Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần du lịch hương giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H
uế



ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Đ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG

PHAN THỊ PHƯƠNG UN

KHÓA HỌC 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H
uế



ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Đ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

PHAN THỊ PHƯƠNG UYÊN


ThS.PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

Lớp: K44A KTKT
Niên khóa: 2010-2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên
nghành Kế toán Kiểm toán, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán tài chính Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình

tế
H
uế

giảng dạy, truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà tôi học được không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu trong
quá trình công tác.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Phạm Thị Bích Ngọc, người đã tận
luận này.

ại
họ
cK
in
h

tình hướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa


Đối với đơn vị thực tập, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các anh chị
Phòng kế toán –Tài chính Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang đã luôn tạo điều kiện
cung cấp số liệu, các thông tin cần thiết. Hơn thế nữa đã rất nhiệt tình và tâm huyết
truyền đạt cho tôi những kiến thức thực tiễn vô cùng quý báu.

Đ

Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận
không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô
giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, Tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Phương Uyên


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ........................................................................................................14


tế
H
uế

2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................15
3.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................15
4.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................15

ại
họ
cK
in
h

5.Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................15
6.Kết cấu của khóa luận: ...............................................................................................16
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................17
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..................................................17

Đ

1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................17
1.1.1.Khái niệm, bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................17
1.1.2.Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................18
1.1.3.Vai trò của thuế thu nhâp doanh nghiệp ...............................................................18
1.1.4. Một số nội dung cơ bản của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam 19
1.1.4.1.Hệ thống cơ chế chính sách tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp: ............19
1.1.4.2.Người nộp thuế ..................................................................................................20
1.1.4.3. Căn cứ tính thuế................................................................................................21

1.1.4.3.1.Thu nhập tính thuế ..........................................................................................21
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.4.3.2. Thuế suất .......................................................................................................27
1.1.4.4.Phương pháp tính thuế:......................................................................................27
1.1.5. Hướng dẫn đăng kí, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp .......28
1.1.5.1. Đăng kí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................28
1.1.5.2. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................28
1.1.5.3. Nộp thuế ...........................................................................................................28
1.1.5.4. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................29

tế
H
uế

1.2.Một số vấn đề cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................29
1.2.1. Các vấn đề có tính chất pháp lý liên quan đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......29
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................30
1.2.3. Phương pháp hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .............................31

ại
họ
cK
in
h


1.2.3.1.Kế toán tổng hợp doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .......31
1.2.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................33
1.2.3.3.Trình bày thông tin liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính: ..39
1.3. Cơ sở nghiên cứu các khóa luận cùng đề tài: .........................................................40

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG .......42
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang ...........................................42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang ....42
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: ......................................................................43
2.1.2.1. Chức năng: ........................................................................................................43
2.1.2.2. Nhiệm vụ: .........................................................................................................45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty..........................................45
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức của công ty ..........................................................................45

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty .................................................45
2.1.4. Một số chỉ tiêu về nguồn lực của công ty ............................................................48
2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm 2011-2013 ................48
2.1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua Báo cáo kết quả kinh doanh
trong ba năm 2011-2013:...............................................................................................53

2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty .................................................................56
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................56
2.1.5.2. Hình thức kế toán .............................................................................................57

tế
H
uế

2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán .................................................................57
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán .................................................................58
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .............................................................................58

ại
họ
cK
in
h

2.1.5.6. Hệ thống chính sách báo cáo được áp dụng tại công ty ...................................59
2.1.5.7. Đặc điểm phần phần mềm kế toán đang áp dụng tại công ty ...........................59
2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần du
lịch Hương Giang. .........................................................................................................60
2.2.1. Người nộp thuế ....................................................................................................60
2.2.2. Đăng ký thuế thuế TNDN....................................................................................60

Đ

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................61
2.2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh ..........................................................61
2.2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh ................................................................64

2.2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................66
2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ...............................................................68
2.2.3.5. Kế toán doanh thu tài chính ..............................................................................69
2.2.3.6. Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................70
2.2.3.7. Kế toán thu nhập chịu thuế khác ......................................................................70
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2.2.3.8. Kế toán chi phí khác .........................................................................................71
2.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................71
2.3.4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................71
2.3.4.2. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: ......................................................77
2.3.4.3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: .......................................................78
2.3.4.2.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp: ............................................................78
2.3.4.2.2.Nộp thuế TNDN: ............................................................................................86

tế
H
uế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG..................89
3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang ....89
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................89

ại

họ
cK
in
h

3.1.2. Tồn tại ..................................................................................................................91
3.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Du
lịch Hương Giang ..........................................................................................................91
3.2.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................91
3.2.2. Tồn tại ..................................................................................................................93

