Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp tăng cường huy động đóng góp của cộng đồng cho các dự án giao thông nông thôn thuộc chương trình nông thôn mới ở thị xã hương trà huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.82 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA

IN

CỘNG ĐỒNG VÀO CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN

K

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI

Đ
A

̣I H



O

̣C

Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ – HUẾ

HOÀNG THỊ MỸ

Khoá học 2011 – 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN


GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA

K

CỘNG ĐỒNG VÀO CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI

Đ
A

̣I H

O

̣C

Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ – HUẾ

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Mỹ
Lớp: K45A KH - ĐT
Niên khóa: 2011 – 2015

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.Ts. Bùi Đức Tính

Huế, tháng 5 năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự

ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên tôi

xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn Phó
giáo sư tiến sĩ Bùi Đức Tính đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.

U

Ế

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Kinh Tế và Phát Triển nói

riêng và Trường Đai Học Kinh Tế Huế nói chung đã trang bị cho tôi những kiến

́H

thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện



thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài này.

Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên phòng Tài

H

chính – Kế hoạch, thị xã Hương Trà đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu và tạo


IN

mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của

K

bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của tôi

̣C

không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng

O

góp, chỉ bảo từ thầy cô và các bạn.

Đ
A

̣I H

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Hoàng Thị Mỹ



Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5

Ế

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ HUY

U

ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA CỘNG ĐỒNG...................................................................5

́H

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm nông thôn và đặc điểm của nông thôn.................................................5



1.1.2. Nông thôn mới ......................................................................................................6
1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng vào xây dựng nông thôn mới....................................6


H

1.1.3.1. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng............................................................6

IN

1.1.3.2. Khái niệm cộng đồng và mức độ tham gia đóng góp của cộng đồng ................7

K

1.1.3.3. Khái niệm về nội lực, nội lực của cộng đồng ....................................................8
1.1.3.4. Các yếu tố xác định việc tham gia trong PTNT ...............................................12

O

̣C

1.1.3.5.Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng trong

̣I H

PTNT ........................................................................................................... 13
1.1.3.6. Các chỉ tiêu để xác định sự tham gia ................................................................14

Đ
A

1.1.4. Khái niệm giao thông và giao thông nông thôn ..................................................14
1.1.5. Căn cứ pháp lý để xây dựng nông thôn mới........................................................15

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................16
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới ...................16
1.2.1.1. Phong trào làng mới ở Hàn Quốc .....................................................................16
1.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc ..........................................................20
1.2.1.3. Xây dựng NTM từ phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” của Nhật Bản...............20
1.2.1.4. Xây dựng NTM ở Thái Lan..............................................................................21
1.2.2. Tình hình xây dựng NTM ở Việt Nam................................................................22
1.2.3. Tình hình xây dựng NTM ở tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................23
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

i


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

1.2.4. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở thị xã Hương Trà .....................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA CỘNG ĐỒNG
CHO CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
NÔNG THÔN MỚI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ – HUẾ ...............................................26
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................26
2.1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................26

Ế

2.1.1.2. Địa hình............................................................................................................26

U


2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ..............................................................................................27

́H

2.1.1.4. Điều kiên đất đai ..............................................................................................27
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................................30



2.1.2.1. Dân số - Lao động ............................................................................................30
2.1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................32

H

2.2. ĐẶC ĐIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU ...................................................................35

IN

2.3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO CÁC DỰ

K

ÁN GTNT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NTM THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN
2012 - 2014....................................................................................................................36

O

̣C


2.3.1. Thực trạng hệ thống giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà..........................36

̣I H

2.3.2. Nguồn vốn đầu tư cho GTNT trên địa bàn thị xã Hương Trà .............................40
2.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ...............................41

Đ
A

2.3.3.1. Mức độ đạt tiêu chí của các xã.........................................................................41
2.3.3.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới.............................43
2.3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng GTNT ...........................................46
2.3.4.1. Quy định thực hiện các nội dung huy động cộng đồng tham gia xây dựng
GTNT.............................................................................................................................46
2.3.4.2. Kết quả thực hiện sự tham gia của nguời dân trong xây dựng GTNT .............48
2.3.5. Đóng góp của người dân cho xây dựng GTNT ..................................................49
2.3.5.1. Các hình thức đóng góp ....................................................................................49
2.3.5.2. Khả năng đóng góp của người dân cho xây dựng đường GTNT .....................52
2.3.6. Đánh giá chung về sự tham gia của cộng đồng ở 2 xã nghiên cứu .....................54
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

ii


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

2.3.6.1. Huy động cộng đồng tham gia vào công tác quy hoạch, xây dựng đề án nông

thôn mới.........................................................................................................................55
2.3.6.2. Huy động cộng đồng tham gia đóng góp .........................................................55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA
CỘNG ĐỒNG CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
– HUẾ .................................................................................................................. 57
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG

Ế

THÔN MỚI ...................................................................................................................57

U

3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển nông thôn mới ...............................................57

́H

3.1.2. Phương hướng phát triển nông thôn mới .............................................................58
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NỘI LỰC NGƯỜI DÂN THAM GIA XÂY



DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN MỚI................................................................59
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................63

H

1. Kết luận .....................................................................................................................63

IN


2. Kiến nghị ...................................................................................................................64

