Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định do công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 130 trang )

GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. 2
T Ấ


........................................................................................ 1

tế
H

1.1. T

............................................................................................... 1

uế

HẦ I

............................................................................. 2

1.3.

............................................................................................ 2

1.4.


............................................................................................... 2

h

1.2.



.................................................................................................. 4

cK

1.6.

in

: ............................................................................. 2

1.7. T

.................................................................... 4

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................ 6
Ơ SỞ LÝ LUẬN V KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO

Đ
ại


TÀI CHÍNH................................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan v tài sản c

ịnh và khấu hao tài sản c

ịnh ................................ 6

ng

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đối với tài sản cố định ................................. 6
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 6

ườ

1.1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định ............................................................................ 7

Tr

1.1.1.3. Phân loại ............................................................................................................ 7
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc và các phương pháp trích khấu hao tài sản
cố định .......................................................................................................................... 10
1.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 10
1.1.2.2. Đặc điểm của chi phí khấu hao........................................................................ 10

SVTH: Lê Thị Thu Hà


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.3. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định: (Thông tƣ 45/2013/TT-BTC) .... 10
1.1.2.4. Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định ............................................ 13
1.2. Kiểm soát nội bộ

i v i tài sản c

ịnh ............................................................ 17

uế

1.2.1. Mục đích của kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao .. 17
1.2.2. Những sai sót, gian lận thường gặp đối với TSCĐ và chi phí khấu hao ........ 18

tế
H

1.2.2.1. Sai sót ............................................................................................................... 18
1.2.2.2. Gian lận............................................................................................................ 19
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và chi phí khấu hao ....................................... 20

in

h

1.2.3.1. Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng .................... 20

cK


1.2.3.2. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ ......................................................................... 20
1.2.3.3. Các công cụ kiểm soát khác ............................................................................. 21
1.3. Kiểm toán khoản m c tài sản c

ịnh và chi phí khấu hao ............................. 22

họ

1.3.1. Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao ................................. 22

Đ
ại

1.3.1.1. Đối với tài sản cố định ..................................................................................... 22
1.3.1.2. Đối với chi phí khấu hao và hao mòn tài sản cố định ..................................... 23
1.3.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao .............................................. 23

ng

1.3.2.1. Lập kế hoạch .................................................................................................... 23

ườ

1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 30
1.3.2.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................ 46

Tr

HƯƠ G II THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI


SẢN CỐ ỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ỊNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC THỰC HIỆN ............................................................................. 49
2.1. Tổng quan v công ty kiểm toán FAC ............................................................... 49
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán FAC ........... 49

SVTH: Lê Thị Thu Hà


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty TNHH kiểm toán FAC ......... 50
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động .......................................................................................... 50
2.1.2.2. Nguyên tắc hoạt động ...................................................................................... 51

uế

2.1.3. Các dịch vụ mà công ty cung cấp ...................................................................... 51
2.1.4. Thị trường và khách hàng chính của công ty qua 2 năm 2014-2015 ............. 54

tế
H

2.1.5. Kết quả kinh doanh chính của công ty trong những năm gần đây ................. 54
2.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty .............................................................. 56
2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................... 56

in


h

2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................ 57

cK

2.1.7. Đặc điểm tổ chức phòng kiểm toán Báo cáo tài chính .................................... 59
2.2. Quy trình kiểm toán khoản m c tài sản c

ịnh và chi phí khấu hao do công

ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện .......................................................................... 60

họ

2.2.1. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC ... 60
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................... 60

Đ
ại

2.2.1.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 67
2.2.1.3. Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................... 69

ng

2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu
hao do công ty kiểm toán FAC thực hiện ................................................................... 70

ườ


2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................... 70

Tr

2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 74
2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán.......................................................................................... 101
HƯƠ G 3

ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM

TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC THỰC HIỆN ........................................... 102

SVTH: Lê Thị Thu Hà


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

3.1. Nh n xét quy trình kiểm toán khoản m c tài sản c

ịnh và chi phí khấu hao

t i công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. ....................................................... 102
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 102

uế


3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................... 103
3.2. Một s giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán khoản m c tài sản c

ịnh t i công ty FAC .............................................................. 106

tế
H

khấu hao tài sản c

ịnh và

3.2.1. Hoàn thiện thủ tục đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng .... 106
3.2.2. Hoàn thiện việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. ................................... 107

h

3.2.3. Hoàn thiện về thủ tục phân tích. ..................................................................... 108

in

3.2.3.1. Thủ tục phân tích TSCĐ ................................................................................. 108

cK

3.2.3.2. Thủ tục phân tích chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế ................................. 109
3.2.4. Hoàn thiện việc kiểm tra chi tiết ..................................................................... 109

họ


3.2.4.1. Đối với việc kiểm kê TSCĐ ............................................................................ 110
3.2.4.2. Đối với thủ tục gửi thư xác nhận của bên thứ ba .......................................... 111

Đ
ại

3.2.5. Các vấn đề khác ............................................................................................... 111

