Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện quỳnh lưu giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.51 KB, 75 trang )



́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣I H

O

̣C

K

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN
HUYỆN QUỲNH LƯU – TỈNH NGHỆ AN



Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Hồ Thò Huyền
Lớp: K44B KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Trần Văn Hòa

Huế 05/2014

Lời Cảm Ơn


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Lời đầu tiên em xin cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế,
những người đã tận tâm giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính
là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng
quý giá cho em bước vào sự nghiệp vững chắc
trong lương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS
Trần Văn Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp, giải đáp những thắc mắc trong
quá trình thực tập. giúp em hoàn thành khóa
luận này một cách tốt hơn.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị
Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Quỳnh Lưu,
đặc biệt là anh Dương Danh Thành phó phòng
Tài chính kế hoạch đã tạo cơ hội cho em tìm
hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế
của một cơ quan hành chính sự nghiệp mà ngồi
trên ghế nhà trường mà em chưa được biết,

đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin
phục vụ cho bài báo cáo này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến
gia đình, người than, bạn bè đã luôn tin
tưởng, ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian
qua.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo,
vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào
những lý thuyết đã học cùng với thời gian
thực tập hạn hẹp nên chắc chán bài báo cáo
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong
nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy
cô cũng như các anh chị trong phòng Tài
chính – Kế hoạch huyện để kiến thức thực tế
của em ngày càng hoàn thiện hơn.


Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, Ngày 10 tháng 05
năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hồ Thị Huyền


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................1

Ế


2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2

U

2.1. Mục tiêu chung............................................................................................................2

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
3.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp...............................................................2
3.2. Phương pháp phân tích .................................................................................................2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3

IN

4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3

K

4.3. Bố cục khóa luận ......................................................................................................3

̣C


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................4

O

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ HOẠT

̣I H

ĐỘNG QUẢN LÝ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................................4
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................4

Đ
A

1.1. Cơ sở thực lý luận về vốn đầu tư XDCB và hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN ..........................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ NSNN....................................................4
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...............................................................6
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................7
1.2. Nội dung, yêu cầu và các yếu tố tác động đến hoạt động quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................................................8
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .....................8
1.2.2. Đối tượng, chủ thể và mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ..........................................................................................................................8
1.2.3. Quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .................11
i


1.2.4. Những yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

nước ............................................................................................................................12
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ................................................................................................................13
1.3.

Cơ sở thực tiễn....................................................................................................19

1.3.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An...........................19
1.3.2. Hoạt động quản lý VĐT xây dựng cơ bản từ NSNN tỉnh Nghệ An .................19
1.3.3. Vài nét về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện

Ế

Quỳnh Lưu.....................................................................................................................20

U

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

́H

TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH LƯU ..............22
GIAI ĐOẠN 2011-2013................................................................................................22



2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 - 2013 ..............22
2.2. Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn................................................................24

H


2.3. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai

IN

đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................26
2.3.1. Vốn đầu tư XDCB phân theo ngành kinh tế........................................................26

K

2.3.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo mục đích thanh toán ......................................28

̣C

2.3.3. Vốn đầu tư XDCB phân theo giai đoạn đầu tư ...................................................29

O

2.4. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Huyện Quỳnh Lưu
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................30

̣I H

2.4.1. Về công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện ............................................................................................................................30

Đ
A

2.4.2. Về công tác thẩm tra phê duyệt, quyết toán dự án công trình hoàn thành trên địa

bàn huyện Quỳnh Lưu ...................................................................................................33
2.4.3. Về công tác lập thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản .................................................35
2.4.4. Về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả
thi, tổng dự toán.............................................................................................................37
2.4.5. Về công tác đấu thầu các công trình đầu tư xây dựng cơ bản.............................38
2.4.6. Về công tác quyết toán và giải ngân vốn đầu tư hoàn thành...............................39
2.5. Những tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện giai
đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................41
2.5.1. Những tồn tại ......................................................................................................41
ii