Đ

3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần du lịch Hương Giang .......................................................................................95
3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện ..........................................................................95
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện ..............................................................................................95
3.3.2.1. Hoàn thiện để phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực: .........................95
3.3.2.2. Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp: ..........................96
3.3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần du lịch Hương Giang .......................................................................................96
3.3.3.1. Về tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ...............................................96

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


3.3.3.2. Về công tác hạch toán doanh thu ......................................................................97
3.3.3.3. Về công tác hạch toán chi phí...........................................................................98
3.3.3.4. Về việc kiểm tra, bảo quản và lưu trữ chứng từ: ..............................................98
3.3.3.5. Xây dựng quy trình quản lý và kiểm soát chi phí tại công ty...........................98
3.3.3.6. Thực hiện kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ............................................98
3.3.3.7. Thực hiện kê khai thuế TNDN năm: ..............................................................101
3.3.4. Kiến nghị đối với nhà nước: ..............................................................................101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ại
họ
cK
in
h

PHỤ LỤC

tế
H
uế

PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................102

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chi phí bán hàng

GTGT

Gía trị gia tăng


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CPBH

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán ..............................33
Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản năm 2011-2013 .................................................49
Bảng 2.2 Tình hình biến động nguồn vốn năm 2011-2013 ...........................................52
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 ..........................................53

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.4 : Phân tích hiệu suất sử dụng chi phí năm 2011-2013 ...................................55

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................32
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang ..............................46

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang ..............................56

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này sẽ trình bày những vấn đề cơ bản bao gồm: tính cấp thiết, mục tiêu và
đối tượng, phương pháp, giới hạn phạm vi, nội dung và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Nội dung chi tiết của đề tài sẽ được làm rõ trong các phần tiếp theo.
1.Lý do chọn đề tài
Trong lịch sử, khi nhà nước hình thành kéo theo sau nó là phải có vật chất đảm
bảo cho sự tồn tại và hoạt động theo chức năng của mình. Điều này chỉ có thể thực
hiện được nhờ vào ngân sách nhà nước. Từ đó, thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng
với sự phát triển của nhà nước. Thuế trở thành công cụ tài chính quan trọng được nhà

tế
H
uế

nước sử dụng trong quản lý và điều tiết vĩ mô, là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà
nước, thiết lập công bằng xã hội. Trong số những sắc thuế hiện nay thì thuế TNDN là

một sắc thuế được nhà nước và các doanh nghiệp đều rất quan tâm. Thuế TNDN là
một chi phí không nhỏ của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích trực tiếp của doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp và các cổ đông . Vì vậy, nghiên cứu thuế TNDN là vấn đề rất cần thiết.
Kế toán thuế là có vai trò quan trọng đối với nhà nước nói chung và doanh nghiệp
nói riêng. Kế toán thuế ngoài việc hạch toán đúng theo chuẩn mực kế toán còn phải tuân
thủ quy định pháp luật quản lý thuế. Trong khi pháp luật thuế có nhiều điểm khác biệt so
với chuẩn mực kế toán và liên tục sửa đổi, bổ sung thì kế toán thuế càng cần phải được
chú trọng, chủ động cập nhật những điểm mới để hạch toán được chính xác, hợp lý.

Đ

Qua những năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam từng bước phát triển hội nhập
cùng với nền kinh tế thế giới, đóng góp cho sự phát triển đó ngành du lịch đã không
ngừng nổ lực phấn đấu và đạt được những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển du
lịch trong cả nước, trong thời gian qua ngành du lịch Thừa Thiên Huế đã có những
chuyển biến mạnh mẽ và phát triển đáng kể, được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn
của tỉnh. Công ty cổ phần du lịch Hương Giang ra đời và trải qua hơn 15 năm hoạt
động, là đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch, được đánh giá là hoạt động có hiệu quả
nhất hiện nay trong ngành du lịch Thừa Thiên Huế. Công ty là đơn vị duy nhất của
ngành du lịch miền Trung đạt danh hiệu Sao vàng Đất Việt 2 năm liên tiếp
(2007,2008), top 100 thương hiệu Việt Nam. Hằng năm, công ty đã đóng góp một

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

phần không nhỏ vào ngân sách tỉnh, trong đó có phần thuế thu nhập doanh nghiệp. Do
đó công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một nội dung quan trọng trong công
tác kế toán nói chung tại công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán thuế TNDN nên trong thời gian thực
tập tại công ty tôi đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang” làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN

tế
H
uế

- Tìm hiểu quá trình kế toán thuế TNDN tại công ty

- Phân tích, đánh giá nhận xét quá trình kế toán thuế TNDN tại công ty
- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán thuế TNDN
3.Đối tượng nghiên cứu