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

iii


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nghĩa

NTM


Nông thôn mới

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NQ/TW

Nghị quyết – Trung ương

NQ – CP

Nghị quyết – Chính phủ

QĐ – TTg

Quyết định – Thủ tướng

GTNT

Giao thông nông thôn

PTNT

Phát triển nông thôn

CSHT

Cơ sở hạ tầng


UBND

Ủy ban nhân dân

HTX



́H

U

Ế

Viết tắt

SL

Sản lượng

H

Hợp tác xã

IN

CC

USD


K

ĐVT

O

̣C

GTDSTN

̣I H

CN – XD

Cơ cấu
Đơn vị tính
Đôla mỹ
Gia tăng dân số tự nhiên
Công nhiệp – Xây dựng
Kinh tế - Xã hội

GTVT

Giao thông vận tải

Đ
A

KT – XH


SVTH: Hoàng Thị Mỹ

iv


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn cho xây dựng GTNT ở thị xã Hương Trà...................41
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ các nội dung tham gia của người dân ..............................................49

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu đồ 2.3: Ðóng góp của nhân dân trong xây dựng GTNT ở 2 xã điểm ...................54

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

v


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Hương Trà giai đoạn 2012- 2014 .....................28
Bảng 2: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2012 – 2014 ......................30
Bảng 3: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà..........................................................31
Bảng 4: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà giai đoạn 2012
– 2014 .............................................................................................................. 33

Ế

Bảng 5: Tình hình kinh tế - xã hội của 2 xã trong vùng nghiên cứu năm 2014 ............36

U


Bảng 6: Hiện trạng các tuyến đườngở thị xã Hương Trà ..............................................38

́H

Bảng 7: Kết cấu đường giao thông nông thôn của 2 xã điều tra giai đoạn 2012-2014 .........39
Bảng 8: Nguồn vốn đầu tư cho GTNT thuộc chương trình nông thôn mới ở thị xã



Hương Trà .....................................................................................................................40
Bảng 9: Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM ở 2 xã ................................43

H

Bảng 10: Sự tham gia của người dân vào việc ra quyết định trong chương trình NTM ở

IN

2 xã ................................................................................................................................44

K

Bảng 11: Ðánh giá của người dân về sự tham gia xây dựng GTNT .............................48
Bảng 12 : Giá trị đóng góp của hộ cho xây dựng GTNT thuộc NTM ở thị xã Hương

O

̣C

Trà năm 2014.................................................................................................................52


Đ
A

̣I H

Bảng 13: Ý kiến của hộ về các khoản đóng góp ở 2 xã điều tra ...................................53

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

vi


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Với tên đề tài là “Giải pháp tăng cường huy động đóng góp của cộng đồng
cho các dự án giao thông nông thôn thuộc chương trình nông thôn mới ở thị xã
Hương Trà”, bài khóa luận tập trung thể hiện nội dung chủ yếu là thực trạng huy động
đóng góp của cộng đồng vào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Hương Trà
mà trọng tâm là sự đóng góp của cộng đồng vào các dự án giao thông nông thôn và

U

Ế

nông thôn mới.


́H

Làm rõ các vấn đề về sự tham gia của cộng đồng vào xây dựng nông thôn mới
như tham gia vào các cuộc họp, vào việc ra quyết định, tham gia giám sát công trình



và quản lý bảo dưỡng sau khi xây dựng, tham gia vào việc đóng góp bằng tiền mặt,
ngày công lao động, tài sản và đóng góp ý kiến cho quy hoạch xây dựng.

H

Ngoài những vấn đề nêu trên thì sự tham gia của cộng đồng vào xây dựng giao

IN

thông nông thôn tại địa bàn còn bao gồm các hoạt động cho xây dựng giao thông nông

K

thôn như tham gia vào việc họp để được phổ biến thông tin dự án, lựa chọn công trình,

̣C

nhà thầu, tham gia vào thi công thực hiện....

O

Qua việc tìm hiểu thực trạng, kết hợp với cơ sở lý thuyết, bài khóa luận có đưa


̣I H

ra sự đánh giá sơ bộ về việc huy động đóng góp của cộng đồng. Từ đó đề xuất một số

Đ
A

giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao huy động đóng góp của người dân.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

vii


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng đầu nhằm
thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26 - NQ/TW ngày 05 tháng 08 năm 2008 của
Ban chấp hành Trung ương Ðảng khoá X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn.
Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QÐ -

Ế

TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG)


U

về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020. Ðây là một chương trình tổng thể về phát

́H

triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, là nhiệm vụ của cả hệ thống



chính trị và toàn xã hội, được thực hiện trên phạm vi cả nước.

Trong những năm qua, chương trình xây dựng NTM ở thị xã Hương Trà được

H

xác định là một trong những nhiệm vụ chính, hầu hết các xã đều đang tiến hành xây

IN

dựng NTM và thực hiện trên nguyên tắc chủ đạo trong triển khai các nội dung xây

K

dựng NTM là phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương, các hoạt
động cụ thể do chính cộng đồng dân cư ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ

̣C

chức thực hiện. Nguyên tắc này đã xác định xây dựng NTM là một hoạt động “dựa


O

vào cộng đồng”, phát huy sự tham gia và đóng góp của cộng đồng là nguồn lực chính

̣I H

để thực hiện các nội dung xây dựng NTM.