Tr

ườ

ng

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 112

SVTH: Lê Thị Thu Hà


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

CĐPS

Cân đối phát sinh


CĐKT

Cân đối kế toán

tế
H

uế

BCTC

KTV

Kiểm toán viên

TSCĐ

Tài sản cố định

Hệ thống kiểm soát nội bộ

in

h

HTKSNB

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

XDCB

Trách nhiệm hữu hạn

cK

TNHH

SVTH: Lê Thị Thu Hà

Xây dựng cơ bản


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤ SƠ Ồ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty kiểm toán FAC ................................................ 56


uế

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức V n ph ng đại diện tại Thừa Thi n Huế............................. 57

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Sơ đồ 2.3: Đặc điểm tổ chức bộ phận kiểm toán ........................................................... 59

SVTH: Lê Thị Thu Hà


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1: Mục ti u kiểm toán tài sản cố định ............................................................... 22
Bảng 1.2: Các thử nghiệm kiểm soát ............................................................................. 31

uế

Bảng 1.3: Các thủ tục kiểm toán và mục ti u kiểm toán tƣơng ứng ............................. 33
Bảng 2.1: Tình hình tài chính của công ty FAC qua 2 n m 2014-2015........................ 55

tế
H

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty FAC qua 2 n m 2014-20 .......... 15
Bảng 2.3: Mức độ đảm bảo cần thiết từ mẫu................................................................. 66
Bảng 2.4: Phân tích sơ bộ TSCĐ của n m nay so với n m trƣớc ................................. 73

h

Bảng 2.5: Bảng xác định mức độ trọng yếu công ty cổ phần ABC .............................. 73

in

Bảng 2.6: Bảng cân đối phát sinh tài sản cố định của công ty ABC ............................. 76
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp TSCĐ của công ty cổ phần ABC ........................................ 79

cK


Bảng 2.8: Danh mục TSCĐ t ng trong n m.................................................................. 86
Bảng 2.9: Danh mục TSCĐ t ng trong n m do công trình XDCB hoàn thành. ........... 87

họ

Bảng 2.10: TSCĐ đã hết khấu hao nhƣng vẫn còn tiếp tục sử dụng tại đơn vị ............ 95
Bảng 2.11: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện ............................................ 96

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Bảng 3.1 : Bảng thiết kế các thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ ........................... 107.

SVTH: Lê Thị Thu Hà


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

HẦ I
1.1. T


T Ấ



Trong nền kinh tế thị trƣờng, Kiểm toán đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với việc
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và chất lƣợng quản lý của các doanh nghiệp.

uế

Tại Việt Nam, hoạt động Kiểm toán đã không ngừng phát triển cả về quy mô, chất

tế
H

lƣợng, cũng nhƣ các lĩnh vực đƣợc Kiểm toán. Những công ty Kiểm toán độc lập ra
đời đã khẳng định đƣợc vị thế của ngành Kiểm toán ở nƣớc ta. Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trƣờng việc Kiểm toán trở thành một hoạt động không thể thiếu đối
với thông tin tài chính của các doanh nghiệp

h

Nhƣ chúng ta đã biết, một trong các vấn đề của các doanh nghiệp mà kiểm toán

in

vi n quan tâm đó là tài sản cố định của doanh nghiệp. Tài sản cố định và khấu hao tài
sản cố định là một bộ phận không thể thiếu đối với bất cứ doanh nghiệp nào và đồng

cK


thời là một bộ phận quan trọng của báo cáo tài chính. Tài sản cố định là cơ sở vật chất
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, là yếu tố quan trọng phản ánh n ng
lực tạo ra sản phẩm để cung cấp ra thị trƣờng của đơn vị. Tài sản cố định là một khoản

họ

mục chiếm tỷ trọng lớn trên Bảng cân đối kế toán, chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản
của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao tài sản cố định hằng n m là khoản chi phí lớn, ảnh

Đ
ại

hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khoản mục tài sản cố định và khấu
hao tài sản cố đinh luôn là nơi tiềm ẩn dễ xảy ra sai sót và gian lận. Mỗi sai sót, gian
lận đối với khoản mục này có thể gây ra những ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài

ng

chính của doanh nghiệp. Việc đƣa ra kết luận kiểm toán về tài sản cố định và khấu hao
tài sản cố định có ảnh hƣởng lớn đến kết luận báo cáo tài chính. Chính vì vậy mà trong

ườ

các cuộc kiểm toán, kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
luôn đƣợc coi trọng và chiếm nhiều thời gian, đ i hỏi những ngƣời có kinh nghiệm
thực hiện. Kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định còn góp

Tr

phần nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý tài sản cố định trong các doanh nghiệp

Nhận thức đƣợc tính cấp thiết, sự quan trọng của tài sản cố định trong mỗi doanh

nghiệp và công việc kiểm toán tài sản cố định đối với công ty kiểm toán nên trong thời
gian thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán FAC, em đã chọn đề tài: “Hoàn

SVTH: Lê Thị Thu Hà

1


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định do
công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2.
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao của công ty

uế

TNHH Kiểm toán FAC. Từ đó, đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao của công ty TNHH Kiểm toán FAC, cụ thể là:

tế
H

+Hệ thống hóa cơ sở l luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao
TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính
+T m hiểu về công ty TNHH kiểm toán FAC


+N m đƣợc những công việc cơ bản của quy tr nh kiểm toán báo cáo tài chính

h

nói chung và kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao TSCĐ nói ri ng

in

+T m hiểu và đánh giá đƣợc thực trạng công tác thực hiện kiểm toán khoản mục
+Đƣa ra các đánh giá và góp

cK

tài sản cố định và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH kiểm toán FAC
để cải thiện công tác kiểm toán khoản mục tài sản

cố định và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH kiểm toán FAC

họ

1.3.