2.5.2. Nguyên nhân của tồn tại .....................................................................................44
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VĐT XDCB TỪ NSNN GIAI ĐOẠN 2014 – 2018.......46
3.1. Phương hướng phát triển của Quỳnh Lưu giai đoạn 2014 - 2018..........................46
3.1.1. Bối cảnh trong nước ............................................................................................46
3.1.2. Những lợi thế và hạn chế thách thức của huyện Quỳnh Lưu .............................46
3.2. Phương hướng hoàn thiện hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn huyện Quỳnh Lưu ...................................................................................................47

Ế

3.3. Các giải pháp quản lý VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai

U

đoạn 2014- 2018 ............................................................................................................49

́H


3.3.1. Nâng cao chất lượng kế hoạch hóa vốn đầu tư...................................................49
3.3.2. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn trong lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư,



thẩm định đầu tư. ...........................................................................................................50
3.3.3. Hoàn thiện công tác lập và phân bổ dự toán đầu tư xây dựng cơ bản................51

H

3.3.4. Tăng cường chất lượng lập các thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản........................52

IN

3.3.5. Nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu và tổ chức thầu, chỉ định thầu ................53
3.3.6. Nâng cao công tác quản lý thi công xây dựng công trình ..................................54

K

3.3.7. Nâng cao công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng...............55

̣C

3.3.8. Nâng cao chất lượng công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành..................56

O

3.3.9. Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác quản lý đầu tư
quản lý tài chính đầu tư. ................................................................................................56


̣I H

3.3.10.Thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và công khai tài chính trong đầu tư
XDCB từ NSNN. ...........................................................................................................57

Đ
A

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................58
1. Kết luận......................................................................................................................58
2. Kiến nghị ...................................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................60
PHỤ LỤC ......................................................................................................................61

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định


TSLĐ

Tài sản lưu động

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

BCĐT

Báo cáo đầu tư

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKKTTC


Thiết kế kỹ thuật tài chính

U

Tổng dự toán
Dự toán

̣C

̣I H

O

CNH – HĐH

K

DT

KBNN

́H



H

IN

TDT


KTXH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Kinh tế xã hội
Kho bạc nhà nước

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HTX

Hợp tác xã

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

Đ
A

Ế

XDCB


iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản........................................9

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN..........................................10


v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Vốn đầu tư thực hiện của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013 ..................19
Bảng 1.2: Vốn đầu tư XDCB thực hiện của huyện Quỳnh Lưu....................................21
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................21
Bảng 2.1. Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Quỳnh Lưu ..........................22
giai đoạn 2011-2013 (Theo giá cố định năm 2010) ......................................................22

Ế

Bảng 2.2. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011- 2013.............23

U

Bảng 2.3: Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 – 2013 ............25

́H

Bảng 2.4: Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 – 2013 ............26
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB phân bổ theo ngành ............................................28



Bảng 2.6. Vốn đầu tư phân bổ theo mục đích thanh toán .............................................29
Bảng 2.7: Vốn đầu tư phân theo giai đoạn đầu tư .........................................................30


H

Bảng 2.8: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trong các năm 2011 –

IN

2013 trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu .............................................................................32

K

Bảng 2.9: Tổng hợp số danh mục kế hoạch đã lập các thủ tục đầu tư XDCB của huyện

̣C

Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 – 2013................................................................................36

O

Bảng 2.10: Công tác thẩm định dự án đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của huyện

̣I H

Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 – 2013................................................................................37
Bảng 2.11: Các hình thức đấu thầu của huyện Quỳnh Lưu năm 2011 - 2013 ..............39

Đ
A

Bảng 2.12: Tổng hợp danh mục công trình đã được phê duyệt quyết toán trên địa bàn
huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 - 2013......................................................................40

Bảng 2.13: Giá trị quyết toán vốn đầu tư của công trình hoàn thành trên địa bàn huyện
Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................41

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn huyện Quỳnh Lưu. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung tìm hiểu thực
trạng quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2011 – 2013. Từ thực
trạng đó đưa ra những định hướng và giải pháp để nâng cao công tác quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu.

