Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp hoàn thiện quy trình kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông tại VNPT thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.17 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ế

GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN QUY TRÌNH KẾ HOẠCH ĐẦU

́H

U

TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VNPT

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H





THỪA THIÊN HUẾ

LÊ VĂN ANH TUẤN

NIÊN KHÓA: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ế

GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN QUY TRÌNH KẾ HOẠCH ĐẦU

U

TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VNPT

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Văn Anh Tuấn

PGS.TS Trần Văn Hoà

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K44B Kế Hoạch Đầu Tư
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014



LỜI CẢM

ƠN

Không có sự thành công nào không gắn liền với những hỗ trợ, giúp
đỡ trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi
xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế & Phát Triển cùng toàn thể giảng
viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã dùng tri thức và tâm huyết của mình
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập

Ế

tại Trường. Giúp tôi có thêm tự tin và kiến thức để đối mặt với môi trường

U

làm việc tại cơ quan thực tập cũng như cho công việc trong tương lai. Và

́H

đặc biệt hơn cả, tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Trần Văn



Hoà - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp tôi hoàn thiện bài khoá luận
này.

H

Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị ở Phòng Đầu


IN

Tư Phát Triển tại VNPT Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong

K

quá trình thực tập ở đây. Cuối cùng, tôi xin dành cảm ơn đến tất cả bạn bè,

̣C

người thân đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

Đ
A

̣I H

O

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Tác giả
Lê Văn Anh Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ----------------------------------------------------------------------------------------i
MỤC LỤC -------------------------------------------------------------------------------------------ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ----------------------------------------- v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ----------------------------------------------------------------------- vi

U

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU -------------------------------------------------------------- vii

́H

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------viii



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------------------------------- ix
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------------------- 1

H

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------1

IN

1. Tính cấp thiết của đề tài----------------------------------------------------------------1

K

2. Mục tiêu nghiên cứu--------------------------------------------------------------------2

̣C


3. Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------------2

̣I H

O

4. Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------------4
5. Phạm vi nghiên cứu---------------------------------------------------------------------4

Đ
A

6. Bố cục của khoá luận-------------------------------------------------------------------5

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU -----------------------------------6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HẠ
TẦNG VIỄN THÔNG ----------------------------------------------------------------------6
1.1. Kế hoạch ------------------------------------------------------------------------------6
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch ---------------------------------------------------------6
1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp -------------------------------7
1.1.3. Các nguyên tắc trong kế hoạch ------------------------------------------------7
ii


1.1.4. Quy trình và các công tác trong quy trình kế hoạch ------------------------8
1.2. Quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông --------------------------------- 12
1.2.1. Khái niệm----------------------------------------------------------------------- 12
1.2.2. Đặc trưng của quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông------------ 12
1.2.3. Quy trình và nội dung quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông -- 13

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện quy trình kế hoạch đầu

Ế

tư hạ tầng viễn thông ----------------------------------------------------------------- 17

́H

U

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch --------------------------- 20
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VIỄN



THÔNG CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ-------------------------------------------- 21

H

2.1. Giới thiệu về VNPT Thừa Thiên Huế ------------------------------------------- 21

IN

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển--------------------------------------------- 21

K

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ----------------------------------------------------------------- 22

̣C


2.1.3. Tình hình thực hiện đầu tư hạ tầng viễn thông ---------------------------- 24

O

2.2. Đánh giá quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông của công ty VNPT

̣I H

Thừa Thiên Huế ------------------------------------------------------------------------- 25
2.2.1. Công tác dự báo, tổng hợp các nhu cầu từ sản xuất kinh doanh và mạng

Đ
A

lưới-------------------------------------------------------------------------------------- 26
2.2.2. Công tác lập kế hoạch -------------------------------------------------------- 27
2.2.3. Công tác đánh giá và phê duyệt kế hoạch---------------------------------- 30
2.2.4. Công tác thực hiện kế hoạch ------------------------------------------------- 31
2.2.5. Công tác giám sát thực hiện ------------------------------------------------- 38
2.2.6. Công tác tổng kết đánh giá hàng tháng và cuối kỳ ----------------------- 39
2.2.7. Đánh giá quy trình kế hoạch đang được sử dụng tại VNPT Thừa Thiên
Huế-------------------------------------------------------------------------------------- 41
iii


2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư hạ tầng
viễn thông tại VNPT Thừa Thiên Huế trong thời gian qua ------------------------ 42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VNPT TT-HUẾ -------- 49

3.1. Điều chỉnh, hoàn thiện quy trình kế hoạch ------------------------------------- 49
3.2. Hoàn thiện công tác dự báo và tổng hợp nhu cầu------------------------------ 51

Ế

3.3. Công tác kế hoạch phải dựa vào các văn bản pháp luật và các chiến lược,

U

quy hoạch của tỉnh và của đất nước--------------------------------------------------- 51

