Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN mới tại xã lộc AN HUYỆN PHÚ lộc TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.36 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ LỘC AN
HUYỆN PHÚ LỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Ngọc Thúy

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Quang Phục

Lớp: K43A - KTNN
Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài sự cố
gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học


Kinh tế huế, khoa Kinh tế phát triển, và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo – ThS.Nguyễn Quang
Phục, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Tôi xin cảm ơn Phòng NN& PTNT huyện Phú Lộc, sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ
UBND xã Lộc An và các cán bộ và bà con trong xã đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp đỡ tôi nhiệt tình
trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày tháng năm 2013
Tác giả khóa luận

Trần Thị Ngọc Thúy

SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu..............................................................................v
Danh mục các sơ đồ, hình ảnh........................................................................................vi

Danh mục các bảng biểu................................................................................................vii
Tóm tắt nghiên cứu...................................................................................................... viii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................4
CHƯƠNG 1 . NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ

CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI .....................................................................4
1.1. Những vấn đề lý luận về nông thôn và nông thôn mới.........................................4
1.1.1. Khái niệm về nông thôn? ......................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của nông thôn? ............................................................................................. 4
1.1.3. Mô hình Nông thôn mới là gì? ................................................................................ 4
1.1.4. Cách thức tổ chức thực hiện? .................................................................................. 5
1.1.5. Nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới? ............................................. 5
1.1.6. Nội dung hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới? ................................ 6
1.2. Tình hình thực hiện nông thôn mới của Việt Nam .............................................15
1.2.1. Tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam ................................................. 15
1.2.2. Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ........... 18
1.2.3. Tình hình thực hiện nông thôn mới trên toàn huyện Phú Lộc .......................... 20

SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

iii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LỘC AN, HUYỆN PHÚ LỘC TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................23
2.1. Khái quát tình hình cơ bản của xã Lộc An .........................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 24
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................... 25
2.1.3. Kinh tế - xã hội........................................................................................................ 28
2.2. Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Lộc An........................29
2.2.1. Quy trình thực hiện nông thôn mới ...................................................................... 29
2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí của nông thôn mới ........................... 31
2.2.3. Nhận thức của người dân về chương trình nông thôn mới: ............................... 61
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................70
3.1. ĐỊNH HƯỚNG...................................................................................................70
3.2. GIẢI PHÁP.........................................................................................................71
3.2.1. Nâng cao năng lực cán bộ cấp cơ sở .................................................................... 71
3.2.2. Tuyên truyền, vận động ........................................................................................ 72
3.2.3. Huy động nguồn lực ............................................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

iv



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

BCĐ

:

Ban chỉ đạo

NTM

:

Nông thôn mới

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

UBND

:

Uỷ Ban Nhân Dân


Bộ LĐ-TB&XH

:

Bộ lao động thương binh và xã hội

Bộ KH-ĐT

:

Bộ kế hoạch đầu tư

BTC

:

Bộ tài chính

Bộ GTVT

:

Bộ giao thông vận tải

Bộ GD-ĐT

:

Bộ giáo dục đào tạo


THPT

:

Trung học phổ thông

THCS

:

Trung học cơ sở

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

SX-KD

:

Sản xuất kinh doanh

TNXH

:

Tệ nạn xã hội


SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1: Bản đồ tự nhiên xã Lộc An .............................................................................23
Sơ đồ 2: Bảng quy hoạch xây dựng NTM xã Lộc An ...................................................32
Sơ đồ 3: Sơ đồ định hướng phát triển mạng dân cư ở Lộc An......................................37

Hình 1: Chợ xã Lộc An .................................................................................................34
Hình 2: Đường giao thông liên thôn..............................................................................45
Hình 3: Đường giao thông liên thôn đang thực hiện.....................................................50
Hình 4: Hệ thống kênh mương đã được kiên cố hóa ................................................... 51
Hình 5: Hệ thống kênh mương chưa được kiên cố hóa.................................................52
Hình 6: Trường THCS Lộc An 55 ...............................................................................55
Hình 7: Trường tiểu học Nam Phổ Hạ ..........................................................................56

SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Bộ tiêu chí quốc gia về NTM...........................................................................13
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng đất của xã Lộc An. .................................................................26
Bảng 3: Tình hình lao động của Xã Lộc An..................................................................28
Bảng 4: Kế hoạch thực hiện tiêu chí điện......................................................................34
Bảng 5: Kế hoạch thực hiện tiêu chí chợ.......................................................................35
Bảng 6: Kế hoạch thực hiện tiêu chí y tế.......................................................................41
Bảng 7: Tình hình giao thông trước khi chưa thực hiện NTM......................................45
Bảng 8: Tình hình giao thông liên thôn trước khi chưa thực hiện NTM ......................46
Bảng 9: Tình hình giao thông liên thôn cần xây mới ....................................................48
Bảng 10: Kế hoạch thực hiện tiêu chí trường học trong thời gian tới...........................57
Bảng 11: Kế hoạch thực hiện tiêu chí cơ sở văn hóa. ...................................................58

SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài:
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu nghiên cứu chính là: Nghiên cứu
tình hình thực hiện chương trình thực hiện NTM tại xã Lộc An, huyện Phú Lộc, Tỉnh

Thừa Thiên Huế. Từ đó đánh giá những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực
hiện NTM.
Để đạt được mục tiêu chung đã đề ra, cần có những mục tiêu cụ thể sau:
- Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.
- Đánh giá tình hình thực hiện NTM tại xã Lộc An theo 19 tiêu chí.
- Đề xuất các giải pháp để phát huy chương trình NTM tại xã Lộc An trong thời
gian tới.
Nhằm làm rõ mục tiêu đề ra, đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Nghiên cứu
những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về việc thực hiện chương trình nông thôn
mới tại xã Lộc An, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chúng ta cần nắm bắt rõ cơ sở lý luận của đề tài, giúp hiểu sâu hơn về đối tượng
cần nghiên cứu. Vì vậy, tôi đưa ra một số khái niệm cơ bản về mô hình nông thôn mới
như sau:
+ Nông thôn
+ Mô hình nông thôn mới: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm,
cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt
ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô
hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt”.
Để nắm rõ được những thuận lợi và khó khăn cho xây mô hình nông thôn mới,
tôi tìm hiểu các đặc điểm địa bàn nghiên cứu có liên quan: đó là các đặc điểm về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi chọn các phương pháp nghiên cứu đó
là:Phương pháp thu thập số liệu( số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp), phương pháp so
sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của người

SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

viii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

dân, tôi tiến hành nghiên cứu trên 60 hộ nông dân xã Lộc An và Ban quản lý xây dựng
nông thôn mới.
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng sự tham gia của người dân trong việc xây
dựng mô hình nông thôn mới tại xã Lộc An, có một số vấn đề nổi bật như sau:
+ Trọng tâm của các chương trình nông thôn mới không phải là sự đầu tư hỗ trợ
nguồn kinh phí từ Nhà nước, mà chủ yếu đề cao sự phát huy nội lực của cộng đồng
nông thôn, trong việc tham gia xây dựng các hoạt động phát triển làng xã.
+ Kinh phí cho xây dựng các công trình một phần được Nhà nước hỗ trợ, phần
còn lại do người dân đóng góp. Kinh phí do người dân đóng góp được huy động từ
chính nội lực của từng hộ gia đình.
+ Việc người dân tự đóng góp kinh phí, dựa vào chính cộng đồng đã phát huy
được hiệu quả tham gia, các hoạt động được đảm bảo.
+ Ngoài đóng góp tiền của người dân còn tham gia đóng góp cả về công lao
động trong các hoạt động của mô hình.
+ Chương trình nông thôn mới sau hai năm đưa vào thực hiện đã gặt hái được
những thành công đáng khích lệ, tác động trực tiếp vào cuộc sống của người dân.
Mặc dù, quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Lộc An đã huy động và
khuyến khích được sự tham gia của người dân, nhưng vẫn chưa được như mong đợi.
Cụ thể, vẫn còn những khó khăn, hạn chế ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng
như ý thức của người dân chưa, trình độ nhận thức của người dân còn thấp, kinh tế của
hộ phát triển chậm, nguồn kinh phí do Nhà nước đầu tư còn ở mức hạn hẹp…
Để khắc phục những vấn đề còn tồn tại trên, tôi xin đưa ra ba giải pháp cơ bản :
+ Nâng cao năng lực cán bộ cấp cơ sở.
+ Tuyên truyền, vận động.
+ Huy động nguồn lực.