Ế

Để bước vào nghiên cứu thực tế, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ

U

sở lý luận về vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại huyện

́H

Quỳnh Lưu. Trong đó các khái niệm được tìm hiểu qua nhiều góc độ, cách nhìn nhận
của nhiều nhà nghiên cứu trước đây. Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, đề tài đã sử



dụng báo cáo phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo đầu tư XDCB, tình hình thu chi ngân

sách, báo cáo giải ngân vốn,….của huyện Quỳnh Lưu. Tài liệu, thông tin thu thập trên

H

các trang web có liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp thu thập số liệu thứ

IN

cấp, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp chuyên

K

gia, chuyên khảo.

Qua nghiên cứu thực tế, cho ta thấy tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

O

̣C

từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 – 2013 có

̣I H

những đặc điểm sau: Vốn đầu tư thực hiện tăng dần về quy mô và tỷ trọng; nguồn vốn
tập trung chủ yếu chi cho đầu tư phát triển cở sở hạ tầng, giáo dục đào tạo; chú trọng

Đ
A


đầu tư vào các chương trình mục tiêu vì sự phát triển đời sống dân cư, góp phần tạo
việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy quá trình CNH – HĐH đất nước
trong thời gian tới. Nguồn vốn ngân sách chủ yếu là thu từ thuế, phí, lệ phí, …. Đầu tư
XDCB là một hoạt động đầu tư thiết yếu của mọi nền kinh tế, vì nó tạo ra cơ sở hạ
tầng cho phát triển kinh tế. Trong hoạt động đầu tư đầu tư XDCB, phần lớn vốn đầu tư
không tạo ra lợi nhuận, và có hiệu quả kinh tế thấp. Tuy vậy, nhu cầu về các công trình
hạ tầng lại vô cùng lớn: từ giao thông, thủy lợi, điện nước, đến các công trình nhà
xưởng phục vụ sản xuất và đời sống của dân cư. Với những đặc điểm đó, vốn ngân
sách phải đảm đương vai trò chủ lực trong hoạt động này.

vii


Bên cạnh những thành tựu đạt được thì công tác quản lý vốn còn gặp những vướng
mắc và khó khăn nhất định. Chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư, công tác thẩm định
dự án đầu tư, công tác đấu thầu, giải ngân vốn tuy có nhiều tiến bộ theo thời gian nhưng
chất lương chưa thực sự cao. Nguồn vốn này có đặc điểm dễ thất thoát, lãng phí, vì nó là
sở hữu chung, làm cho việc quản lý đầu tư XDCB trở nên khó khăn hơn.
Để khắc phục những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các cơ hội
trong quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện, đề tài nêu lên những định hướng,

Ế

giải pháp về công tác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư. Đổi mới công tác kế hoạch

U

hóa và chủ trương đầu tư của các dự án, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của nhà

́H


nước. Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác đầu tư, quản lý tài

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



chính đầu tư.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một nguồn lực
tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng

như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất
kĩ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc giải

Ế

quyết các vấn đề của xã hội, bảo vệ môi trường. Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu,

U

quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã và đang được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản

́H

lý nguồn vốn này đã được hình thành: từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ
chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn.



Quỳnh Lưu là một trong 20 huyện thành thị của tỉnh Nghệ An - là huyện nông
nghiệp, có truyền thống cách mạng lâu đời. Đóng góp thành công của sự nghiệp đổi

H

mới nền kinh tế Nghệ An nói chung và thay đổi bộ mặt của Quỳnh Lưu nói riêng

IN

phải kể đến vai trò của các công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý

K


các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính, góp phần tăng cường
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện. Trong nhiều năm qua huyện

O

̣C

đã có nhiều nỗ lực trong việc thực hiện cơ chế chính sách, cải tiến quy trình, thủ tục

̣I H

cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực
không mệt mỏi đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục

Đ
A

đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi XDCB sai
mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu…, góp phần quan
trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ
được giao. Tuy vậy, trong vài năm gần đây, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN của huyện còn gặp nhiều bất cập trong nhiều nội dung và ở trong tất cả các
khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng
kinh tế còn chậm, khối lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu
vốn đầu tư. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới
quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn
thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đang
1



đặt ra rất bức xúc. Việc tìm kiếm những giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN là vấn đề cấp thiết. Đó cũng là lý do của việc lựa chọn đề tài:
“Đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011-2013”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện

Ế

Quỳnh Lưu để đánh giá những thành công cũng như tồn tại từ đó đề xuất một số giải pháp cơ

U

bản nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của huyện.