́H

3.4. Bổ sung kế hoạch dự phòng và phân tích rủi ro ------------------------------- 52



3.5. Đấu thầu tư vấn, giám sát đối với các dự án đầu tư có quy mô lớn và độ
phức tạp cao ------------------------------------------------------------------------------ 53

H

3.6. Hoàn thiện công tác tổng kết đánh giá hàng tháng và cuối năm------------- 53

IN

3.7. Đào tạo nguồn nhân lực ----------------------------------------------------------- 54

K


3.8. Giải pháp quản lý đối với nhà thầu thực hiện dự án đầu tư ------------------ 55

̣C

3.9. Giải pháp về vốn và bố trí vốn --------------------------------------------------- 55

̣I H

O

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------------------- 56
1. Kết Luận --------------------------------------------------------------------------------- 56

Đ
A

2. Kiến nghị --------------------------------------------------------------------------------- 57
2.1. Đối với Tập đoàn VNPT ---------------------------------------------------------- 57
2.2. Đối với VNPT Thừa Thiên Huế-------------------------------------------------- 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------------59
PHẦN PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VNPT

Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

(Vietnam Posts and Telecomunications Group)

PDCA

Lập kế hoạch – Tổ chức thực hiện – Kiểm tra – Điều chỉnh
(Plan – Do – Check – Act)
Ủy ban nhân dân

TT&TT

Truyền thông & Thông tin

BTS

Trạm thu phát sóng di động không dây

CN&ĐTM

Công nghiệp và đô thị mới

VT

Viễn thông

XD

Xây dựng

CSHT


Cơ sở hạ tầng

KV

Khu vực

BA

Biến áp

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


UBND

Điều hòa nhiệt độ

VNĐ

Việt Nam đồng

Đ
A

ĐHNĐ

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 0.1: Trình tự các bước tiến hành nghiên cứu theo phương pháp Delphi ------------ 3
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế hoạch trong doanh nghiệp (PDCA)..........................................9
Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch ..................................................................................9

Ế

Sơ đồ 1.3: Quy trình kế hoạch trong các văn bản pháp lý ............................................11


U

Sơ đồ 1.4: Quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông.............................................14

́H

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức viễn thông Thừa Thiên Huế .............................................23



Sơ đồ 2.2: So sánh quy trình kế hoạch tại VNPT TT-Huế và quy trình PDCA ...........42

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Sơ đồ 3.1: Giải pháp hoàn thiện quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông ...........49


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 2.1: Tình hình đầu tư vào hạ tầng viễn thông năm 2011 - 2013 .........................24
Bảng 2.2: Danh mục các dự án bị dừng thi công xuất phát từ lỗi dự báo nhu cầu của
các phòng ban chuyên trách hoặc chi nhánh ở các huyện trong những năm gần đây...26
Bảng 2.3: Đăng ký giao hạn vốn đầu tư hạ tầng viễn thông năm 2013 của VNPT Thừa

U

Ế

Thiên Huế ......................................................................................................................29

́H

Bảng 2.4: Các dự án được Tập đoàn VNPT phê duyệt bố trí trong năm 2013 ............31



Bảng 2.5: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn trong năm 2013......................................33
Bảng 2.6: Tỷ lệ thực hiện kế hoạch vốn trong năm 2013.............................................34


H

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện và hoàn thành của các dự án trong năm 2013..............35

IN

Bảng 2.8: Các dự án đã thực hiện nhưng chưa hoàn thành trong năm 2013 ................37

K

Bảng 2.9: Các dự án nên thuê giám sát thực hiện trong năm 2013 ..............................39

̣C

Bảng 2.10: Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các tháng trong năm 2013 .............40

O

Bảng 2.11: Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến kết quả thực hiện kế hoạch

Đ
A

̣I H

đầu tư hạ tầng viễn thông của VNPT Thừa Thiên Huế trong thời gian qua .................46

vii



DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Số hiệu

Tên phụ lục

Phụ lục 1.1: Bảng tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch của các chương trình đầu tư dự án trong năm 2013
Phụ lục 2.1: Danh sách các chuyên gia

Ế

Phụ lục 2.2: Bảng phỏng vấn trực tiếp (bảng hỏi mở, định tính)

U

Phụ lục 2.3: Bảng hỏi chuyên gia giai đoạn 1 (bảng hỏi hỗn hợp, định lượng)



Phụ lục 2.5: Tổng hợp kết quả điều tra giai đoạn 1

́H

Phụ lục 2.4: Bảng hỏi chuyên gia giai đoạn 2 (bảng hỏi đóng, định lượng)

H

Phụ lục 2.6: Tổng hợp kết quả điều tra giai đoạn 2

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

Phụ lục 2.7: Tổng hợp kết quả phân bổ điểm được trả lời bởi các chuyên gia

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
TÊN ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN QUY TRÌNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG VIỄN THÔNG TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ một cách có hệ thống những vấn

U

đề lý luận và thực tiễn của quy trình kế hoạch nói chung và kế hoạch đầu tư hạ tầng


́H

viễn thông nói riêng. Từ đó, đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác này, cũng như
đưa ra được những kiến nghị nhằm góp phần vào giải quyết các tồn tại yếu kém trong



quy trình kế hoạch tại VNPT Thừa Thiên Huế.