Đ
A

Tuy nhiên, theo đánh giá chung từ các chương trình thí điểm, quá trình thử
nghiệm vẫn chưa khơi dậy hiệu quả nguồn lực từ cộng đồng, người dân chưa tích cực
tham gia đóng góp vào các hoạt dộng xây dựng NTM. Người dân có tâm lý ỷ lại, chỉ
dựa vào sự hỗ trợ, đầu tư của nhà nước. Nguồn vốn cho xây dựng NTM, chủ yếu từ
ngân sách nhà nước, thiếu sự tham gia ý kiến của cộng đồng, thiếu các hoạt động phát
huy vai trò cộng đồng trong tổ chức sản xuất, bảo vệ môi trường, duy trì và phát triển
các truyền thống văn hoá tốt đẹp…
Xuất phát từ thực tế đó, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường huy
động đóng góp của cộng đồng cho các dự án giao thông nông thôn thuộc chương
trình nông thôn mới ở thị xã Hương Trà – Huế” nhằm đánh giá những kết quả đạt
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

1


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính


được, những mặt còn tồn tại và đưa ra một số giải pháp tăng cường huy động đóng góp
của cộng đồng trên địa bàn trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và giải pháp tăng cường huy động đóng góp của cộng
đồng vào xây dựng giao thông nông thôn thuộc chương trình nông thôn mới ở thị
xã Hương Trà.

U

Ế

b. Mục tiêu cụ thể

́H

- Khái quát hóa, hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung nhất về xây dựng NTM
- Xác định được mức độ tham gia của cộng đồng trong việc triển khai thực hiện



chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Nêu ra thực trạng và đánh giá hoạt động huy động đóng góp của cộng đồng cho

H

các dự án giao thông thuộc chương trình nông thôn mới ở thị xã Hương Trà giai đoạn


IN

2012 - 2014.

K

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao sự đóng góp của cộng đồng đối

̣C

với xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn nhằm thực hiện hiệu quả chương trình

O

nông thôn mới ở thị xã Hương Trà trong thời gian tới.

̣I H

3. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu

Đ
A

Số liệu thứ cấp

Đề tài sử dụng các thông tin, số liệu thứ cấp chủ yếu từ cơ quan thực tập thông

qua các báo cáo và niên giám thống kê về tình hình kinh tế-xã hội, tình hình dân số,
lao động, đất đai,... trên địa bàn thị xã Hương Trà từ phòng Kế hoạch – Tài chính và

một số tài liệu khác có liên quan.
Số liệu Sơ cấp
 Phương pháp điều tra hộ: Gồm các bước sau

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

2


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

+ Chọn điểm điều tra khảo sát:
Chọn xã: Lựa chọn 2 xã trong tổng số 7 xã xây dựng NTM trên địa bàn thị xã
Hương Trà, 2 xã này có đặc điểm tương đối giống nhau như:
- Xã Hương Toàn: Là xã gần trung tâm thị xã , cách khoảng 6 km về phía Đông
Bắc và cách trung tâm Thành phố Huế khoảng 3 km về phía Tây Nam, nên có nhiều
các hoạt động phi nông nghiệp.
- Xã Hương Vinh: Là xã tiếp giáp Thành phố Huế, cách trung tâm thành phố 4 km

Ế

về phía Đông Bắc, gần trung tâm huyện nên có nhiều các hoạt động phi nông nghiệp.

́H

U

Chọn thôn: Có sự tư vấn của lãnh đạo xã, chọn một thôn đại diện nhất cho toàn

xã để tiến hành điều tra, phỏng vấn. Cụ thể: Xã Hương Toàn chọn thôn Triều Sơn



Trung; Xã Hương Vinh chọn thôn La Khê, 2 thôn này đã hợp đủ tất cả các yếu tố, có
tất cả các đặc điểm mang đầy đủ nội dung và mục tiêu mà đã lựa chọn cho đối tuợng

H

nghiên cứu.Tiến hành phỏng vấn 30 hộ/thôn.

IN

Chọn hộ: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, mỗi thôn chọn 30 hộ

K

(10 hộ khá và giàu, 15 hộ trung bình và 5 hộ nghèo), dựa trên danh sách phân loại kinh
tế hộ của thôn để tiến hành điều tra phỏng vấn (Tổng số mẫu điều tra là 60 hộ).

O

̣C

+ Nội dung phiếu diều tra:

̣I H

Phiếu điều tra có các thông tin chủ yếu như: dân tộc, nhân khẩu, lao động, mức
sống, điều kiện kinh tế, khả năng của hộ trong phát triển sản xuất, tham gia quản lý


Đ
A

công trình... độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ; sự tham gia trong xây
dựng nông thôn mới như: được họp bàn, được ra quyết định, được giám sát, được đóng
góp tiền, tài sản, hiện vật, ý kiến về các khoản đóng góp…Những thông tin này được
thể hiện bằng những câu hỏi cụ thể để họ hiểu và trả lời chính xác và đầy đủ...
+ Ðiều tra khảo sát thực địa:
Sử dụng công cụ quan sát, phỏng vấn các tác nhân liên quan vào quá trình phát
triển của cộng đồng. Nó gồm cả phỏng vấn theo phiếu điều tra và phỏng vấn với các
câu hỏi mở. Việc phỏng vấn theo phiếu điều tra với các câu hỏi được thiết kế trước
phục vụ cho việc thu thập số liệu phản ánh khía cạnh định lượng của việc nghiên cứu
các vấn đề xây dựng đường GTNT trong thực hiện NTM.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

3


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

b. Phương pháp xử lý số liệu
Từ các số liệu điều tra thu thập được trên địa bàn nghiên cứu tôi tiến hành tổng
hợp và phân tích.
- Số liệu thu thập được trong các phiếu điều tra được tổng hợp theo từng nội dung.
- Xử lý các thông tin định tính: Các số liệu được biểu thị thông qua phương pháp
phân tích tổng hợp.
- Xử lý thông tin định lượng: Các số liệu thu thập được xử lý trên excel và thể


U

Ế

hiện qua các bảng biểu, hình vẽ.