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên



địa bàn huyện Quỳnh Lưu.

- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Làm rõ những thành tựu đạt

H


được, chỉ rõ những hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu.

IN

- Đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

K

trên địa bàn huyện gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu cầu mới đặt ra.

̣C

3. Phương pháp nghiên cứu

O

3.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp

̣I H

Thu thập số liệu thứ cấp: Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn huyện, báo cáo kinh
tế xã hội, báo cáo giải ngân vốn ngân sách, báo cáo tình hình thực hiện đầu tư xây

Đ
A

dựng cơ bản, kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm, báo cáo xúc tiến đầu tư của huyện,
báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản…của các cơ quan chức năng như
phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Thống kê, các Ban quản lý dự án các cấp cơ quan

tổ chức liên quan.
3.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê, mô tả
Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để phân tích biến động và xu hướng biến
động, sự thay đổi của mức đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách của huyện.
- Phương pháp thống kê, so sánh

2


Phương pháp này dùng để so sánh tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn
ngân sách qua các giai đoạn, các năm, so sánh thực tế với kế hoạch.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu như: cấp phát và quản lý sử dụng, công tác giải ngân
vốn, công tác quyết toán vốn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng

Ế

vốn đầu tư XDCB.

U

4.2. Phạm vi nghiên cứu

́H

Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản
của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu. Việc nghiên




cứu những vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB đặt trong điều kiện triển khai thực hiện
pháp luật, chính sách tài chính hiện nay. Việc đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư

IN

quản lý vốn đầu tư đến năm 2018.

H

XDCB chủ yếu trong giai đoạn 2011- 2013. Việc đề xuất giải pháp nâng cao công tác

K

4.3.Bố cục khóa luận

Tên luận văn: “Đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

O

̣C

sách nhà nước trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 – 2013”.

̣I H

Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở khoa học về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hoạt động quản lý


Đ
A

vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

nước trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2011 – 2013
Chương III: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2014 - 2018

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở thực lý luận về vốn đầu tư XDCB và hoạt động quản lý vốn đầu tư

1.1.1.Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Ế

XDCB từ NSNN

U

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế


́H

quốc dân, đồng thời là nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia.



Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
cũng như các nguồn vốn khác – đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm

H

các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn

IN

bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu Tư 2005 của Việt Nam:“Vốn đầu tư là tiền và tài
sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp

K

hay đầu tư gián tiếp”. (Nguồn: Luật Đầu tư năm 2005, tr20).

̣C

Dưới giác độ là nguồn lực tài chính của quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ

O

phận quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hằng năm được bố trí cho đầu tư vào các


̣I H

công trình, dự án XDCB của nhà nước.
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có 2

Đ
A

đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư và gắn với NSNN.
Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu

tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư như đầu tư
chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công v.v…, đầu tư XDCB là hoạt
động đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng…Đây là hoạt động đầu
tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.
Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử dụng
đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ

4


NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường
hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
Từ những đặc điểm chung đó, có thể đi sâu phân tích một số đặc điểm cụ thể của
vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt
động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN
cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết toán

Ế


nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các

U

cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng Nhân dân tỉnh) phê duyệt hằng năm.

́H

Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các
công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và các công trình hạ tầng theo đối



tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá
hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính chất toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả

H

về kinh tế, xã hội và môi trường.

IN

Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,

K

chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết
thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng.Việc sử dụng nguồn vốn này gắn


O

̣C

với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ

̣I H

khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
Các dự án này có thế được hình thành dưới nhiều hình thức như:

Đ
A

- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và nông
thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội như

đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước v.v…
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển một số ngành nghề, lĩnh vực
hay sản phẩm.
- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của
Nhà nước theo quy định của pháp luật.

5


Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc
điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành các loại

vốn như: Vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện
đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho xây dựng mới hoặc sửa
chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài

Ế

nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

U

quốc doanh. Các nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nước ngoài, hỗ trợ phát

́H

triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.

Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả



các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử
dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN

H

1.1.2.


IN

Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất quan

K

trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và

O

̣C

phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như

̣I H

giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế….Thông qua việc duy trì và phát triển
hoạt động đầu tư XDCB , vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc

Đ
A

thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất,
tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ

cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao
động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào

những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng
hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành
công nghệ cao….Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận
lợi tạo sự lan tỏa đầu tư phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
6


Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực
có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế
mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào
các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích
các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh,
tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên

Ế

thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh

U

mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.

́H

Bốn là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua




việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cở sở sản xuất kinh doanh và các công trình
văn hóa, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải

Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

IN

1.1.3.

H

thiện và nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nông thôn, vùng sâu vùng xa.

K

Để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cần thiết phải phân loại nguồn vốn này.
Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn

O

̣C

vốn khác nhau. Cụ thể một số cách phân loại như sau:

̣I H

Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: Vốn được phân thành chi phí xây
lắp (nay gọi là xây dựng), chi phí thiết bị và chi phí khác. Trong đó, chi phí xây dựng

Đ

A

và thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân

chia thành các nhóm chủ yếu sau:
Một là, nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm này lại bao gồm:
Vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các
chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.
- Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc thiết
lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành từ loại vốn này và
sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.

7


- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: hàng năm ngân sách có bố trí vốn
để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,…nhưng việc sử
dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên
được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.
- Vốn cho các chương trình mục tiêu: hiện có 10 chương trình mục tiêu quốc gia
và hàng chục chương trình mục tiêu khác.
- Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: loại vốn này thuộc ngân sách cấp xã

Ế

với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc quản lý

U


nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn XDCB tập

́H

trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.

Hai là, nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục tiêu đặc



biệt như: Chương trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn (Chương trình 135);
Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số; Chương trình 5 triệu ha rừng

H

(chương trình 661)…

IN

Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vốn

K

vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để đầu tư

̣C

vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay các

O


tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác.

̣I H

Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình an
ninh, quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm.

Đ
A

1.2.Nội dung, yêu cầu và các yếu tố tác động đến hoạt động quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức
mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử
dụng vốn từ NSNN để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn.
1.2.2. Đối tượng, chủ thể và mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước
 Đối tượng quản lý: là vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là nguồn vốn được cấp phát
theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dựng cơ chế,
8


chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm
tra, báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra tháng,
thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, báo cáo
quyết toán. Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu
chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của quá trình xây dựng cơ bản
(quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung

trọng tâm như: lập kế hoạch vốn đầu tư; phân bổ vốn đầu tư; thanh quyết toán vốn đầu

Ế

tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ hình thành đến thanh toán vốn đầu tư. Vốn đầu tư

U

XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ gồm 5 bước sau (xem

Nghiệm
thu
bàn (4)
giao
sử
dụng



Triển
khai và (3)
thực
hiện dự
án

Đánh
giá đầu


H


Lập dự
án và (2)
chuẩn
bị đầu


IN

Quy
hoạch
(1)
và chủ
trương
đầu tư

́H

sơ đồ 1.1):

Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản

K

(Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư)

̣C

Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ được


O

giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm

̣I H

quyền phê duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án được nghiệm
thu và bàn giao đưa vào sử dụng.

Đ
A

 Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chính quyền,

các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ quan chức
năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể như sau:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư) chịu trách
nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.
- KBNN quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản vốn
đầu tư XDCB từ NSNN.
- Cơ quan tài chính (ở cấp tỉnh là Sở Tài chính) chịu trách nhiệm quản lý điều
hành nguồn và quyết toán vốn đầu tư.