Phương pháp phân tích:

IN

-

H

2. Phương pháp nghiên cứu

Do tính chất của đề tài nên chủ yếu đề tài sẽ sử dụng phương pháp so sánh đối

K

chiếu giữa lý luận về quy trình kế hoạch và các công tác của nó tại VNPT Thừa Thiên

O

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:

̣I H


-

̣C

Huế.

Đối với số liệu thứ cấp trong đề tài thường được thu thập và tổng hợp từ các đề

Đ
A

tài, công trình nghiên cứu của các các nhân, tổ chức, các thông tin được thu thập từ các
phòng ban chức năng của VNPT Thừa Thiên Huế và các nguồn khác.
Đối với số liệu sơ cấp tôi sẽ sử dụng phương pháp Delphi để xin ý kiến về các

chuyên gia là trưởng phòng và các chuyên viên kế hoạch tại Phòng Đầu tư phát triển nơi phụ trách mảng kế hoạch đầu tư hạ tầng của VNPT Thừa Thiên Huế để định lượng
được mức độ tác động của các nguyên nhân đến kết quả của toàn bộ quy trình kế hoạch
trong năm 2013 và những năm gần đây để từ đó đề ra các giải pháp hợp lý để hoàn thiện
quy trình này.

ix


3. Kết quả nghiên cứu
Sau một thời gian nghiên cứu về quy trình kế hoạch tại VNPT Thừa Thiên Huế
tôi đã thu được kết quả như sau:
Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về quy trình kế hoạch, quy trình kế
hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông và các đặc điểm riêng của nó so với các loại quy trình
kế hoạch khác.


Ế

Đánh giá chung được tình hình thực hiện các năm gần đây và đã giới thiệu được

U

tổng quan về đối tượng nghiên cứu là VNPT Thừa Thiên Huế hiện nay.

́H

Qua quá trình nghiên cứu đã làm rõ được thực trạng về quy trình kế hoạch và các



công tác của nó trong năm 2013 tại VNPT Thừa Thiên Huế. Nhìn chung, VNPT Thừa
Thiên Huế thực hiện khá tốt quy trình này. Tỷ lệ thực hiện kế hoạch luôn luôn trên 85%
và tỷ lệ chưa thực hiện được chủ yếu là do các vấn đề khách quan bên ngoài VNPT

H

Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, bên cạnh đó nó vẫn còn rất nhiều thiếu sót và điểm chưa

IN

hoàn thiện.

K

Theo kết quả của phương pháp Delphi, đề tài cũng đã tìm ra được 10 nguyên


̣C

nhân ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch và quy trình kế hoạch trong những

O

năm gần đây. Trong đó, hai nguyên nhân chính được tìm ra là do các nhà thầu thi công

̣I H

nhiều công trình nên không tập trung nguồn lực để thực hiện và nguyên nhân thời tiết.
Ngoài ra vẫn còn nhiều nguyên nhân khác.

Đ
A

Từ các kết quả nghiên cứu toàn bộ quy trình và các nguyên nhân ảnh hưởng đến

công tác kế hoạch, đề tài đã đưa ra được các giải pháp hoàn thiện quy trình kế hoạch đầu
tư hạ tầng viễn thông tại VNPT Thừa Thiên Huế. Và đặc biệt hơn cả là đề tài đã đưa ra
được quy trình kế hoạch mới để hoàn thiện hơn quy trình kế hoạch hiện tại của VNPT
Thừa Thiên Huế.

x


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.


Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá

tập trung sang nền kinh tế thị trường, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đã có nhiều thay đổi. Trong giai đoạn này các doanh nghiệp không chú

Ế

trọng đến công tác kế hoạch và phủ nhận vai trò của kế hoạch. Họ cho rằng kế hoạch

U

là sản phẩm của cơ chế cũ và nó không còn phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.

́H

Nhưng trong thực tế những năm qua và kinh nghiệm của các doanh nghiệp cho thấy,



dù ở trong nền kinh tế thị trường phát triển thì các doanh nghiệp vẫn phải có kế hoạch.
Kế hoạch như một kim chỉ nam hướng doanh nghiệp tới các mục tiêu, nhiệm vụ cần

H

đạt được trong tương lai. Doanh nghiệp nào có kế hoạch tốt, hợp lý thì doanh nghiệp

IN


đó sẽ hoạt động hiệu quả và phát triển. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chi

K

nhánh Thừa Thiên Huế - VNPT Thừa Thiên Huế cũng không nằm ngoài số đó.
VNPT Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực viễn thông tại

̣C

Thừa Thiên Huế. Hàng năm, lượng vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng viễn thông khá lớn.