́H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



a. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình huy động đóng góp của
cộng đồng và các giải pháp tăng cường huy động đóng góp của cộng đồng cho các dự

H

án giao thông thuộc chương trình nông thôn mới ở thị xã Hương Trà.

K

Phạm vi thời gian:

IN

b. Phạm vi nghiên cứu


̣C

+ Số liệu thứ cấp được thu thập nghiên cứu trong giai đoạn 2012 – 2014.

O

+ Số liệu sơ cấp được thu thập từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015.

̣I H

Phạm vi không gian:

Đ
A

Đề tài nghiên cứu trên phạm vi địa bàn thị xã Hương Trà – Tỉnh Thừa Thiên
Huế. Số liệu sơ cấp được điều tra tại xã Hương Toàn và xã Hương Vinh.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

4


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ HUY ĐỘNG
ĐÓNG GÓP CỦA CỘNG ĐỒNG

U

1.1.1. Khái niệm nông thôn và đặc điểm của nông thôn

Ế

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN

́H

Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân.



Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường
trong một thể chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.

H

Nông thôn là vùng khác với đô thị là ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nông

IN

dân, làm nghề chính là nông nghiệp, có mật độ dân số thấp hơn; có kết cấu hạ tầng
kém phát triền hơn; có mức độ phúc lợi xã hội thua kém hơn; có trình độ dân trí, trình

K


độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn.

̣C

Phát triển nông thôn (PTNT) là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống

O

về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó

̣I H

giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn
được hưởng lợi ích từ sự phát triển. PTNT có tác động theo nhiều chiều khác nhau.

Đ
A

Ðây là một quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình phát triển,
nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn, đồng thời
PTNT là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn nhưng vẫn bảo tồn
được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ.
PTNT là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động có mối liên hệ tác động qua
lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, công nghệ, văn hóa, xã hội, thể chế và
môi trường. Nó không thể tiến hành một cách độc lập mà phải được đặt trong khuôn
khổ của một chiến lược, chương trình phát triển quốc gia. Sự phát triển của các vùng
nông thôn sẽ đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát
triển chung của đất nuớc.
SVTH: Hoàng Thị Mỹ


5


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

1.1.2. Nông thôn mới
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng
cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo
của Ðảng được tăng cường”.

Ế

Trong quyết định Số 800/QÐ-TTg đưa ra mục tiêu chung về xây dựng mô hình

U

nông thôn mới: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng

́H

bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông




nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi

H

trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh

IN

thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Như vậy nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ, thị

K

trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát

̣C

gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;

O

(2) sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; (3) đời sống vật chất và

̣I H

tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản sắc văn hóa dân tộc được
giữ gìn và phát triển; (5) xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.

Đ

A

1.1.3. Sự tham gia của cộng đồng vào xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về phát triển nông thôn theo định hướng

cộng đồng, và có một số cách dùng từ khác nhau như phát triển theo định hướng cộng
đồng, phát triển dựa vào cộng đồng, phát triển do cộng đồng làm chủ, và phát triển lấy
người dân làm trung tâm. Phát triển theo các tên gọi khác nhau này đều có chung bản
chất là phát triển theo định hướng cộng đồng.

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

6


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

Phát triển theo định hướng cộng đồng cho rằng các cộng đồng địa phương khi có
được quyền ra các quyết định và quản lý các nguồn lực trong tay sẽ thực hiện việc phát
triển tốt hơn.
Phát triển do cộng đồng làm chủ phụ thuộc vào việc xây dựng mối quan hệ đối
tác giữa các tổ chức cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ với các đơn vị cung cấp các
dịch vụ tư nhân hay công cộng (như dịch vụ khuyến nông). Trong điều kiện của Việt
Nam, có thể hiểu trong điều kiện khi chính quyền xã, các thôn và các tổ chức cộng

Ế


đồng đang giữ vai trò chủ đạo trong việc lựa chọn, lập kế hoạch và quản lý các chương

́H

chủ đầu tư và sử dụng tài chính cho cấp địa phương

U

trình, các hoạt động phát triển địa phương. Ðiều đó còn bao gồm cả việc chuyển quyền



1.1.3.2. Khái niệm cộng đồng và mức độ tham gia đóng góp của cộng đồng
Có nhiều khái niệm về cộng đồng, trong đó nổi bật hai khái niệm: Theo Marcia

H

L.Conner “cộng đồng là các nhóm dân cư có cùng sở thích, có chung lợi ích và mối

IN

quan tâm”. Khái niệm này đã phản ánh được những đặc trưng mang tính bản chất của
cộng đồng. T.Schouten và P. Moriarty lại cho rằng: “cộng đồng sinh ra và tồn tại do

K

một nhóm những người đồng sở thích, nhưng cộng đồng không chỉ có nghĩa chỉ là một

̣C


nhóm gồm những cá nhân đó mà còn bao hàm cả mối quan hệ, hành vi, ứng xử và sự

O

tương tác giữa các thành viên”. Trên thực tế, không có một cộng đồng thuần chất.