9


- Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích
sử dụng vốn và đúng định mức (Sơ đồ 1.2).
Chủ đầu tư
(1a)


(1b)
(1c)
Điều hành nguồn
vốn và quyết toán
vốn đầu tư dự án
(cơ quan tài chính)

́H

U

Ế

Xây dựng danh mục
Quản lý, thanh
dự án và phân bổ kế (2a) toán, tất toán tài (2b)
hoạch vốn (cơ quan
khoản vốn đầu tư
Kế hoạch Đầu tư)
XDCB (cơ quan
KBNN)



Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
(Nguồn: Tổng hợp từ các quy định pháp luật về quản lý đầu tư ở Việt Nam)

H


Ghi chú: 1a, 1b, 1c – quan hệ công việc giữa cơ quan chủ đầu tư với từng cơ

IN

quan chức năng; 2a, 2b – trình tự giải ngân vốn đầu tư cho các chủ đầu tư.
Trong các khâu quản lý vốn đầu tư, khâu quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến

K

hiệu quả quản lý vốn đầu tư là bước phân bổ kế hoạch vốn, đưa dự án vào danh mục đầu tư.

̣C

Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, chủ yếu tập trung vào chủ thể cơ quan kế

O

hoạch và cơ quan tài chính.

̣I H

 Mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là đảm bảo sử dụng vốn đúng
mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có hiệu quả cao. Đối

Đ
A

với vốn đầu tư XDCB từ NSNN, hiệu quả không đơn thuần là lợi nhuận hay hiệu quả
kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng, hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả của vốn đầu
tư XDCB được đo bằng một số chỉ tiêu như sau:

- Hệ số gia tăng vốn – đầu ra (ICOR) được tính theo công thức (1.1):
ICOR 

Trong đó:

K
(1.1)
Y

K – Là lượng vốn đầu tư tăng thêm.

– Là lượng đầu ra tăng thêm thu được từ vốn đầu tư tăng thêm, trong nền kinh
tế đó chính là GDP hay GNP.
10


Hệ số ICOR phản ánh hiệu quả phân bổ và sử dụng vốn đầu tư. Trong cùng điều
kiện như nhau, nếu sử dụng vốn hiệu quả thì hệ số ICOR thấp, Nghĩa là cùng một
lượng vốn như nhau, nếu sử dụng vốn hiệu quả thì cho nhiều đơn vị đầu ra nhiều hơn,
hoặc cùng số lượng đầu ra nhưng sử dụng ít vốn hơn.
− Chỉ tiêu tiến độ và quy mô giải ngân vốn XDCB từ NSNN. Tiến độ giải ngân
được tính bằng tỷ số vốn đã giải ngân trong tổng số vốn kế hoạch được giao hằng năm,

Tổng số vốn đã giải ngân

U

=

Tổng số vốn thông báo kế hoạch


×100(%)

́H

Tỷ lệ giải ngân XDCB

Ế

thường được tính theo tỷ lệ % và được xác định bằng công thức:



Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả giải ngân nguồn vốn của cả nước,
một ngành hoặc một địa phương tại một thời điểm, chỉ số này cũng phản ánh tổng hợp

H

nhiều yếu tố, công đoạn, nhiều chủ thể liên quan mà kết quả cuối cùng thể hiện ở khối

IN

lượng XDCB và sản phẩm XDCB hoàn thành được giải ngân.

K

Chỉ số này có ưu điểm là cách lấy số liệu thống kê tính toán đơn giản, dễ thực

̣C


hiện, dễ kiểm tra, đảm bảo tính trung thực cao, có thể so sánh với nhau trong toàn quốc

O

hoặc một địa phương, một ngành. Cũng có thể dùng để phân tích, so sánh hoạt động

̣I H

kinh tế trong một thời kỳ hoặc nhiều thời kỳ với nhau. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có hạn
chế, nó phù hợp với việc đánh giá tổng hợp ở các địa phương, ngành nhưng không phù