O

Trong giai đoạn 2011-2013, tổng lượng vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng viễn thông đạt

̣I H

trên 120 tỷ đồng. Tuy nhiên, hiệu quả sau quá trình đầu tư thu được không cao, gây

Đ
A

lãng phí nguồn lực. Theo báo cáo về đầu tư - xây dựng cơ bản ngày 03/01/2014 thì
hiệu quả sản xuất kinh doanh của VNPT Thừa Thiên Huế rất thấp, chỉ tiêu lợi nhuận
trên tài sản trong năm 2013 chỉ đạt 1.49% và con số này trong năm 2012 chỉ là 0.61%.
Điều này, một phần xuất phát từ sự yếu kém trong công tác thực hiện quy trình kế
hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông tại VNPT Thừa Thiên Huế. Vậy, thực trạng về quy
trình kế hoạch tại VNPT Thừa Thiên Huế hiện nay như thế nào? làm thế nào để nâng
cao hiệu quả đầu tư? giải pháp nào để hoàn thiện quy trình kế hoạch? Xuất phát từ
những lý do trên, tôi quyết tâm chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện quy trình kế hoạch

đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông tại VNPT Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận
tốt nghiệp của mình.
1


2.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ một cách có hệ

thống những vấn đề lý luận của quy trình kế hoạch nói chung và kế hoạch đầu tư hạ
tầng viễn thông nói riêng. Từ đó, đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác này,
cũng như đưa ra được những kiến nghị nhằm góp phần vào giải quyết các tồn tại yếu
kém trong quy trình kế hoạch tại VNPT Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu chung trên đây, tôi xin đưa

U

Ế

ra và giải quyết các mục tiêu cụ thể và các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:

́H

Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về quy trình kế hoạch, quy trình kế hoạch đầu tư



hạ tầng viễn thông.


Đánh giá được các thực trạng về quy trình kế hoạch tại VNPT Thừa Thiên Huế

H

thời gian qua.

VNPT Thừa Thiên Huế.
Phương pháp nghiên cứu

K

3.

IN

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông tại

Phương pháp phân tích:

̣C

-

O

Do tính chất của đề tài nên chủ yếu đề tài sẽ sử dụng phương pháp so sánh đối

Đ
A


Huế.

̣I H

chiếu giữa lý luận về quy trình kế hoạch và các công tác của nó tại VNPT Thừa Thiên

-

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
Đối với số liệu thứ cấp trong đề tài được thu thập chủ yếu từ các phòng ban chức

năng của VNPT Thừa Thiên Huế và các nguồn khác.
Đối với số liệu sơ cấp tác giả sẽ sử dụng phương pháp Delphi - phương pháp
chuyên gia có tính khuyết danh và các chuyên gia có thể tham khảo ý kiến của các
chuyên gia khác từ đó thay đổi ý kiến của mình để xin ý kiến trưởng phòng và các
chuyên viên kế hoạch tại Phòng Đầu tư phát triển nơi phụ trách mảng kế hoạch đầu tư
hạ tầng của VNPT Thừa Thiên Huế để xác định thêm các nguyên nhân từ góc nhìn khác

2


- góc nhìn của chính những cá nhân trực tiếp thực hiện kế hoạch và định lượng được
mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến kết quả của toàn bộ quy trình kế hoạch
trong năm 2013 và những năm gần đây để từ đó đề ra các giải pháp hợp lý để hoàn thiện
quy trình này. Số lượng chuyên gia là 13, số lượng bảng phỏng vấn phát ra 3 lần đều là
13 và số lượng thu về cả 3 lần đều đạt 100% là 13 phiếu. Phương pháp này sẽ trải qua 6

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

bước chính sau:

Sơ đồ 0.1: Trình tự các bước tiến hành nghiên cứu theo phương pháp Delphi

Đ
A

(Nguồn: Nghiên cứu xây dựng dựa trên trình tự thực hiện của phương pháp Delphi)

B1: Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia để xác định các nguyên nhân ảnh hưởng

đến công tác kế hoạch và thực hiện kế hoạch thời gian qua tại VNPT Thừa Thiên Huế.
(phỏng vấn định tính)

B2: Xử lý và tổng hợp các câu trả lời trong bảng phỏng vấn trực tiếp.
B3: Lập bảng hỏi lần 1 và tiến hành phỏng vấn dựa trên các nguyên nhân đã thu
được và tiến hành điều tra mức độ tác động của các nguyên nhân thông qua thang điểm
từ 0 đến 10 về mức độ tác động đến toàn bộ quy trình kế hoạch. (sử dụng bảng hỏi định
lượng)
3