̣I H

Trong một cộng đồng có thể bao gồm cả những người giàu, người nghèo từ các giai
tầng xã hội khác nhau, có trình độ kiến thức và nhu cầu cụ thể khác nhau, nhưng có

Đ
A

cùng mối quan tâm và lợi ích chung. Mặt khác, một cá nhân có thể đồng thời thuộc về
vài cộng đồng tại cùng một thời điểm do bản thân họ có nhiều mối quan tâm, nhiều sở
thích và chia sẻ lợi ích với nhiều nhóm người khác nhau; trong một cộng đồng số
thành viên thường có xu hướng biến đổi. Cộng đồng nông thôn gắn kết với nhau trên
cơ sở tình làng nghĩa xóm truyền thống và quan hệ trong nội bộ dòng tộc.
Ở Việt Nam, có nhiều tài liệu đưa ra khái niệm cộng đồng. Từ điển tiếng Việt,
Viện ngôn ngữ học, 1992 giải thích: “cộng đồng là toàn thể những người sống thành
một xã hội, nói chung có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối”. Ðại từ điển
tiếng Việt, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1999 giải thích: “cộng đồng là tập hợp

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

7


Khóa luận tốt nghiệp


PGS.Ts.Bùi Đức Tính

những người có những điểm giống nhau làm thành một khối như một xã hội”. Cộng
đồng là một nhóm người có cùng những đặc điểm chung, ví dụ: đặc quyền, đặc lợi,
sống với nhau, cùng chia sẻ tài nguyên và lợi ích chung,... Nói cách khác, cộng đồng là
một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu vực nhất định, có chung đặc điểm
về tâm lý, tác động qua lại và sử dụng tài nguyên vốn có để đạt mục đích chung.
Trong đề tài này, cộng đồng được hiểu là cộng đồng được hưởng lợi từ các công
trình GTNT, đó là tập hợp các cư dân nông thôn nằm trong vùng phục vụ chủ yếu của

Ế

công trình, sử dụng chung công trình đường GTNT. Nói cách khác, đây chính là bộ

U

phận dân cư nơi xây dựng công trình, công trình này sẽ phục vụ nhu cầu đi lại, vận tải

́H

hàng ngày, thường xuyên, liên tục của họ.



Sự tham gia: Theo cách hiểu chung thì tham gia là góp phần hoạt động của mình
vào một hoạt động, một tổ chức chung nào đó. Quan điểm của các nhà nghiên cứu phát

H


triển, tham gia là một triết lý đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu phát triển cộng

IN

đồng. Oakley P (1989) cho rằng tham gia là một quá trình tạo khả năng nhạy cảm của
người dân và làm tăng khả năng tiếp thu và năng lực của người dân nhằm đáp ứng các

K

nhu cầu phát triển cũng như khích lệ các sáng kiến địa phương. Quá trình này hướng

̣C

tới sự tăng cường năng lực tự kiểm soát các nguồn lực và tổ chức điều hành trong

O

những hoàn cảnh nhất định. Tham gia bao hàm việc ra quyết định, thực hiện, phân chia
.

̣I H

lợi ích và đánh giá các hoạt động phát triển của người dân.
1.1.3.3. Khái niệm về nội lực, nội lực của cộng đồng

Đ
A

Không có nhiều các khái niệm về “nội lực từ người dân” được tìm thấy. Trong


cuốn “sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới cấp xã” của Bộ Nông nghiệp và
PTNT (2009) có giải thích “nội lực của cộng đồng” bao gồm:
+ Công sức, tiền của do người dân và cộng đồng tự bỏ ra để chỉnh trang nơi ở
của gia đình mình như: xây dựng, nâng cấp nhà ở; xây dựng đủ 3 công trình vệ sinh;
cải tạo, bố trí lại các công trình phục vụ khu chăn nuôi hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn
NTM; cải tạo lại vườn ao để có thu nhập và cảnh quan đẹp; sửa sang cổng ngõ, tường
rào đẹp đẽ, khang trang,…

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

8


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

+ Ðầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng hoặc cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ để có thu nhập cao.
+ Ðóng góp xây dựng các công trình công cộng của làng, xã như: đường giao
thông thôn, xóm; kiên cố hóa kênh mương; vệ sinh công cộng,...
Theo giải thích trong cuốn sổ tay này thì “Nội lực của cộng đồng” chính là
những đóng góp bằng tiền và công sức của người dân và cộng đồng. Ngoài ra, còn có
thể đóng góp cho xây dựng nông thôn bằng các nguồn nội lực khác như: đất đai và các

Ế

tài sản khác (nguyên vật liệu của hộ và của cộng đồng: tre, luồng, cát, sỏi ở địa

U


phương); trí tuệ và năng lực của người dân; hoặc bằng các mối quan hệ xã hội, quyền

́H

được ra quyết định.