SVTH:Trần Thị Ngọc Thúy

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn, nông dân là vấn đề có tầm chiến lược đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, là cơ sở ổn định chính trị và an ninh quốc phòng; là yếu tố quan trọng
đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa; nhưng trước hết phải xuất phát từ lợi ích của
nông dân, phát huy sự tham gia của người dân, trở thành chỗ dựa chính trị vững chắc
của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi giúp nông dân nâng cao trình độ mọi
mặt, có đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao. Phát triển nông nghiệp, nông thôn
nhằm chủ động giải quyết các vấn đề về đời sống và đáp ứng các nhu cầu của nông dân,
đặc biệt là tạo điều kiện giúp đỡ để họ có thể tự giải quyết được vấn đề của mình.
Những năm qua, nhiều chương trình, dự án nhằm phát triển nông thôn đã được
thực hiện như Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia
về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương trình 135 hay Chương trình
mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm,… Tuy nhiên những chương trình,
dự án này mới chỉ giải quyết được những vấn đề riêng rẽ hoặc chỉ nhằm mục tiêu xóa
đói giảm nghèo, phát triển cho những vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. Chính phủ
đã thực hiện chủ trương tăng cường việc phân cấp và trao quyền cho các địa phương
phát triển nông thôn văn minh, hiện đại. Bước đầu đã đạt được kết quả đáng khích lệ,
tuy nhiên việc triển khai ở cấp xã, thôn, bản còn chậm do sự ràng buộc về nhiều thủ

tục, cơ chế, chính sách, năng lực hạn chế của cán bộ cơ sở.
Xây dựng nông thôn mới trong từng thời kỳ là vấn đề luôn được sự quan tâm
của Đảng và Nhà nước ta. Từ năm 2010 – 2015 cả nước đã triển khai Chương trình
“Xây dựng nông thôn mới cấp xã theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ
hóa” do Ban kinh tế Trung ương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo ở trên nhiều xã
ở các địa phương với hướng tiếp cận từ cộng đồng. Chương trình đã được thực hiện
thắng lợi, tạo bước đột phá trong phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

cho người dân. Cùng với đó, xã Lộc An đã tiến hành thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới theo chủ trương của Đảng với mục tiêu xây dựng làng, xã có cuộc sống
ấm no, văn minh, môi trường trong sạch.
Sau hai năm thực hiện chương trình NTM tại xã đã đạt được nhiều kết quả tích
cực: diện mạo nông thôn thay đổi, đời sống người dân được nâng cao,người dân tiếp
cận thông tin nhanh hơn, khôi phục được các thuần phong mỹ tục, tập quán lễ hội, vui
chơi giải trí khích lệ tinh thần cho nhân dân. Bộ mặt làng, xã cũng được thay đổi rõ rệt,
cảnh quan môi trường được bảo vệ. Chương trình NTM đã khơi dậy được niềm tin của
nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nói chung, Chương trình này đã
thúc đẩy được sự tham gia của người dân vào việc xây dựng và phát triển nông thôn.
Song cũng có những hạn chế và bất cập như kinh nghiệm của cán bộ chưa cao,
sự trông chờ, ỷ lại của một bộ phận cán bộ, dân cư khá lớn; việc sử dụng nguồn vốn hỗ
trợ của Nhà nước cho địa phương quản lý và người dân tham gia trực tiếp chưa được

cụ thể, rõ ràng… Hiện nay, trên địa bàn xã đang xuất hiện nhiều thách thức mới trong
nông nghiệp, nông dân và nông thôn ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa tại địa phương.
Xuất phát từ thực tế đó tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài:” ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ LỘC AN
HUYỆN PHÚ LỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ “ làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tình hình thực hiện chương trình thực hiện NTM tại xã Lộc An,
huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đánh giá những khó khăn và thuận lợi
trong quá trình thực hiện NTM.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.
- Đánh giá tình hình thực hiện NTM tại xã Lộc An theo 19 tiêu chí.
- Đề xuất các giải pháp để phát huy chương trình NTM tại xã Lộc An trong thời
gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

- Phương pháp thu thập số liệu:
 Số liệu thứ cấp
 Số liệu sơ cấp

- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của người dân.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
-Tình hình thực hiện chương trình NTM tại xã Lộc An
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Xã Lộc An.
- Thời gian: 2 năm (2011-2012).

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
1.1. Những vấn đề lý luận về nông thôn và nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm về nông thôn?
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân.
Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và môi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”
(Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội, trang 11, 2005).
1.1.2. Vai trò của nông thôn?

 Nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống của người dân.
 Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
 Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu.
 Cung cấp lao động cho công nghiệp và thành thị.
 Là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp và dịch vụ
 Phát triển nông thôn tạo điều kiện ổn định về mặt kinh tế - chính trị - xã hội.
 Nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn về các mặt tự nhiên - kinh tế - xã hội.
1.1.3. Mô hình Nông thôn mới là gì?
Có thể quan niệm: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu
trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt
ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô
hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” ( Phan Xuân Sơn,
Nguyễn Cảnh, 2008).
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp
sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.