Thực tiễn quy tr nh kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao

1.4. P

Đ
ại


TSCĐ đƣợc thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán FAC.
+Về nội dung: do giới hạn về thời gian và không gian nên đề tài chỉ tập trung

ng

nghiên cứu quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao của công ty FAC tại công
ty cổ phần ABC

ườ

+Về thời gian: số liệu và thông tin có li n quan đƣợc thu thập trong khoảng thời

gian từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2015

Tr

+Về không gian: tại công ty TNHH kiểm toán FAC và tại công ty khách hàng

của FAC, cụ thể là công ty cổ phần ABC
1.5.

:
a. Phƣơng pháp thu thập số liệu

SVTH: Lê Thị Thu Hà

2


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

Phƣơng pháp này sử dụng để thu thập tất cả những tài liệu cần thiết để thực hiện
tài. Nội dung nghiên cứu đƣợc thể hiện dựa trên những tài liệu liên quan thu thập
đƣợc, bao gồm:
- Các tài liệu, giáo trình liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố

uế

định và chi phí khấu hao
- Các giấy tờ làm việc của các kiểm toán viên liên quan đến kiểm toán khoản

tế
H

mục tài sản cố định và chi phí khấu hao đƣợc lƣu trong Hồ sơ làm việc, sau khi kết
thúc một cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC
b. Phƣơng pháp xử lý số liệu:

Từ các số liệu đã thu thập, ngƣời viết cần tiến hành xử lý các số liệu này để đƣa

h

vào bài viết một cách phù hợp. Theo đó, các sơ đồ, bảng biểu, ví dụ minh họa thể hiện

in

thực trạng của công tác kiểm toán tại công ty FAC đều đƣợc xử lý trƣớc khi đƣa vào


cK

bài viết. Phƣơng pháp xử lý số liệu đƣợc sử dụng nhƣ sau:

- Từ các số liệu thu thập đƣợc, ngƣời viết tiền hành đánh giá, chọn lọc các số liệu
có thể đƣa vào bài viết của mình, làm rõ đề tài nghiên cứu.

họ

- Sau khi đã chọn lọc đƣợc các số liệu cần thiết, ngƣời viết chọn cách thể hiện
các số liệu này phù hợp nhất, giúp ngƣời đọc hiểu rõ về đề tài nghiên cứu.

Đ
ại

c. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu

Ngƣời viết cần nghiên cứu kỹ càng các tài liệu thu thập đƣợc để hình thành đƣợc
cơ sở lý luận và hiểu rõ đề tài mà mình nghiên cứu. Từ hiểu biết sau khi nghiên cứu

ng

các tài liệu liên quan, ngƣời viết thể hiện trên bài viết của mình, giúp ngƣời đọc hiểu
về vấn đề đƣợc đề cập. Việc nghiên cứu tài liệu đƣợc ngƣời viết thực hiện bao gồm:

ườ

- Nghiên cứu các tài liệu, giáo trình, bài giảng có liên quan đến quy trình kiểm

toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao để hình thành cơ sở lý luận.


Tr

- Nghiên cứu các tài liệu thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty

TNHH Kiểm toán FAC để tìm hiểu quy trình kiểm toán thực tế tại đơn vị.
d. Phƣơng pháp khảo sát thực tế
Tham gia các cuộc kiểm toán thực tế tại các doanh nghiệp để có cái nhìn thực tế
nhất về quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện
SVTH: Lê Thị Thu Hà

3


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


1.6.

Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghi n cứu

uế

Chương 1 Cơ s lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài
sản cố định trong kiểm toán áo cáo tài chính


tế
H

Chương 2 Thực trạng quy tr nh kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu
hao TSCĐ của công ty TNHH kiểm toán FAC

Chương 3 Nhận x t và một số giải pháp nh m hoàn thiện quy tr nh kiểm toán
khoản mục tài sản cố định và khấu hao TSCĐ tại c ng ty TN

in

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

kiểm toán FAC

1.7. Tình hình các nghiên

cK

Với mong muốn xây dựng một đề tài hoàn thiện hơn, em đã tham khảo một số
khóa luận về đề tài quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao
vài nhận

t nhƣ sau:

họ


của các anh, chị khóa trƣớc lƣu tại thƣ viện Đại học Kinh tế – Đại học Huế, em có một
+Khóa luận “Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán
n m 2010.