Trong nghiên cứu này, nội lực từ người dân được hiểu là những nguồn lực sẵn có
của người dân có thể đóng góp cho phát triển nông thôn, các công việc làm tham gia

H

của người dân cũng chính là nội lực. Cụ thể nội lực của người dân bao gồm:

IN

- Tiền (vốn tài chính);

K

- Sức lao dộng;

̣C

- Tài sản sở hữu (đất đai và các tài sản khác);

O


- Trí tuệ và năng lực (trình độ, kỹ năng);

̣I H

- Quan hệ xã hội (quyền ra quyết định, mối quan hệ).
a. Nguồn lực cộng đồng

Đ
A

Nguồn lực từ cộng đồng là tất cả các nguồn lực thực tế trong cộng đồng giúp

người dân tạo dựng cuộc sống cho chính họ. Nguồn lực cộng đồng được khái niệm
một cách toàn vẹn bao gồm các thành phần sau:
- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên: là các nguồn tài nguyên thiên nhiên tồn tại
trong cộng đồng. Ví dụ: đất sản xuất, tài nguyên rừng, thuỷ sản…
- Các nguồn tài sản vật chất: là các công trình được xây dựng phục vụ trực tiếp
hay gián tiếp cho đời sống nhân dân tại cộng đồng (và các cộng đồng lân cận). Ví dụ:
cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm).

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

9


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

- Các nguồn tài sản về con người: gồm các kỹ năng, kiến thức và năng lực của

các thành viên trong cộng đồng.
- Các nguồn tài sản xã hội: mối quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng, ví
dụ như niềm tin.
- Các nguồn tài sản tài chính: là các nguồn lực kinh tế tồn tại trong cộng đồng
như hệ thống ngân hàng đang hoạt động trong vùng, khả năng kinh tế của các thành
viên trong cộng đồng.

Ế

Trong nghiên cứu này, các nguồn lực cộng đồng không nhìn ở phạm vi rộng như

U

trên. Nguồn lực cộng đồng ở đây được hiểu là những đóng góp của người dân (cá

́H

nhân, hộ gia đình, tổ nhóm…) cho các hoạt động xây dựng NTM. Các nguồn lực mà



họ có thể đóng góp là: tiền, tài sản, vật chất, công lao động, tham gia ý kiến...
b. Vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn

H

Michael Dower cho rằng cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong phát triển

IN


nông thôn, là cơ sở cho phát triển nông thôn bền vững vì:

K

- Họ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình.

̣C

- Họ quản lý nguồn tài nguyên như đất đai, nhà xưởng, sản phẩm địa phương mà

O

quá trình phát triển phải dựa vào đó.

phát triển.

̣I H

- Kỹ năng, truyền thống, kiến thức và năng lực của họ là tiềm năng chính để

Đ
A

- Sự cam kết của họ là sống còn (nếu như họ không ủng hộ một kế hoạch nào, kế

hoạch đó sẽ không thực hiện được).
- Hơn thế nữa, một cộng đồng càng phát triển và năng động, thì càng có khả năng

thu hút người dân ở lại, và giữ họ không di chuyển đi nơi khác.
c. Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng

Theo các phân tích ở trên thì vai trò của cộng đồng trong phát triển nông thôn
được xác định là rất quan trọng. Các nguồn lực cộng đồng có thể huy động cho phát
triển nông thôn cũng rất đa dạng. Chính vì thế, những năm vừa qua, cách tiếp cận phát

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

10


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

triển nông thôn dựa vào cộng đồng được thực hiện phổ biến ở nhiều chương trình, dự
án phát triển nông thôn trên thế giới.
Phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng là phương pháp tiếp cận dựa vào cộng
đồng để phát triển các lĩnh vực khác nhau ở khu vực nông thôn. Phương pháp tiếp
cận phát triển nông thôn dựa vào cộng đồng được nhiều chương trình/dự án sử dụng
phổ biến. Mỗi chương trình/dự án có mục tiêu riêng, có thể là nhằm tăng cường vai
trò của phụ nữ trong cộng đồng, phát triển hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ nhân

Ế

dân, quản lý nguồn tài nguyên rừng, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng ở khu vực

U

nông thôn…

́H


Chính vì thế, có rất nhiều quan niệm khác nhau về phát triển nông thôn dựa vào



cộng đồng. Tuy nhiên có một điểm chính vẫn còn đang có nhiều tranh luận, đó là cách
hiểu như thế nào là “dựa vào cộng đồng”.Có ý kiến cho rằng, ở các nước đang phát

H

triển, vấn đề phát triển nông thôn là rất quan trọng do phần lớn dân cư sống ở khu vực

IN

nông thôn và hoạt động chính là sản xuất nông nghiệp, vì thế rất nhiều tổ chức khác
nhau áp dụng các biện pháp phát triển cộng đồng khác nhau đã được thực hiện tại các

K

quốc gia này. Hầu hết những nỗ lực hỗ trợ phát triển này được tạo ra từ phía bên ngoài

̣C

cộng đồng (nhà nuớc, tổ chức phi chính phủ, cơ quan nghiên cứu – phát triển) chứ bản

O

thân cộng đồng không tự tổ chức phát triển. Ðiều này tạo đặt ra vấn đề là “sự tham

̣I H


gia” hay “dựa vào cộng đồng” nằm ở dâu? Nhiều câu hỏi cũng được đặt ra về sự bền
vững của những tác động phát triển này cũng như câu hỏi về việc cộng đồng có được

Đ
A

tăng cường sức mạnh để tự ra quyết định của mình hay không.
Ngoài ra, cũng có nhiều câu trả lời cho những tranh luận trên, trong đó đáng chú