B4: Xử lý và tổng hợp số liệu điều tra thu được từ bảng hỏi lần 1.
B5: Lập bảng hỏi lần 2 và tiến hành phỏng vấn với nội dung câu hỏi tương tự
nhưng bổ sung thêm giá trị điểm trung bình của 13 chuyên gia ở lần 1 vào bảng hỏi và
các chuyên gia sẽ được tham khảo bảng tổng hợp kết quả điểm trả lời của các chuyên
gia (ẩn danh) ở lần phỏng vấn 1 cùng bảng hỏi mà họ đã trả lời ở lần trước để các
chuyên gia có thể đối chiếu ý kiến của mình với các chuyên gia khác và đưa ra quyết
định hợp lý hơn. (sử dụng bảng hỏi định lượng)

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:

́H

-

U

Ế

B6: Xử lý số liệu lần 2 và lấy nó làm kết quả chính để nghiên cứu.




Do tính chất của số liệu sơ cấp và thức cấp nên đề tài sẽ hệ thống hoá tài liệu
điều tra và việc xử lý số liệu chỉ được thực hiện đơn giản trên phần mềm Excel.
Đối tượng nghiên cứu

H

4.

IN

- Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về quy trình kế hoạch đầu tư hạ

K

tầng viễn thông, thực tiễn quy trình kế hoạch ở VNPT Thừa Thiên Huế, đánh giá quy
trình kế hoạch và các công tác của nó chủ yếu trong năm 2013 và đưa ra các giải pháp

O

̣C

hoàn hiện quy trình và công tác trong quy trình này ở VNPT Thừa Thiên Huế.
- Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là các công tác ở Phòng Đầu tư phát triển có liên

̣I H

qua đến kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông như: Tổng hợp nhu cầu đầu tư; lập kế

Đ
A


hoạch; phê duyệt kế hoạch; thực hiện kế hoạch; giám sát thực hiện; đánh giá công tác
thực hiện kế hoạch.
5.

Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông trong năm

2013 tại VNPT Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình kế hoạch này.
Thời gian: Thời gian nghiên cứu quy trình kế hoạch của VNPT Thừa Thiên
Huế trong những năm 2013.

4


Không gian: Không gian nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung ở VNPT
Thừa Thiên Huế.
6.

Bố cục của khoá luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khoá luận này gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông
Chương 2: Đánh giá quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông của VNPT

Ế

Thừa Thiên Huế trong năm 2013

U


Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kế hoạch đầu tư xây dựng hạ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

tầng viễn thông tại VNPT Thừa Thiên Huế.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG

1.1. Kế hoạch
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch
Kế hoạch là sự thể hiện ý đồ phát triển của chủ thể quản lý với đối tượng quản

Ế

lý thông qua các giải pháp. “Kế hoạch nằm trong những chức năng cơ bản của quy

U

trình quản lý, là thể hiện ý đồ của chủ thể về sự phát triển trong tương lai của đối



gì? Làm như thế nào? Khi nào làm và ai sẽ làm?”[2]

́H

tượng quản lý và các giải pháp để thực hiện. Nó xác định xem một quá trình phải làm

Như vậy kế hoạch là một văn bản định hướng phát triển gồm hai phần chính là

H

mục tiêu (ý đồ) và giải pháp. Theo đó thì làm kế hoạch là phải xác định được các mục

IN

tiêu cần đạt tới và đưa ra những cách thức để có thể đạt được những mục tiêu đó.


K

Theo cách hiểu đó thì rõ ràng kế hoạch được lập trên mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội. Kế hoạch là một chức năng quản lý. Kế hoạch có nghĩa là xác định mục tiêu,

O

̣C

mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách
thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Theo đó, có ba nội dung chủ yếu của kế

̣I H

hoạch là: (1) Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức, doanh

Đ
A

nghiệp; (2) Xác định và bảo đảm (mang tính chắc chắn, cam kết) về các nguồn lực cần
thiết để có thể đạt được những mục tiêu đó; (3) Quyết định xem những hoạt động nào
là cần thiết để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Vậy quy trình kế hoạch là các bước cho phép vạch ra các mục tiêu, dự tính các
phương tiện cần thiết, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đã
định. Kế hoạch không chỉ là một văn bản duy nhất mà theo nó là cả một quá trình hoạt
động khoa học của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, quy trình kế hoạch
được sử dụng linh hoạt hơn nhằm thích nghi với điều kiện thị trường biến động không
ngừng.