Đ
ại

khoản mục tài sản cố định do công ty Ava thực hiện” do Hồ Viết Bàng thực hiện
Khóa luận đã phản ánh đƣợc thực trạng quy tr nh kiểm toán tài sản cố định do

ng

công ty Ava thực hiện đồng thời chú trọng nhiều đến các giải pháp nhằm hoàn thiện
quy trình kiểm toán TSCĐ do công ty Ava thực hiện

ườ

+Khóa luận “Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản

cố định tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC” do L Hoàng Phƣơng Nhi thực

Tr

hiện n m 2014
Nh n chung, khóa luận đã tr nh bày đƣợc quy trình kiểm toán khoản mục tài sản

cố định và khấu hao tài sản cố định tại đơn vị thực tập, đƣa ra đƣợc những nhận

t về


ƣu, nhƣợc điểm của công ty, những giải pháp tuy nhi n vẫn còn hạn chế.

SVTH: Lê Thị Thu Hà

4


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

+Khóa luận “ Kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC”
do Trần V n Quyết thực hiện n m 2015
Khóa luận đã tr nh bày đƣợc thực trạng quy trình kiểm toán tài sản cố định và

uế

khấu hao tài sản cố định do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện, đƣa
ra nhận xét rõ ràng về ƣu, nhƣợc điểm và các giải pháp hợp lý cho các hạn chế đã phát

tế
H

hiện

Từ việc nghiên cứu nội dung của các đề tài tr n, em đã rút ra đƣợc nhiều kinh
nghiệm trong quá trình thực hiện đề tài của mình Ri ng tại Công ty TNHH kiểm toán
FAC, đề tài về quy tr nh kiểm toán khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố


h

định là một đề tài mới m và hầu nhƣ chƣa có nghi n cứu cụ thể nào đƣợc thực hiện

in

tại công ty trƣớc đây.

cK

Trong bài khóa luận này, đề tài của em sẽ phân tích quy trình kiểm toán khoản
mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do công ty
TNHH FAC thực hiện sau đó tập trung đƣa ra những giải pháp hợp lý cho các hạn chế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

đã phát hiện

SVTH: Lê Thị Thu Hà

5



GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1

Ơ SỞ LÝ LUẬN V KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

TÀI SẢN CỐ ỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ỊNH

ịnh và khấu hao tài sản c

ịnh

tế
H

1.1. Tổng quan v tài sản c

uế

TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đối với tài sản cố định
1.1.1.1. Khái niệm

h


“Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tƣ liệu lao động chủ yếu và các

in

tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của
nó đƣợc dịch chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đƣợc sản xuất

cK

ra trong các chu kỳ sản xuất. Những tƣ liệu lao động chủ yếu trong sản xuất bao gồm
nhà ƣởng, máy móc, thiết bị và dụng cụ quản l …Tuy nhi n, không phải mọi tƣ liệu
lao động đều là TSCĐ mà chỉ có những tài sản thỏa mãn điều kiện theo quy định của

họ

chuẩn mực kế toán và chế độ tài chính kế toán của nhà nƣớc quy định trong từng thời
kỳ ” (GS.TS. NGND.Ngô Thế Chi, PGS.TS.Trƣơng Thị Thủy, 2013)

Đ
ại

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, các tài sản đƣợc ghi nhận là tài sản cố
định đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+Ch c ch n thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó: lợi

ng

ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản mang lại ở đây có thể đƣợc biểu hiện ở việc t ng
doanh thu, tiết kiệm chi phí hoặc để cải thiện chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ mà doanh


ườ

nghiệp thực hiện

+Nguyên giá tài sản đƣợc ác định một cách tin cậy: nguyên giá của tài sản cố

Tr

định cụ thể phải đƣợc ác định tr n cơ sở các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã đầu
tƣ để có đƣợc TSCĐ đó
+Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 n m
+Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành: theo Thông tƣ 45/2013 th ti u
chuẩn giá trị TSCĐ là từ 30.000.000 đồng trở lên

SVTH: Lê Thị Thu Hà

6


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định

Đặc điểm cơ bản nhất của tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, thƣờng
chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán, thời gian sử dụng
lâu dài và tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình

uế


sản xuất, kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc dịch chuyển dần
vào chi phí kinh doanh và sẽ đƣợc thu hồi dần khi bán hàng hóa, dịch vụ. Trong quá

tế
H

trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguy n h nh thái ban đầu nhƣng giá trị của
nó giảm dần sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong công tác quản l TSCĐ
các doanh nghiệp cần theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị của TSCĐ:

+ “Quản lý về mặt hiện vật: bao gồm quản lý về mặt số lƣợng và chất lƣợng của

h

TSCĐ. Về mặt số lƣợng, công tác bảo quản phải đảm bảo tránh hỏng hóc, mất mát các

in

bộ phận chi tiết làm giảm giá trị TSCĐ. Về mặt chất lƣợng, công tác bảo quản phải

cK

bảo đảm cung cấp đầy đủ về công suất, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp

+Quản lý về mặt giá trị: là ác định đúng nguy n giá và giá trị còn lại của TSCĐ

họ


đầu tƣ, mua s m, điều chuyển. Đơn vị phải tính toán chính ác và đầy đủ chi phí khấu
hao tài sản cố định và phân bổ khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
Đồng thời, đơn vị phải theo dõi chặt chẽ t nh h nh t ng, giảm TSCĐ khi mua mới, sửa

Đ
ại

chữa, nâng cấp, nhƣợng bán, thanh lý và đánh giá lại. (L Hoàng Phƣơng Nhi, 2014)
Việc kiểm toán TSCĐ thƣờng không chiếm nhiều thời gian vì:
- Số lƣợng tài sản cố định thƣờng không nhiều và từng đối tƣợng thƣờng có giá

ng

trị lớn

- Số lƣợng nghiệp vụ t ng, giảm tài sản cố định trong n m thƣờng không nhiều

ườ

- Vấn đề khóa sổ cuối n m không phức tạp nhƣ tài sản ng n hạn do khả n ng ảy

ra nhầm lẫn trong khi ghi nhận các nghiệp vụ về tài sản cố định giữa các ni n độ

Tr

thƣờng không cao
1.1.1.3. Phân loại
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau

và đƣợc sử dụng vào các mục đích khác nhau của doanh nghiệp. Do vậy, tài sản cố

định đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau để phù hợp cho công tác quản lý
và kế toán tại mỗi doanh nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Hà

7


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
a. Theo hình thái biểu hiện

Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp n m giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ hữu hình (Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS số 03). TSCĐ hữu

uế

hình bao gồm:

+Loại 2: Máy móc, thiết bị
+Loại 3: Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý

tế
H

+Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc

+Loại 5: Vƣờn cây lâu n m, súc vật làm việc và cho sản phẩm


h

+Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chƣa

in

liệt k vào n m loại nhƣ tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật

cK

Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất nhƣng ác
định đƣợc giá trị do doanh nghiệp n m giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

họ

vô h nh. TSCĐ vô h nh bao gồm: quyền sử dụng đất, quyền phát hành; bản quyền,
bằng sáng chế; nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính; giấy phép và giấy phép

Đ
ại

chuyển nhƣợng; tài sản cố định vô hình khác.
b. Theo quyền s hữu và quyền kiểm soát lâu dài
Tài sản cố định của doanh nghiệp: là các TSCĐ đƣợc hình thành từ các nguồn

ng

vốn khác nhau ( nguồn vốn XDCB, vốn vay, quỹ đầu tƣ phát triển…) thuộc sở hữu của

doanh nghiệp

ườ

Tài sản cố định thuê ngoài: là những TSCĐ mà doanh nghiệp đƣợc chủ sở hữu

của tài sản nhƣợng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định

Tr

trên hợp đồng thuê. Xét theo quyền kiểm soát, quản lý và sử dụng đối với TSCĐ thu ,
TSCĐ thu ngoài phân thành:
- Thuê tài chính: là những TSCĐ doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính.

Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích g n liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Một tài sản cố định thu đƣợc
xem là thuê tài chính khi hợp đồng thuê thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
SVTH: Lê Thị Thu Hà

8


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

+Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn
thuê
+Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê với mức giá ƣớc tính thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản vào cuối thời hạn thuê


uế

+Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu

tế
H

+Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê

+Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả n ng sử dụng
không cần có sự thay đổi hay sữa chữa lớn nào

h

+Ngoài ra còn có một số điều kiện khác nhƣ: nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền

in

bù tổn thất phát sinh li n quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê; thu nhập hoặc

cK

tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê g n với bên
thuê; bên thuê có khả n ng tiếp tục thuê lại tài sản khi hết hạn hợp đồng với tiền thuê
thấp hơn giá thu thị trƣờng

họ


- Thuê hoạt động: là thuê tài sản không phải thuê tài chính. Thuê tài sản đƣợc
phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng cho thuê tài sản không có sự

Đ
ại

chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích g n liền với quyền sở hữu tài sản.
Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ: là những TSCĐ doanh nghiệp
bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nƣớc theo quy định của cơ

ng

quan Nhà nƣớc có thẩm quyền

c. Theo mục đích sử dụng

ườ

TSCĐ dùng trong hoạt động kinh doanh: bao gồm tất cả các TSCĐ hữu hình và

vô hình do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn

Tr

vị. Vì vậy, giá trị hao mòn của những TSCĐ này đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bằng các phƣơng pháp khấu hao
TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi: là những TSCĐ đƣợc xây dựng mua

s m bằng quỹ phúc lợi hoặc nguồn kinh phí sự nghiệp để phục vụ cho các hoạt động

phúc lợi. Giá trị hao mòn của những TSCĐ này phải đƣợc ghi giảm trực tiếp nguồn
hình thành n n TSCĐ đó, không đƣợc tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Hà