ý là khái niệm phát triển nông thôn dựa vào nội lực cộng đồng (Asset-Based
Community Development – ABCD) do Jody Kretzmann và John McKnight (1993) đưa
ra. Ðây là một cách tiếp cận phát triển cộng đồng đề cao việc sử dụng những kỹ năng
và sức mạnh đã và đang hiện hữu ngay trong cộng đồng nông thôn hơn là việc lôi kéo,
trông chờ vào sự trợ giúp từ bên ngoài. Cụm từ “dựa vào cộng đồng” ở đây đề cập đến
tính chủ động, tự phát triển, trong đó khuyến khích các thành viên trong cộng đồng tạo

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

11


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

ra sự tiến triển cho chính bản thân họ, đối lập với cách tiếp cận truyền thống là dựa
theo nhu cầu mà đã khiến cho cộng đồng phụ thuộc vào các hỗ trợ bên ngoài.
1.1.3.4.Các yếu tố xác định việc tham gia trong PTNT
Có nhiều ý kiến khác nhau về sự tham gia trong PTNT, tuy nhiên trong thực tế có

ba dạng khác nhau của sự tham gia là: đóng góp, tổ chức và trao quyền.
- Tham gia đóng góp: Theo cách hiểu này, sự tham gia nhấn mạnh đến sự tự
nguyện hay các dạng khác của sự đóng góp của người dân nông thôn để quyết định

Ế

trước các chương trình và dự án. Ví dụ như các dự án về y tế, cấp nước, lâm nghiệp,

U

cơ sở hạ tầng và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu nhằm vào sự đóng

́H

góp của người dân nông thôn ẩn trong sự tham gia và thực sự là cơ sở để thành công.



- Tham gia là tổ chức: Ðã có các cuộc tranh luận rất lâu về phạm vi của lý
thuyết và thực tế phát triển rằng sự tổ chức là công cụ cơ bản của sự tham gia. Rất ít

H

nguời tranh luận về luận điểm này nhưng sẽ không đồng ý về bản chất và phát triển

IN

của sự tổ chức. Sự phân biệt giữa nguồn gốc của dạng tổ chức mà sẽ dùng như là

K


phương tiện cho sự tham gia, hoặc các tổ chức này được giới thiệu và hình thành bên
ngoài như hợp tác xã, hội nông dân, ban y tế…, hay các tổ chức này xuất hiện và tự

̣C

cơ cấu mình như là kết quả của quá trình có sự tham gia. Cán bộ phát triển nhìn nhận

O

có nhu cầu lớn về hỗ trợ hình thành các tổ chức thích hợp của người nông dân, tuy

tổ chức.

̣I H

vậy chỉ khuyến khích để người dân nông thôn tự quyết định bản chất và cấu trúc của

Đ
A

- Tham gia là trao quyền: Khái niệm về sự tham gia như là sự áp dụng trao

quyền cho người dân đã được ủng hộ rộng rãi hơn trong những năm gần đây. Tuy
nhiên, đó là một khái niệm khó định nghĩa và gây ra nhiều cách giải thích khác nhau.
Một số coi trao quyền là sự phát triển các kỹ năng và khả năng giúp người dân nông
thôn quản lý tốt hơn, có tiếng nói và đàm phán với hệ thống tổ chức, dịch vụ phát
triển hiện có, một số khác lại coi đó là cơ bản và cần thiết liên quan đến cho phép
người dân quyết định và tự thực hiện những việc mà họ cho rằng cần thiết cho sự
phát triển của mình.


SVTH: Hoàng Thị Mỹ

12


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

1.1.3.5. Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng
trong PTNT
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân địa phương trong các hoạt
động phát triển phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Ðiều kiện hộ gia đình: Trong khuôn khổ nghiên cứu về sự tham gia Cohen và
Uphoff (1979) đã liệt kê các dặc trưng hộ gia đình ảnh hưởng tới sự tham gia. Ðó là:
độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh tế, quan hệ xã hội, và vv... Trong

Ế

nghiên cứu khác, W. Alters và các cộng sự (1999) thấy rằng lịch sử di dân và định cư

U

của hộ gia đình cũng ảnh hưởng tới sự tham gia.

́H

- Ðiều kiện môi trường cộng đồng: Điều kiện môi trường cộng đồng cũng ảnh




hưởng tới mức độ tham gia của người dân. Các yếu tố môi trường khác nhau có ảnh
hưởng tới việc tham gia vào dự án. Xu thế và sự kiện lịch sử có những hệ quả quan

H

trọng đối với sự tham gia của người dân. Các sự kiện như: lịch sử di dân và định cư;

IN

dòng giống gia đình và nhóm, lịch sử của các tổ chức chính trị xã hội và các xung đột
...Các hoạt động phát triển trong cộng đồng được tổ chức thông qua hoạt động tập thể,

K

người dân địa phương tụ họp cùng nhau để làm việc. Ở các cộng đồng nông thôn, ở

̣C

mức độ nào đó, người dân luôn duy trì một số các hoạt động tập thể, ví dụ: các hoạt

O

động cộng đồng như xây dựng nhà, lễ hội ...