6



1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp
Kế hoạch bao gồm 3 chức năng chính:
Chức năng ra quyết định: Ra quyết định là một quá trình gồm xác định vấn đề,
xác định các phương án lựa chọn, chọn phương án thích hợp và triển khai thực hiện.
Mỗi giai đoạn của quá trình này đều do kế hoạch chi phối. Những kế hoạch khác nhau
dẫn đến những vấn đề khác nhau, tiêu chí lựa chọn phương án cũng khác nhau và cuối
cùng cách thức thực hiện cũng khác nhau. Ngoài ra kế hoạch còn quyết định việc ai là

Ế

người có thẩm quyền đưa ra quyết định, thời gian ra quyết định như thế nào,… Hơn

U

nữa việc ra quyết định trong doanh nghiệp là tương đối độc lập với nhau giữa các bộ

́H

phận chức năng trong cơ cấu doanh nghiệp và khó kiểm soát vì thế kế hoạch kinh



doanh giúp tạo ra một khuôn khổ, giới hạn hợp lý cho các quyết định này, điều chỉnh
chúng thống nhất và không ảnh hưởng tiêu cực lẫn nhau.

H

Chức năng giao tiếp: Trên thực tế nhiều doanh nghiệp hiện nay do không có kế


IN

hoạch nên khi muốn quyết định một vấn đề nào đó cấp dưới lại phải chờ hỏi cấp trên,
cấp trên lại phải trực tiếp đến giao việc gây mất thời gian và không hiệu quả trong hoạt

K

động của doanh nghiệp. Trong khi đó, với một bảng kế hoạch từ trước với lịch trình rõ

̣C

ràng, quy trình ưu tiên hoạt động,… các bộ phận chức năng có liên quan chỉ cần đúng

O

kế hoạch mà thực hiện không cần thông qua cấp trên nhưng vẫn đúng với mong muốn

̣I H

chỉ đạo của cấp trên và phù hợp với hoạt động toàn doanh nghiệp.
Chức năng quyền lực: là chức năng xuất phát từ chức năng ra quyết định của kế

Đ
A

hoạch bởi bảng kế hoạch chính là biểu hiện về mặt giấy tờ của quyết định của nhà lãnh
đạo, quyền lực của nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp vì thế nó yêu cầu các cấp liên
quan phải tuân thủ theo kế hoạch mà thực hiện không được làm trái. Nếu một cá nhân
hay cán bộ nào làm sai, không đúng với kế hoạch, với quyền hạn được quy định trong

kế hoạch, họ tất yếu phải chịu trách nhiệm trước hậu quả gây ra.
1.1.3. Các nguyên tắc trong kế hoạch
Việc lập, thực hiện kế hoạch trong doanh nghiệp phải dựa trên ba nguyên tắc là
thống nhất, linh hoạt và tham gia.
Thống nhất: Tức là kế hoạch kinh doanh phải gắn kết giữa các cấp theo nhiều
chiều. Chiều dọc giữa cấp trên - cấp dưới và chiều ngang giữa các cấp bộ phận với
7


nhau. Cấp dưới phối hợp nhịp nhàng với nhau nhưng cùng hướng tới mục đích là cụ
thể hoá và hướng về mục tiêu nhiệm vụ cấp trên giao cho.
Linh hoạt: Tức là kế hoạch phải thay đổi điều chỉnh theo biến động thường
xuyên của kinh tế thị trường và luôn luôn có những kế hoạch dự phòng bởi việc dự
báo biến động thị trường là vô cùng khó khăn. Theo đó việc thực hiện kế hoạch cũng
thường xuyên phải đi kèm giám sát đánh giá điều chỉnh sao cho phù hợp nhanh nhạy
và hiệu quả nhất.

Ế

Tham gia: Tức là công tác kế hoạch hoá đòi hỏi phải có sự tham gia nhiều đối

U

tượng và các bên liên quan, điều này khiến cho bảng kế hoạch xác thực và phù hợp với

́H

điều kiện về mọi mặt của doanh nghiệp như vốn, nhân lực, năng suất,… và mang lại
hiệu quả cao hơn. Quan trọng hơn cả kế hoạch chính là kế hoạch của chính người thực




hiện do được cung cấp đầy đủ thông tin và được lập dựa trên sự thoả mãn nhu cầu của
chính cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Kết quả là toàn bộ thành viên trong

IN

của công ty trở thành hiện thực.

H

doanh nghiệp cảm thấy họ phải có trách nhiệm cao hơn trong việc biến bảng kế hoạch

K

1.1.4. Quy trình và các công tác trong quy trình kế hoạch

̣C

Như đã trình bày ở trên thì kế hoạch trong doanh nghiệp không chỉ là lập kế

̣I H

kế hoạch.