9


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc và các phương pháp trích khấu hao tài sản
cố định
1.1.2.1. Khái niệm
Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống đối với giá trị phải

uế

khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá
trị phải khấu hao của tài sản cố định là phần còn lại của nguyên giá sau khi trừ đi giá

tế
H

trị thanh l ƣớc tính. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS số 03)

Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử
1.1.2.2. Đặc điểm của chi phí khấu hao


h

dụng hữu ích của tài sản cố định (QĐ 206/2003/QĐ-BTC)

in

- Chi phí khấu hao là một khoản ƣớc tính kế toán, chứ không phải là chi phí thực

cK

tế phát sinh. Bởi vì mức khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là nguyên giá, giá trị thanh
l ƣớc tính và thời gian sử dụng ƣớc tính; trong đó, nguy n giá là nhân tố khách quan,
còn giá trị thanh lý và thời gian sử dụng hữu ích lại c n cứ theo ƣớc tính của đơn vị. Vì

họ

vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ƣớc tính kế
toán hơn là một chi phí phát sinh thực tế, nghĩa là không thể dựa vào các chứng từ, tài

Đ
ại

liệu để tính toán chính ác đƣợc

- Do chi phí khấu hao là một sự phân bổ có hệ thống của nguyên giá sau khi trừ
đi giá trị thanh l ƣớc tính nên sự hợp lý của nó còn phụ thuộc vào phƣơng pháp khấu

ng

hao đƣợc sử dụng. Vì vậy, kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất của sự kiểm

tra về việc áp dụng phƣơng pháp kế toán

ườ

1.1.2.3. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định: (Thông tƣ 45/2013/TT-BTC)
 Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những

Tr

TSCĐ sau đây:
+TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhƣng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất

kinh doanh
+TSCĐ khấu hao chƣa hết bị mất
+TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp ( trừ TSCĐ thu tài chính)
SVTH: Lê Thị Thu Hà

10


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

+TSCĐ không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh
nghiệp
+TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ ngƣời lao động của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ phục vụ cho ngƣời lao động làm việc tại doanh nghiệp nhƣ: nhà


uế

nghỉ giữa ca, nhà n giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nƣớc sạch, nhà để
xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, e đƣa đón ngƣời lao động, cơ sở đào

tế
H

tạo, dạy nghề, nhà ở cho ngƣời lao động do doanh nghiệp đầu tƣ ây dựng)

+TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi đƣợc cơ quan có thẩm quyền
bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học
nhƣợng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp

h

+TSCĐ vô h nh là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển

in

 Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định đƣợc tính vào chi phí hợp lí khi

thuế thu nhập doanh nghiệp

cK

tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các v n bản pháp luật về
 Trƣờng hợp TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho ngƣời

họ


lao động của doanh nghiệp có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh
nghiệp c n cứ vào thời gian và tính chất sử dụng các tài sản cố định này để thực hiện

Đ
ại

tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và thông báo cho cơ
quan thuế trực tiếp để theo dõi, quản lý
 TSCĐ chƣa khấu hao hết bị mất, bị hƣ hỏng mà không thể sửa chữa, kh c

ng

phục đƣợc, doanh nghiệp xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thƣờng của tập thể,
cá nhân gây ra. Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thƣờng của tổ

ườ

chức, cá nhân gây ra, tiền bồi thƣờng của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi đƣợc
(nếu có), doanh nghiệp dùng Qũy dự ph ng tài chính để bù đ p. Trƣờng hợp Qũy dự

Tr

ph ng tài chính không đủ bù đ p, thì phần chênh lệch thiếu của doanh nghiệp đƣợc
tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi ác định thuế thu nhập doanh nghiệp
 Doanh nghiệp cho thu TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ

cho thuê
 Doanh nghiệp thu TSCĐ theo h nh thức thuê tài chính (gọi t t là TSCĐ thu
tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thu nhƣ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh

SVTH: Lê Thị Thu Hà

11


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp theo quy định hiện hành. Trƣờng hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản,
doanh nghiệp thu TSCĐ thu tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp
đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thu đƣợc trích khấu hao TSCĐ thu tài chính
theo thời hạn thuê trong hợp đồng

uế

 Trƣờng hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều
chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập th các TSCĐ này phải đƣợc các tổ chức định

tế
H

giá chuyên nghiệp ác định giá trị nhƣng không đƣợc thấp hơn 20% nguy n giá tài sản
đó. Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm doanh nghiệp
chính thức nhận bàn giao đƣa vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3 đến 5 n m.
Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhƣng phải thông báo với cơ quan thuế

h

trƣớc khi thực hiện


in

Đối với các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa , thời điểm trích khấu hao của

cK

các TSCĐ nói tr n là thời điểm doanh nghiệp đƣợc cấp Giấy chứng nhận đ ng k kinh
doanh chuyển thành công ty cổ phần

 Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thực hiện ác định giá trị doanh nghiệp

họ

để cổ phần hoá theo phƣơng pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) thì phần chênh lệch t ng
của vốn nhà nƣớc giữa giá trị thực tế và giá trị ghi trên sổ sách kế toán không đƣợc ghi

Đ
ại

nhận là TSCĐ vô h nh và đƣợc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
nhƣng thời gian không quá 10 n m. Thời điểm b t đầu phân bổ vào chi phí là thời
điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần (có giấy chứng nhận

ng

đ ng k kinh doanh).

 Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện b t đầu từ ngày


ườ

(theo số ngày của tháng) mà TSCĐ t ng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán
t ng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.

Tr

 Đối với các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đƣa vào sử dụng, doanh

nghiệp đã hạch toán t ng TSCĐ theo giá tạm tính do chƣa thực hiện quyết toán. Khi quyết
toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành có sự chênh lệch giữa giá trị tạm tính và giá
trị quyết toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh lại nguyên giá tài sản cố định theo giá trị
quyết toán đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Doanh nghiệp không phải điều chỉnh lại
mức chi phí khấu hao đã trích kể từ thời điểm tài sản cố định hoàn thành, bàn giao đƣa
SVTH: Lê Thị Thu Hà

12


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

vào sử dụng đến thời điểm quyết toán đƣợc phê duyệt. Chi phí khấu hao sau thời điểm
quyết toán đƣợc ác định tr n cơ sở lấy giá trị quyết toán tài sản cố định đƣợc phê duyệt
trừ (-) số đã trích khấu hao đến thời điểm phê duyệt quyết toán tài sản cố định chia (:) thời
gian trích khấu hao còn lại của tài sản cố định theo quy định.

uế


 Đối với các tài sản cố định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu
hao theo Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài

tế
H

sản cố định theo quy định tại Điều 2 của Thông tƣ này th giá trị còn lại của các tài sản
này đƣợc phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân
bổ không quá 3 n m kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tƣ này.
1.1.2.4. Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định

h

Theo thông tƣ 45/2013/TT-BTC, c n cứ khả n ng đáp ứng các điều kiện áp

in

dụng quy định cho từng phƣơng pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp
của doanh nghiệp:

cK

đƣợc lựa chọn các phƣơng pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định
a. Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng ( tuyến tính cố định) : là phƣơng pháp

họ

trích khấu hao theo mức tính ổn định từng n m vào chi phí sản uất kinh doanh của
doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.


Đ
ại

- Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao đƣợc khấu hao nhanh nhƣng
tối đa không quá 2 lần mức khấu hao ác định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng để
nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh

ng

đƣợc trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lƣờng, thí
nghiệm; thiết bị và phƣơng tiện vận tải; dụng cụ quản l ; súc vật, vƣờn cây lâu n m.

ườ

Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Theo phƣơng pháp này, mức khấu hao cơ bản hằng n m của TSCĐ là đều nhau

Tr

trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và đƣợc ác định nhƣ sau:
Mức trích khấu hao trung bình
hàng n m của tài sản cố định

SVTH: Lê Thị Thu Hà

Nguyên giá của tài sản cố định
=
Thời gian trích khấu hao

13



GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả n m
chia cho 12 tháng.
- Trƣờng hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định thay
đổi, doanh nghiệp phải ác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định

uế

bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác
định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (đƣợc ác định là chênh lệch giữa thời

tế
H

gian trích khấu hao đã đ ng k trừ thời gian đã trích khấu hao) của tài sản cố định.

- Mức trích khấu hao cho n m cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài sản cố
định đƣợc ác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế đã
thực hiện đến n m trƣớc n m cuối cùng của tài sản cố định đó.
trƣớc ngày 01/01/2014:

cK

- Cách ác định mức trích khấu hao:


in

h

Xác định mức trích khấu hao đối với những tài sản cố định đƣa vào sử dụng

- C n cứ các số liệu trên sổ kế toán, hồ sơ của tài sản cố định để ác định giá trị
còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định.

Đ
ại

họ

- Xác định thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản cố định theo công thức sau:

t 
T  T2 1  1 
 T1 

Trong đó:

ng

T : Thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản cố định
T1 : Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định ác định theo quy định tại Phụ

ườ

lục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC.

T2 : Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định ác định theo quy định tại Phụ

Tr

lục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ số .../2013/TT-BTC.
t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định

Xác định mức trích khấu hao hàng n m (cho những n m c n lại của tài sản cố định)
nhƣ sau:

SVTH: Lê Thị Thu Hà

14


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Giá trị còn lại của tài sản cố định

Mức trích khấu hao trung
b nh hàng n m của

=
Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ

TSCĐ

- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả n m


uế

chia cho 12 tháng.

tế
H

Ƣu điểm của phƣơng pháp: phƣơng pháp khấu hao này có ƣu điểm là việc tính
toán đơn giản, tổng mức khấu hao của TSCĐ đƣợc phân bổ đều đặn trong các n m sử
dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng n m

Nhƣợc điểm của phƣơng pháp: phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là trong nhiều

h

trƣờng hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết đƣợc sự hao mòn vô hình của

in

TSCĐ

b. Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh

cK

Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh c n đƣợc gọi là
phƣơng pháp khấu hao nhanh hay là khấu hao gia tốc. Đây là phƣơng pháp tính khấu

họ


hao với số khấu hao lớn nhất ở n m đầu tiên sử dụng nhằm thu hồi vốn nhanh
Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh đƣợc áp dụng đối với các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đ i hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.