ại
họ
cK
in

h

Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn về kế toán
thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang.
4.Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, số liệu về công tác kế toán thuế TNDN năm
2013 tại Công ty Cổ Phần Du lịch Hương Giang. Đề tài có phân tích kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2011, 2012

Đ

và 2013, bao gồm: Văn phòng đại diện Công ty - Số 02 Nguyễn Công Trứ, TP Huế;
Khách sạn Hương Giang - 51 Lê Lợi, TP Huế và Trung tâm Văn hóa Huyền Trân Phường An Tây, TP Huế. Không nghiên cứu đến các đơn vị trực thuộc, liên doanh của
công ty do đó không sử dụng báo cáo hợp nhất của Tổng Công ty.
5.Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông tin qua Báo cáo tài
chính, sách báo, internet…thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát
hóa đơn chứng từ, quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

kế toán, kết hợp với việc đặt các câu hỏi liên quan đến cách thức thu nhận, luân

chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng từ.
- Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách
viết tay hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ cái
chi tiết đã sử dụng trong công tác kế toán thuế TNDN.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết
và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu
6.Kết cấu của khóa luận:

tế
H
uế

và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.

Nội dung của đề tài được thực hiện trong 3 phần:
Phần Mở đầu
Phần Nội dung và kết quả nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Gồm 3 chương:

Chương I: Lý luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp


Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
cổ phần du lịch Hương Giang

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty cổ phần du lịch Hương Giang

Đ

Phần Kết luận.

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chương 1 trình bày hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương này tập trung vào các quy địnhpháp luật liên
quan đến thuế và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, cách hạch toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.

tế
H
uế

1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1.1.Khái niệm, bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của nhà nước. Thuế là
một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và các pháp nhân cho nhà nước theo

ại
họ
cK
in
h

mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng
[01] Nguyễn Thị Liên - Giáo trình Thuế, NXB tài chính, Hà Nội, 2009, trang 5. Thuế
TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. [02]
Nguyễn Thị Liên - Giáo trình Thuế, NXB tài chính, Hà Nội, 2009, trang 165.
Trong số các sắc thuế mà nhà nước đang sử dụng, thuế TNDN là sắc thuế được
nhiều đối tượng quan tâm nhất. Thuế TNDN đã trải qua một quá trình phát triển lâu
dài và khái niệm thuế không ngừng thay đổi. Ở các nước trên thế giới, thuế TNDN ra

Đ

đời từ rất sớm vào khoảng giữa và cuối thế kỉ 19 như: Anh, Nhật; một số nước áp dụng
vào đầu thế kỉ 20 như: Pháp, Thụy Sĩ, Liên Xô, Trung Quốc... Ở các nước, tên gọi của
luật thuế này có thể khác nhau như luật thuế thu nhập công ty, luật thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế lợi tức... nhưng bản chất là tương đối giống nhau. Có quốc gia quy
định loại thuế này trong một luật riêng, quốc gia khác lại quy định chung một bộ luật
với thuế thu nhập cá nhân vì họ cho rằng hai loại thuế đánh trên thu nhập này có quan
hệ mật thiết với nhau nên quy định trong cùng một văn bản thì sẽ dễ tiếp cận hơn.Ở
Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp xuất xứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng
đối với các khu vực kinh tế quốc doanh áp dụng và thuế lợi tức doanh nghiệp áp dụng

đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong giai đoạn 1953 đến trước 01/01/1990.
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.2.Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp người ta nhận thấy thuế thu nhập có
những đặc điểm của thuế nói chung, tuy nhiên thuế thu nhập cũng mang những đặc
trưng riêng để phân biệt với những loại thuế khác:
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu nên mang đầy đủ ưu
nhược điểm của loại thuế này. Người nộp thuế theo luật cũng chính là người chịu thuế.
Tuy nhiên cùng là loại thuế trực thu nhưng thuế thu nhập doanh nghiệp không gây
phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sơ sản
xuất kinh doanh nên mức động viên của ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ

tế
H
uế

thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.

Thứ ba, về khấu trừ thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế khấu trừ trước thuế
thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ lợi tức, cổ phần, lãi tiền gửi,

ại

họ
cK
in
h

lợi nhuận nhận được từ góp vốn liên doanh... là thu nhập mà các cá nhân được chia sau
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, thuế TNDN cũng được xem là một biện
pháp để quản lý thu nhập cá nhân.

Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp
không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế
thu nhập doanh nghiệp được biêu hiện trên các khía cạnh sau. Một là, sự chuyển giao
thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp

Đ

trong xã hội chuyển giao cho nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp
thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa công cộng do nhà nước cung cấp. Người
nộp thuế cũng không có quyền đòi hỏi nhà nước phải cung cấp hàng hóa trực tiếp cho
mình mới phát sinh khoản chuyển giao thu nhập cho nhà nước. Hai là, khoản chuyển
giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghệp không được hoàn trả trực
tiếp, có nghĩa là phần giá trị dịch vụ công cộng mà nhà nước cung cấp cho người nộp
thuế không nhất thiết tương đương với khoản tiền thuế mà họ nộp cho nhà nước.
1.1.3.Vai trò của thuế thu nhâp doanh nghiệp
Vai trò của thuế thu nhập được thể hiện cụ thể:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong các nguồn thu quan trọng của ngân
sách nhà nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Thuế
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

là Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, hộ kinh
doanh và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ có
phát sinh lợi nhuận. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh
nghiệp và các nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho nhà
nước thông qua thuế TNDN càng dồi dào và vững chắc.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường
cạnh tranh , tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng
trên cơ sở ơhaps luật. Các doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh thuận lợi thì sẽ có cơ

tế
H
uế

hội nhận được thu nhập cao; ngược lại nếu gặp nhiều bất lợi thì kinh doanh không có
lợi nhuận thậm chí thua lỗ. Để hạn chế khoảng cách đó, nhà nước sử dụng thuế thu
nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao.
Đối tượng có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều và ngược lại.

ại
họ
cK
in
h

- Thuế là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế,

điều tiết các hoạt động kinh doanh. Thông qua hệ thống ưu đãi về thuế suất, miễn giảm
thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần định hướng cho các nhà đầu tư vào các lĩnh
vực, địa bàn nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý,thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kì. Biện pháp này góp phần khai thác
tiềm năng về vốn của mọi thành phần kinh tế. Ngoài ra, bằng việc sử dụng biện pháp miễn

Đ

giảm thuế TNDN theo các mức độ khác nhau, nhà nước có thể hỗ trợ các doanh nghiệp
khắc phục khó khăn, rủi ro để tồn tại và phát triển sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Một số nội dung cơ bản của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở
Việt Nam
1.1.4.1.Hệ thống cơ chế chính sách tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Từ ngày 01/01/1990 đến 01/01/1999 thuế lợi tức được áp dụng cho tất cả các
thành phần kinh tế thay cho chế độ trích nộp lợi nhuận áp dụng đối với khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh. Từ ngày 01/01/1999 cho tới trước ngày 01/01/2004 thuế thu nhập
doanh nghiệp được áp dụng thống nhất đối với các đối tượng kinh doanh thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau thay cho lợi tức, mức thuế suất phổ thông áp dụng đối
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

với các doanh nghiệp trong nước là 32%, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là 25%.
Sau 5 năm thực hiện, Quốc hội khóa XI kì họp thứ ba đã thông qua Luật thuế
TNDN (sửa đổi) và hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2004 áp dụng cho các thành phần

kinh tế khác nhau kể cả các doanh nghiệp trong nước hoặc các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tai Việt Nam.
Sau hơn 4 năm thực hiện, Quốc hội khóa XII, kì họp thứ ba, đã ban hành Luật
thuế TNDN ngày 03/06/2008 với số hiệu 14/2008/QH12, có hiệu lực từ ngày
01/01/2009 thay thế cho luật thuế TNDN năm 2003. Thuế TNDN ở Việt Nam ngày

tế
H
uế

càng được hoàn thiện và phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế.
Thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam được quy định trong các văn bản pháp luật
như sau:

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 13/06/2008

ại
họ
cK
in
h

- Nghị đinh của Chính phủ số 124/2008/NĐ-CP ngày 14/12/2008 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế TNDN số 14/2008/QH12.
- Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 16/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị
định Chính phủ số 124/2008/NĐ-CP

- Thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư
130/2008/TT-BTC và hướng dẫn thi hành Nghị định Chính phủ số 124/2008/NĐ-CP