Đ
A

hợp với từng cơ quan, đơn vị tham gia một mảng công việc trong dự án XDCB sử
dụng vốn từ NSNN.
1.2.3. Quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Theo nguyên tắc, nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được nhà nước quản lý
chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch cho đến khi đầu tư. Do vậy nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản cũng cần được quản lý chặt chẽ:
 Công tác lập và giao kế hoạch đầu tư: Bộ Kế hoạch Đầu tư tổng hợp kế hoạch
vốn đầu tư từ ngân sách của tất cả các thành phần kinh tế trong nền kinh tế để dự báo,
hướng dẫn các ngành, lĩnh vực cần tập trung đầu tư; những cơ chế áp dụng trong kỳ kế
hoạch. Sở Kế hoạch Đầu tư phải xác định cụ thể danh mục đầu tư và kế hoạch vốn đầu
11


tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Nhà nước quản lý chặt chẽ việc
thực hiện kế hoạch đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, cơ cấu ngành vùng. Với
các công trình, dự án quan trọng quốc gia trong kế hoạch hàng năm và từng thời kỳ

phát triển thì do Quốc hội quyết định: Thủ tướng Chính phủ duyệt mục tiêu, tổng mức
vốn đầu tư để bố trí kế hoạch cho các bộ, địa phương thực hiện.
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư và thẩm duyệt dự án đầu tư, thẩm định các báo cáo nghiên cứu khả thi,

Ế

báo cáo thiết kế kỹ thuật và quyết định đầu tư.

U

 Giai đoạn thực hiện đầu tư: Được nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua việc

́H

phê duyệt quyết định đấu thầu, kết quả đấu thầu, giám sát quá trình thực hiện đầu tư,
phê duyệt quyết toán đầu tư.



 Giai đoạn kết thúc đầu tư: Nhà nước quản lý thông qua việc nghiệm thu bàn

H

giao công trình (công trình hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu
cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng).

IN

Nhà nước quản lý chặt chẽ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên cơ sở tính toán


K

tổng mức thu, mức chi ngân sách xác định chi vào mục đích đầu tư xây dựng cơ bản.

̣C

Khối lượng vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước gồm: vốn trong nước, vốn nước

O

ngoài, được phân bổ cho các bộ, ngành và các địa phương theo mục tiêu cụ thể. Nguồn

̣I H

vốn này thuộc nguồn vốn nhà nước trực tiếp chi phối theo kế hoạch vì vậy có khả năng
theo dõi, năm bắt được từ khâu giao kế hoạch cho đến khi thực hiện qua các bộ, ngành,

Đ
A

địa phương, qua hệ thống ngành dọc thống kê, qua hệ thống cấp phát tài chính.
1.2.4. Những yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

sách nhà nước

Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải gắn liền với chiến lược đầu tư XDCB,
nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương. Đồng
thời phải gắn với việc đổi mới kế hoạch đầu tư XDCB, thay thế kế hoạch hóa pháp
lệnh bằng kế hoạch định hướng trên cơ sở vận dụng các quy luật phát triển của nền

kinh tế thị trường. Vận dụng đúng đắn các quan hệ cung cầu, quan hệ thị trường, gắn
tăng trưởng với phát triển bền vững, nâng cao năng lực nội sinh, gắn kinh tế với xã

12


hội, coi trọng lợi ích kinh tế quốc dân với hiệu quả tài chính dự án. Cụ thể gồm một số
hệ thống các mục tiêu chủ yếu sau:
- Khai thác tối đa vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho đầu tư XDCB. Việc để tỷ lệ
chi cũng như quy mô bao nhiêu để đầu tư XDCB trong dự toán là một bài toán khó
phải giải quyết nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa trước mắt
và lâu dài, giữa cung và cầu…việc phân bổ lại nguồn vốn đầu tư XDCB cần coi trọng
nguyên tắc thị trường để sử dụng có hiệu quả hơn vốn đầu tư XDCB từ NSNN.

Ế

- Bố trí vốn đầu tư XDCB hợp lý, điều này đòi hỏi khi tính toán phân khai ngân

U

sách cho từng dự án, từng lĩnh vực, từng địa phương phải khắc phục các tồn tại hạn

́H

chế lâu nay, tính toán đổi mới cơ cấu phù hợp, không quá tập trung, nhưng không
được dàn trải. Khi phân bổ phải xem xét xuất phát từ chủ trương, định hướng, phải



phân tích các quan hệ tỷ lệ liên quan đến đầu tư XDCB. Không coi nhẹ giai đoạn nào

nhất, các giai đoạn chuẩn bị đầu tư lâu nay triển khai vội vàng thiếu căn cứ khoa học.