1.1.4. Cách thức tổ chức thực hiện?
- Thành lập ban chỉ đạo triển khai chương trình xây dựng NTM giai đoạn 20102015.Ban chỉ đạo có nhiệm vụ:
+ Xây dựng nội dung,kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo.
+ Thành lập Tổ giúp việc.
+ Chỉ đạo các đơn vị đánh giá đúng thực trạng từng đơn vị cơ sở, nhằm cụ thể
hóa xây dựng các tiêu chí, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về xây dựng NTM.
+ Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng qua BCĐ về những đề xuất bổ sung,
sửa đổi, cơ chế chính sách.
- Ban chỉ đạo có trách nhiệm phân công từng thành viên phụ trách các khu vực
và địa bàn khu dân cư để tổ chức triển khai chương trình này.
- Thành lập tổ giúp việc cho ban quản lý : Có nhiệm vụ:
+ Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng NTM xã tổng hợp, xây dựng kế hoạch
xây dựng NTM của toàn xã.
+ Tổ chức kiểm tra hoặc đề xuất UBND Xã thành lập đoàn thanh tra thực hiện
kế hoạch hàng năm của các thôn.
+ Tổng hợp báo cáo tiến độ vào ngày 15 hàng tháng,quý, 6 tháng và năm cho
ban chỉ đạo xã, Ban Quản Lý xã.
1.1.5. Nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới?
1.1.5.1. Vốn ngân sách (TƯ và địa phương), bao gồm
a) Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có
mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa
bàn: Khoảng 23%;
b) Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại
điểm 3 mục VI của quyết định này: Khoảng 17%.
1.1.5.2. Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương
mại): Khoảng 30%;
1.1.5.3. Vốn từ các DN, HTX và các loại hình kinh tế khác: Khoảng 20%;

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy


5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

1.1.5.4. Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: Khoảng 10%.
1.1.6. Nội dung hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới?
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương
trình tổng thể về phát triển kinh tế – xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11
nội dung sau:
1.1.6.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước
làm cơ sở đầu tư xây dựng nông thôn mới, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội – môi trường; phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung 1 “Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ”;
- Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế – xã hội – môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có trên địa bàn xã”;

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch
trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng
dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã
được duyệt.

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

1.1.6.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và
hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường
xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục
đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa);
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn
mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;

- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số
xã đạt chuẩn;
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số
xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có
45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77%
số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện nội dung 1: “Hoàn thiện đường
giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã”;
- Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Hoàn thiện hệ thống các
công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã”;

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung 3: “Hoàn
thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa
bàn xã”;
- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 4: “Hoàn thiện hệ thống các công trình
phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã”;

- Bộ Giáo dục hướng dẫn thực hiện nội dung 5: “Hoàn thiện hệ thống các công
trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã”;
- Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện nội dung 6: “Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công
trình phụ trợ”;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 7:
“Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã”;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng
thời chỉ đạo thực hiện;
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.6.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao:
- Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp;
- Nội dung 3: Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
- Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm
“mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương;
- Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa
công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động
nông thôn.

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

8



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ NN-PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung 1,2,3,4.
- Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện nội dung 05.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng
dãn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.6.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền
vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới;
- Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo;
- Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện các nội dung trên;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã xây dựng đè án theo các nội dung có liên quan nêu trên; đồng thời chỉ đạo
thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.6.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức SX có hiệu quả ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX;

- Nội dung 2: Phát triển DN vừa và nhỏ ở nông thôn;
- Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các
loại hình kinh tế ở nông thôn.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ NN-PTNT chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 1, 3;

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

- Bộ KH-ĐT hướng dẫn thực hiện nội dung 2;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, lấy ý kiến tham gia của cộng
đồng dân cư, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
1.1.6.6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ GD-ĐT chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.

1.1.6.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực
về y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện dự án:
- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.6.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% số xã có bưu điện và
điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 70% có
điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn;

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa,
đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
- Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu
Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.

c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung1;
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 2;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ
chức thực hiện.
1.1.6.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học,
trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và
cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và
đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa
bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát
nước trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát
triển cây xanh ở các công trình công cộng…
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ NN-PTNT chủ trì, hướng dẫn thực hiện;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

11



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

- UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ
chức thực hiện.
1.1.6.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị –
xã hội trên địa bàn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ,
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được
đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này;
- Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ
chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ, UBND các huyện, thị xã hướng dẫn
các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan; đồng thời chỉ đạo, triển khai
thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, 3 và tổ chức thực hiện.
1.1.6.11. Giữ vững an trinh, trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng,

chống các TNXH và các hủ tục lạc hậu;
- Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo
điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh,
TTXH trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ và UBND các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
6. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng 1: Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển
sản xuất nông nghiệp hàng hoá, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ


Quy hoạch và 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường
1

thực hiện quy theo chuẩn mới
hoạch

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hóa tốt đẹp
2.1.Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2.Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn

2

Giao thông

theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ
giới đi lại thuận tiện.