Đ

- Thông tư số 141/2013/TT-BTC về việc quy định áp dụng thuế suất thuế TNDN
năm 2013 và thuế suất thuế GTGT có hiệu lực từ ngày 30/11/2013.
- Các văn bản pháp luật có liên quan tới việc xác định các khoản chi phí được trừ
khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Những quy định cụ thể về:
1.1.4.2.Người nộp thuế
Được quy định tại thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 người nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có
thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của nước ngoài (sau đây gọi là doanh
nghiệp nước ngoài) có cở sở thường trú hoặc không có cở sở thường trú tại Việt Nam;
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà
thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt
động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải,
mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công


tế
H
uế

hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết

ại
họ
cK
in
h

hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao
hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập
1.1.4.3. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Đ

1.1.4.3.1.Thu nhập tính thuế


Thu nhập tính thuế trong kì được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập
được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Công thức xác định thu nhập tính thuế như sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-

Thu nhập
được miễn thuế

-

Các khoản lỗ được kết
chuyển từ năm trước

Để xác định được thu nhập tính thuế phải lần lượt xác định các yếu tố sau:

Thứ nhất, thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh cộng thu nhập khác kể cả thu nhập nhận được ở nước ngoài.

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán



Khoá luận tốt nghiệp
Thu nhập
chịu thuế

= Doanh thu

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

-

Các chi phí hợp
+
lý được trừ

Thu nhập khác

Khi xác định thu nhập chịu thuế cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Thu nhập chịu thuế là thu nhập bằng tiền, tức là chỉ những thu nhập được tính

bằng tiền mới đưa vào thu nhập chịu thuế, theo đó thì những thu nhập dưới dạng hiện
vật phải được tính thành tiền và thu nhập nhận được từ các lợi ích công cộng không
được tính vào thu nhập chịu thuế
+ Thu nhập chịu thuế thu nhập ròng, tức là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi
các khoản chi phí hợp lý và cần thiết để tạo ra thu nhập đó.
+ Thu nhập chịu thuế là thu nhập thực tế. Chỉ những thu nhập mà doanh nghiệp
thì không được tính vào thu nhập chịu thuế

tế
H
uế


thực sự nhận được trong ký tính thuế mới được tính còn những thu nhập đang tiền ẩn
+ Thời gian tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Doanh thu:

ại
họ
cK
in
h

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ
thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh th được tính bằng đồng Việt Nam;
trường hợp có doanh thu phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dich bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định:

Đ

+ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, xác định theo giá bán hàng hóa
trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm.
+ Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi, biếu
tặng, trang bị, thưởng cho người lao động được xác định theo giá bán của hàng hóa,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng,
trang bị, thưởng cho người lao động.
+ Đối với hàng hóa dùng để trao đổi, biếu tặng thì giá trị được xác định theo giá
bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời
điểm trao đổi, biếu tặng để đảm bảo đánh giá khách quan, đúng đắn kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.


SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

+ Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sản xuất kinh doanh làm ra để tự dùng phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh là chi phí làm ra sản phẩm đó.
+ Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền
công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công
hàng hóa.
+ Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá
quy định của cơ sở kinh doanh giao hàng đại lý ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng .
+ Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng.
Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu

tế
H
uế

thuế được xác định phù hợp với việc xác định chi phí của cơ sở kinh doanh.
Thời điểm phát sinh doanh thu được xác định như sau:

+ Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc xuất
hóa đơn bán hàng.

ại
họ

cK
in
h

+ Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
+ Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về
cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kì tính thuế.
+ Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi
trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.
+ Đối với hoạt động kinh doan sân gofl là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gofl

Đ

và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế.

+ Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về
thu phí bảo hiểm gốc, thu phí dịch vụ đại lý; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các
khoản hoàn hoặc giảm phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm; các khoản hoàn hoặc giảm
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
+ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công
trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu; trường hợp xây
dựng, xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây
dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị; trường hợp hợp xây

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

dựng, xây lắp không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động
xây dựng, lắp đặt không bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
+ Đối với hoạt động vui chơi có thưởng là số tiền thu được từ hoạt động này bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã thưởng cho khách.
+ Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới,
tự doan chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn
tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ
chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.
+ Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài
chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.

tế
H
uế

- Các chi phí hợp lý được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế
Các khoản chi hợp lý được trừ đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h


theo quy định của pháp luật;

+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá
đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi không được trừ khi xác đinh thu nhập chịu thuế bao gồm:
+ Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện trên , trừ phần giá trị tổn thất do

Đ

thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
+ Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ
sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt
Nam quy định;
+ Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
+ Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định
mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế
xuất kho;
SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
+ Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
+ Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập
viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền
lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

tế
H
uế

+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo
phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi

ại
họ
cK
in
h

báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần
chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ
không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại,
tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;

+ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai

Đ

và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, thu nhập được miễn thuế gồm:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp
tác xã;thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công

SVTH: Phan Thị Phương Uyên - Lớp: K44A Kế toán kiểm toán


×