H

Khắc phục hạn chế nảy sinh trong thực tế lâu nay; cơ cấu lại ngân sách theo hướng

IN

tăng chi đầu tư phát triển nhưng không làm giảm chi thường xuyên (ảnh hưởng đến

K

cung cấp dịch vụ công, lương cán bộ công chức giảm) xóa bỏ bao cấp, trợ cấp dành
vốn đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu cho hạ tầng kinh tế xã hội, tiếp tục phân cấp quản

̣C

lý XDCB để khai thác sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn.

̣I H

O

- Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải đúng Luật và chống thất thoát, lãng
phí: Vốn cho từng dự án phải kiểm soát chặt chẽ, giải ngân kịp thời đúng chế độ, đúng

Đ
A

thời gian quy định, tăng cường kiểm tra giám sát và đánh giá kết quả. Mặt khác công

việc quản lý vốn đầu tư XDCB rất lớn, phải qua nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều khâu và
lệ thuộc vào hàng loạt chế độ chính sách quy định của Nhà nước do đó việc xác định
chức năng nhiệm vụ phải rõ ràng, khoa học, phân công phối hợp chặt chẽ, thống nhất,
có nguyên tắc, đúng luật lệ thì mới nâng cao được hiệu quả.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước
Có hàng loạt các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý vốn đầu tư từ NSNN.
Các nhân tố này tác động đến cả hai thành phần của quản lý vốn đầu tư: Lợi ích, công
dụng của đối tượng do kết quả của quá trình đầu tư tạo nên khi chưa được đưa vào sử
13


dụng và vốn đầu tư chi ra nhằm tạo nên kết quả đó. Do đó, các nhân tố này tồn tại theo
suốt thời gian của quá trình đầu tư từ khi có chủ trương đầu tư, ngay trong quá trình
thực hiện đầu tư, xây dựng và đặc biệt cả trong quả trình khai thác, sử dụng các đối
tượng đầu tư hoàn thành. Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đó là:
Công nghiệp hóa là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ xây dựng nền tảng sản
xuất lớn hiện đại. Vì vậy, chiến lược công nghiệp hóa ảnh hưởng đến chiến lược và

Ế

chính sách kinh tế khác. Lựa chọn công nghiệp hóa đúng sẽ tạo cho việc lựa chọn các

U

chiến lược chính sách khác đúng đắn. Đó là điều kiện cực kỳ quan trọng, quyết định sự

́H


thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa tạo điều kiện cho nền kinh tế

thiết lập một xã hội, cộng đồng văn minh.



phát triển bền vững, tạo nhiều việc làm, bảo đảm nâng cao mức sống của dân cư và

Chiến lược đầu tư và quy hoạch đầu tư đến năm 2018 được coi là một bước đột

H

phá lớn trong chiến lược phát triển của đất nước nói chung, của Quỳnh Lưu nói riêng,

IN

cụ thể là phải phát triển ngành xây dựng đạt được đến trình độ tiên tiến trong khu vực,

K

đáp ứng nhu cầu xây dựng ở trong nước và có năng lực đấu thầu công trình xây dựng

̣C

ở nước ngoài, ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả công

O

tác quy hoạch, năng lực thiết kế xây dựng và thẩm mỹ kiến trúc. Phát triển các hoạt


̣I H

động tư vấn và các doanh nghiệp xây dựng trong đó chú trọng các doanh nghiệp
mạnh theo từng lĩnh vực: thuỷ lợi, giao thông, cầu đường...Tăng cường quản lý nhà

Đ
A

nước về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng, đảm bảo thực hiện các mục tiêu mà Đại
hội Đảng đã thông qua.
Để đạt được mục tiêu của đại hội Đảng đã đề ra, yêu cầu đặt ra là nguồn vốn đầu

tư thực hiện lấy từ đâu? Vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước được lấy từ nguồn thu tập
trung vào ngân sách Nhà nước. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nước ta khá ổn định.
Trong những năm tới vốn đầu tư sẽ được định hướng đầu tư vào một số lĩnh vực chủ
yếu then chốt như sau:
- Tiếp tục tập trung đầu tư các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp.

14


×