nhánh có tổng huy động vốn đạt gần 1.100 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay gần 570 tỷ
đồng và phục vụ rất tốt nhu cầu tài chính của gần 35.000 khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp trên địa bàn. Là một trong những ngân hàng thương mại dẫn đầu về quy mô
hoạt động trên địa bàn, Sacombank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã vinh dự nhận
nhiều bằng khen do chính quyền địa phương trao tặng, như Bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế vì “đã có thành tích xuất sắc trong xây dựng và
phát triển trên địa bàn giai đoạn 2003 – 2013”.

SVTH: Nguyễn Ngọc Phú – K45B KHĐT

20


×