O

hoạch mà nó bao hàm rất nhiều công tác liên kết chặt chẽ với nhau tạo ra một quy trình

Quy trình kế hoạch hay nói cách khác đó là các bước cho phép vạch ra các mục


Đ
A

tiêu, dự tính các phương tiện cần thiết, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được các
mục tiêu đã định. Trong nền kinh tế thị trường kế hoạch được sử dụng linh hoạt hơn
nhằm thích nghi với điều kiện thị trường biến động không ngừng. Kế hoạch không chỉ
là một văn bản duy nhất mà theo nó là cả một quá trình hoạt động khoa học của doanh
nghiệp. Một trong những quy trình được áp dụng rộng rãi là Quy trình PDCA được đề
tập trong Giáo trình kế hoạch kinh doanh - Ths. Bùi Đức Tuân - 2005. Trong đó các
hoạt động liên quan đến kế hoạch doanh nghiệp chia làm một số giai đoạn cơ bản và
được thể hiện qua sơ đồ sau:

8


Ế
U
́H


(Nguồn: [3])

IN

H

Sơ đồ 1.1: Quy trình kế hoạch trong doanh nghiệp (PDCA)

K


a. Lập kế hoạch

Xác định mục

Xác định các

trạng

tiêu, chỉ tiêu

phương án

̣C

Đánh giá thực

̣I H

O

Chuẩn bị

Xây dựng kế hoạch

Xây dựng

giám sát, đánh giá

hành động


phương án

Đ
A

Xây dựng kế hoạch

Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch
(Nguồn: [8])

Quá trình lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kế hoạch hoá mà
nội dung chủ yếu là: Xác định mục tiêu và lập giải pháp. Đây là cơ sở giúp doanh
nghiệp định hướng được họ cần phải làm những gì và làm như thế nào? Có thể tóm tắt
quy trình tổng quát để soạn lập kế hoạch bằng sơ đồ trên.
9


Bước 4 và 5 có thể gộp lại thành một bước: Xây dựng các phương án kế hoạch,
đánh giá và lựa chọn phương án.
b. Tổ chức thực hiện
Là bước tổ chức triển khai các hoạt động thực hiện kế hoạch. Khi đó doanh
nghiệp đã thực sự hành động nhằm đạt được các chỉ tiêu kế hoạch, đảm bảo các yêu
cầu cả về tiến độ, hiệu quả sử dụng nguồn lực, quy mô, chất lượng công việc,…

U

kế hoạch có thực hiện tốt hay không thể hiện ở giai đoạn này.

Ế


Trong quy trình kế hoạch, tổ chức thực hiện là quan trọng nhất vì một quy trình

́H

c. Theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch



Tổ chức công tác theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch. Đây là bước cần thiết
vì giữa mục tiêu đề ra (P) và thực hiện (D) tồn tại những sai lệch. Việc thực hiện có

H

thể bằng, có thể cao hơn hoặc thấp hơn kế hoạch doanh nghiệp đã đặt ra. Những sai

IN

lệch đó có thể có hại hoặc vô hại, có thể phù hợp hoặc không phù hợp với mục tiêu đề
ra và thực trạng phát triển của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải tổ chức

K

theo dõi nhằm phát hiện những phát sinh bất lợi, cần phải kịp thời nắm bắt những sai

̣I H

d. Điều chỉnh

O


thời, phù hợp.

̣C

lệch đó và quan trọng là phải tìm ra những nguyên nhân để có những hành động kịp

Đ
A

Cần phải điều chỉnh thực hiện các quy trình, thủ tục, hành động,… nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra. Muốn điều chỉnh phải dựa vào bước theo dõi và đánh giá ở
trước đó. Sự điều chỉnh chỉ cần thiết khi: Có những chênh lệch dương, chênh lệch âm
hoặc không có chênh lệch nhưng xuất hiện các nhân tố mới tác động. Khi nhận thấy
tồn tại những sai lệch đủ lớn để ảnh hưởng tới việc thực hiện mục tiêu thì nhất thiết
phải có những điều chỉnh kịp thời. Nếu sai lệch quá lớn hoặc đánh giá khả năng về
nguồn lực không thể đạt được kế hoạch thì có thể thay đổi mục tiêu. Khi xuất hiện các
yếu tố mới cần nắm bắt và cảnh báo. Điều chỉnh hay chính là quá trình ra quyết định
của người quản lý. Khi đã ra quyết định đương nhiên không chỉ dựa vào kết quả theo

10


dõi thực hiện kế hoạch, so sánh với kế hoạch và rút ra kết luận mà phải dựa vào thực
trạng khách quan của môi trường như chính trị, pháp luật, kinh tế, thị trường,…
Xác định nhiệm
vụ, mục tiêu