3

Thủy lợi

4

Điện


3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
4.2. Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học
TT

Tên tiêu chí

5

Trường học

6

7

Cơ sở vật
chất văn hóa
Chợ
nông thôn

8


Bưu điện

9

Nhà ở dân cư

10

Thu nhập

11

Hộ nghèo

12
13

Cơ cấu
lao động
Hình thức tổ
chức SX

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

Nội dung tiêu chí
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS
có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy
định của Bộ VH-TT-DL.

Chợ nông thôn đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
8.2. Có internet đến thôn.
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
Thu nhập bình quân đầu người /năm so với mức bình quân
chung của tỉnh.
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực, nông,
lâm, ngư nghiệp
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
14.1. Phổ cập giáo dục trung học.

14

Giáo dục

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo

15

Y tế

16

Văn hóa

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa
theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy

17

Môi trường

chuẩn quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học
TT

Tên tiêu chí

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

Nội dung tiêu chí
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có
các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch đẹp
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn


Hệ thống tổ
18

chức chính trị

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

XH vững

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh

mạnh

18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên

19

An ninh trật
tự xã hội

An ninh trật tự xã hội được giữ vững

1.2. Tình hình thực hiện nông thôn mới của Việt Nam
1.2.1. Tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam
Thực hiện Nghị quyết trung ương 7 (khóa X), Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới tại Quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009
và Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020
tại Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2020.

Ngày 02 tháng 02 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 193/QĐ-TTg
Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Kết quả thực hiện đến nay trên các lĩnh vực như sau:
1.2.1.1. Thành lập bộ máy chỉ đạo từ Trung ương đến cơ sở
Ngày 01 tháng 7 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
1013/QĐ-TTg Thành lập Ban chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 – 2020. Ban Chỉ đạo Trung ương có 24 thành
viên, do đồng chí Nguyễn Sinh Hùng – Phó Thủ tướng Thường trực Chính Phủ làm
Trưởng ban, Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cao Đức Phát làm Phó
trưởng ban thường trực.

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Phục

Ban chỉ đạo Trung ương đã ban hành Quy chế hoạt động (tại quyết định
437/QĐ-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010) và Kế hoạch triển khai Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 (tại quyết định 435/QĐBCĐXDNTM, ngày 20/9/2010).
Để giúp việc cho Ban chỉ đạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
thành lập Văn phòng điều phối Chương trình với 24 cán bộ chuyên trách (4 chuyên
trách, 9 kiêm nhiệm từ các Bộ, ngành, 11 kiêm nhiệm từ các đơn vị trong Bộ).
Theo Kế hoạch của Ban chỉ đạo Trung ương, trong năm 2010, các cấp chính
quyền từ tỉnh đến huyện đều đã thành lập ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
Ở cấp xã, thành lập Ban quản lý Chương trình nông thôn mới (do Chủ tịch

UBND xã làm Trưởng ban, các ủy viên Ủy ban phụ trách các lĩnh vực nông nghiệp,
kinh tế, giao thông công chính, đại diện Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể quần chúng làm
thành viên) và Ban giám sát công đồng (gồm đại diện của Hội đồng nhân dân, Mặt trận
tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư).
Cấp thôn bản: Mỗi thôn, bản thành lập một Ban phát triển thôn làm nòng cốt
trong quá trình thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Nhiệm vụ của
Ban phát triển thôn là động viên, khuyến khích nhân dân tham gia xây dựng, thực hiện,
giám sát các quá trình xây dựng các nội dung về nông thôn mới ở xóm, bản.
1.2.1.2. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, chọn điểm chỉ đạo
Cũng trong năm 2010, Thủ tướng Chính phủ Chính phủ đã tổ chức Hội nghị trực
tuyến với lãnh đạo các Bộ, ngành Trung ương, lãnh đạo các địa phương để triển khai
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 (ngày
06/8/2010). Nhiều hoạt động tuyên truyền như họp báo, tổ chức Hội nghị với các tổ
chức quốc tế... cũng đã được tiến hành.
Ban chỉ đạo Trung ương đã chọn 5 tỉnh là Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Bình
Phước, An Giang và 05 huyện là Nam Đàn – Nghệ An, Hải Hậu – tỉnh Nam Định,
Phước Long – tỉnh Bạc Liêu, Phú Ninh – tỉnh Quảng Nam, K’Bang – tỉnh Gia Lai làm
điểm chỉ đạo.

SVTH: Trần Thị Ngọc Thúy

16


×