̣I H

- Tính cộng đồng: Ý thức cộng đồng có thể tự thể hiện bằng việc tự nguyện tham
gia vào các hoạt động tập thể của cộng đồng. Trong nghiên cứu về phong trào làng


Đ
A

mới (Saemual Undong) ở Hàn Quốc, Park (2001) nhận thấy, tính đồng nhất của những
nông dân trong khuôn khổ kinh tế - xã hội là yếu tố quan trọng dẫn tới sự hợp tác chặt
chẽ giữa người dân trong thôn khi thực hiện phong trào làng mới. Park (2001) cũng
nhận thấy người dân nông thôn Hàn Quốc có truyền thống lâu đời góp công lao động
trong vụ nông nhàn dể bảo dưỡng giao thông công cộng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng
của thôn.
- Tổ chức cộng đồng: Các đặc điểm chính trị và tổ chức của cộng đồng ảnh
hưởng tới sự tham gia của người dân địa phương trong các hoạt động phát triển. Nhìn
chung, người lãnh đạo của cộng đồng do dân bầu. Ðó là người có vai trò quan trọng
SVTH: Hoàng Thị Mỹ

13


Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

trong quản lý cộng đồng và trong huy động các nguồn lực để phát triển. Năng lực của
trưởng thôn có ảnh hưởng mạnh tới sự tham gia cộng đồng. Trong các trường hợp
khác, các nhóm xã hội khác có thể cũng tham gia, và mặc dù họ không sử dụng quyền
chính thức như là trường hợp của cán bộ Ðảng viên, trong 1 số trường hợp, khác với
trưởng thôn, họ cũng tác động đến việc ra quyết định trong quản lý cộng đồng. Mức độ
mà chính quyền cấp trên tham gia trong các hoạt động của cộng đồng phụ thuộc vào
mức độ phân cấp quyền lực và nguồn lực mà chính quyền cấp trên trao cho cấp dưới.


Ế

- Ðặc điểm của dự án: Các đặc trưng của chính dự án cũng có thể ảnh hưởng

U

đến mức độ tham gia. Khi dự án đã được xác định nhằm vào nhu cầu của dân địa

́H

phương, tính phức tạp về kỹ thuật sẽ ảnh hưởng tới mức độ tham gia. Nhìn chung, chỉ có



lao động không có tay nghề trong mỗi cộng đồng do đó những dự án có công nghệ đơn
giản sẽ làm dân địa phương dễ dàng tham gia. Mặt khác các dự án yêu cầu kỹ thuật phức

H

tạp sẽ phụ thuộc vào số lao dộng lành nghề từ bên ngoài và điều này hạn chế khả năng

IN

tham gia của dân địa phương, thậm chí ngay cả với dự án do dân quyết định.
1.1.3.6. Các chỉ tiêu để xác định sự tham gia

K

Gồm có 4 chỉ tiêu để xác định sự tham gia của cộng đồng đó là:


̣C

- Tham giam vào cuộc họp của dự án;

̣I H

O

- Tham gia vào việc ra quyết định
- Tham gia vào giám sát các dự án phát triển;

Đ
A

- Tham gia đóng góp vốn;
Sự tham gia có thể áp dụng cho rất nhiều các hoạt động để tăng hiệu quả của các

hoạt động hoặc dự án. Sự tham gia cũng đặc trưng cho quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Sự tham gia cũng đóng vai trò đáng kể trong xây dựng cơ sở hạ tầng, như công trình
thủy lợi, giao thông, hệ thống điện,... Nó cũng có vai trò tích cực trong các hoạt động
văn hóa xã hội như là các dự án về y tế, giáo dục,...
1.1.4. Khái niệm giao thông và giao thông nông thôn
Giao thông là bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm hệ thống cầu đường phục
vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa,

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

14



Khóa luận tốt nghiệp

PGS.Ts.Bùi Đức Tính

xã hội giữa những người dân trong một vùng hay giữa vùng này với vùng với
vùng khác.
Giao thông nông thôn là bộ phận của giao thông địa phương nối tiếp hệ thống
đường quốc gia nhằm phục vụ sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và phục vụ giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội của các làng, xã, thôn, xóm, bảo đảm
cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại. Công trình đường
GTNT gồm đường, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc

Ế

tiêu, rào chắn, đảo giao thông, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước và các công

U

trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác. Đường GTNT bao gồm các tuyến đường trong

́H

nội bộ thôn, xóm, bản làng, khu dân cư,... hoặc là từ các thôn, xóm, bản làng, khu dân



cư ra các tuyến đường khác như liên xã, liên huyện..., là nơi mà các hộ nông dân, các
nông trại và cả cộng đồng đi lại, vận chuyển hàng hóa, máy móc... để phục vụ đời sống

H


và sản xuất nông nghiệp. Và đây cũng là cơ hội để các sản phẩm của ngành công

IN

nghiệp tiếp cận với thị trường nông thôn được tốt hơn, phục vụ tốt hơn đời sống của
người dân ở nông thôn.

K

- Các loại đường giao thông nông thôn

O

và đường trục thôn.

̣C

+ Theo tính chất, chức năng của đường có thể có các loại đường thị xã, đường xã

̣I H

+ Theo tiêu chuẩn kỹ thuật của đường có các loại đường sau:

Đ
A

- Ðường GTNT loại A (phục vụ cho các phương tiện giao thông cơ giới loại
trung, có tải trọng trục tiêu chuẩn để thiết kế công trình trên đường là 6 tấn/trục);
- Ðường giao thông nông thôn loại B (phục vụ cho các phương tiện giao thông cơ


giới loại nhẹ và xe thô sơ, có tải trọng trục tiêu chuẩn để thiết kế công trình trên đường
là 2,5 tấn/trục).
1.1.5. Căn cứ pháp lý để xây dựng nông thôn mới
Nghị Quyết số 26 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

SVTH: Hoàng Thị Mỹ

15


×