Chưa
đạt


U

Phê duyệt

́H

Đạt

Giám sát



Tổ chức thực hiện

Ế

Lập kế hoạch

H

Báo cáo kết quả thực hiện
Sai sót

IN

Phê duyệt

K


Đạt

̣I H

O

̣C

Tổng kết, đánh giá
thực hiện kế hoạch

Lưu hồ sơ

Đ
A

Sơ đồ 1.3: Quy trình kế hoạch trong các văn bản pháp lý
Nguồn: [7]

Ngoài ra, thực tiễn về quy trình kế hoạch hiện nay trong các doanh nghiệp và

các tổ chức cũng như trong một số các văn bản quy phạm pháp luật như: “Quy trình
lập và thực hiện kế hoạch công tác” của Sở Tài nguyên Môi trường Quảng Trị năm
2011 [7];[19], Quyết định 28/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị về việc
“Ban hành “Quy trình lập, thực hiện và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm của các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
[5];[20], Quyết định số 811/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An về việc quyết định

11



“Ban hành Quy định về công tác lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An”
[20],… cũng có quy định khá rõ về quy trình kế hoạch các công tác bên trong nó.
1.2. Quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông
1.2.1. Khái niệm
Theo Luật Viễn thông (2009), cơ sở hạ tầng viễn thông là tập hợp thiết bị viễn

Ế

thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và công trình viễn thông.

U

Từ những khái niệm quy trình kế hoạch và khái niệm về cơ sở hạ tầng viễn

́H

thông chúng ta có thể hiểu quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông là tập hợp
toàn bộ các công tác trong kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông. Cho phép vạch ra các



mục tiêu, dự tính các phương tiện cần thiết, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được
các mục tiêu đã định trong hoạt động đầu tư vào thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn,

H

mạng viễn thông và công trình viễn thông một cách hiệu quả và đúng mục đích trong


IN

tương lai.

K

1.2.2. Đặc trưng của quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông

̣C

Quy trình kế hoạch rất đa dạng, mỗi loại hình công việc thì lại có một quy trình

O

và những đặc trưng khác nhau. Quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông cũng vậy,

̣I H

chúng có những đặc trưng sau mà ta có thể dễ dàng phân biệt với các loại quy trình kế
hoạch khác:

Kế hoạch chỉ được lập cho các dự án đầu tư liên quan đến hạ tầng viễn thông

Đ
A

-

như đầu tư thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và công trình viễn
thông.

-

Quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông thường do các công ty, tổ chức

hoạt động, kinh doanh về mảng viễn thông lập và thực hiện hoặc chỉ đạo lập và thực
hiện.
-

Kế hoạch thường được lập cho các dự án được thi công ngầm dưới mặt đất hoặc

các dự án có độ cao lớn tuỳ vào mỗi loại dự án.

12


-

Bước đầu tiên trong quy trình không phải là xác định mục tiêu đầu tư và mục

tiêu kinh doanh như các quy trình kế hoạch khác mà phải xuất phát từ nhu cầu đầu tư
từ cơ sở.
-

Kết quả mong muốn cuối cùng của kế hoạch là sự hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ

tầng viễn thông. Phục vụ cho nhu cầu trao đổi dữ liệu, thông tin qua kỹ thuật điện,
điện tử và các công nghệ hiện đại khác hoặc phục vụ cho mục tiêu quốc phòng, an
ninh.

U


Ế

1.2.3. Quy trình và nội dung quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông

́H

Quy trình kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông gồm tổng thể các công tác khác



nhau tạo thành một hệ thống và trong đó có các công tác sau:

a. Tổng hợp nhu cầu từ thực tế sản xuất, kinh doanh và mạng lưới

H

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế về cơ sở hạ tầng viễn thông từ thực tế sản xuất

IN

kinh doanh và mạng lưới trên địa bàn tỉnh;

- Căn cứ vào quy hoạch phát triển hạ tầng viễn thông của quốc gia, vùng liên

K

tỉnh và của tỉnh;

O


̣C

- Căn cứ vào kế hoạch phát triển của doanh nghiệp;

̣I H

- Căn cứ vào tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
Đơn vị chịu trách nhiệm sẽ tổng hợp các thông tin từ đó xác định các mục tiêu, nhu

Đ
A

cầu đầu tư hạ tầng viễn trong một hoặc nhiều năm tiếp theo làm cơ sở để xây dựng các
kế hoạch đầu tư hợp lý cũng như phù hợp với các quy định hoặc các kế hoạch, quy
hoạch khác.

b. Lập kế hoạch
Căn cứ vào vào các mục tiêu và các nhu cầu đã đề ra thì đơn vị chịu trách
nhiệm lập kế hoạch sẽ lập kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông trong một hoặc nhiều
năm trên một phạm vi nhất định. Trong bảng kế hoạch đó có các nội dung chính sau:
Danh mục các chương trình đầu tư - tên dự án và các thông tin liên quan;
Lựa chọn giải pháp, phương pháp triển khai;
13


×