Đ
ại

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp
số dƣ giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là tài sản cố định đầu tƣ mới (chƣa qua sử dụng);

ng

- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lƣờng, thí nghiệm
Xác định mức trích khấu hao n m của tài sản cố định trong các n m đầu theo

ườ

công thức dƣới đây:

Tr

Mức trích khấu hao hàng
n m của tài sản cố định

=

Giá trị còn lại của
tài sản cố định


X

Tỷ lệ khấu hao
nhanh

Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh ác định theo công thức sau:

SVTH: Lê Thị Thu Hà

15


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Tỷ lệ khấu khao
nhanh (%)

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố
định theo phƣơng pháp

=

Hệ số điều

X


chỉnh

đƣờng thẳng

uế

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng ác định nhƣ sau:
1

định theo phƣơng pháp

tế
H

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố
=

Thời gian trích khấu hao

đƣờng thẳng (%)

X 100

của tài sản cố định

Đến 4 n m (t ≤ 4 n m)

cK

Thời gian sử dụng của TSCĐ


in

h

Hệ số điều chỉnh đƣợc quy định theo thông tƣ 45/2013/TT-BTC nhƣ sau:

họ

Tr n 4 đến 6 n m ( 4 n m < t ≤ 6 n m)
Tr n 6 n m ( t ≥ 6 n m)

Hệ số điều chỉnh
1,5
2
2,5

Đ
ại

Những n m cuối, khi mức khấu hao n m ác định theo phƣơng pháp số dƣ giảm
dần nói tr n bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính b nh quân giữa giá trị c n lại và số
n m sử dụng c n lại của tài sản cố định, th kể từ n m đó mức khấu hao đƣợc tính bằng

ng

giá trị c n lại của tài sản cố định chia cho số n m sử dụng c n lại của tài sản cố định.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả n m chia cho 12 tháng

ườ


c. Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trích khấu hao theo

Tr

phƣơng pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp li n quan đến việc sản uất sản phẩm;
- Xác định đƣợc tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản uất theo công suất

thiết kế của tài sản cố định;
- Công suất sử dụng thực tế b nh quân tháng trong n m tài chính không thấp hơn
100% công suất thiết kế
SVTH: Lê Thị Thu Hà

16


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp khấu
hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm nhƣ sau:
C n cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp ác định
tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản uất theo công suất thiết kế của tài sản cố

uế

định, gọi t t là sản lƣợng theo công suất thiết kế.

C n cứ t nh h nh thực tế sản uất, doanh nghiệp ác định số lƣợng, khối lƣợng

tế
H

sản phẩm thực tế sản uất hàng tháng, hàng n m của tài sản cố định.

Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dƣới đây:
Số lƣợng sản

Mức trích khấu hao
=

phẩm sản xuất

cố định

quân tính cho một đơn vị

X

h

trong tháng của tài sản

Mức trích khấu hao bình

sản phẩm

in


trong tháng

cK

Trong đó:

Nguyên giá của tài sản cố định

Mức trích khấu hao bình quân tính cho

=

Sản lƣợng theo công suất thiết kế

họ

một đơn vị sản phẩm

Mức trích khấu hao n m của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của

Đ
ại

12 tháng trong n m, hoặc tính theo công thức sau:
Số lƣợng sản

Mức trích khấu

hao n m của tài


ng

sản cố định

=

phẩm sản xuất
trong n m

X

Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm

ườ

Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguy n giá của tài sản cố định thay đổi,

doanh nghiệp phải ác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.

Tr

1.2.



so

ộ bộ


sả



1.2.1. Mục đích của kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao
Mục ti u chính của kiểm soát nội bộ là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ của

tài sản cố định thông qua việc đầu tƣ đúng mục đích, không lãng phí, cũng nhƣ quản l
và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định. Ngoài ra , kiểm soát nội bộ c n giúp hạch toán
đúng đ n các chi phí cấu thành nguy n giá tài sản cố định, chi phí sữa chữa, chi phí

SVTH: Lê Thị Thu Hà

17


GVHD: ThS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

khấu hao. Do các chi phí này đều quan trọng n n các sai sót có thể ảnh hƣởng trọng
yếu đến báo cáo tài chính
Chẳng hạn, nếu không phân loại đúng các khoản chi nào làm t ng nguy n giá tài
sản cố định hoặc khoản chi nào phải tính vào chi phí của ni n độ sẽ làm các khoản

uế

mục tài sản cố định và chi phí của ni n độ bị sai sót. Hoặc ngƣợc lại, nếu không có
quy định chặt chẽ về việc mua s m, bảo dƣỡng, thanh l tài sản cố định...lúc này chi


tế
H

phí phát sinh có thể sẽ lớn hơn nhiều so với thực tế dẫn đến lỗ sẽ t ng và thiệt hại có
thể không k m tổn thất do bị gian lận về tiền
1.2.2.

Những sai sót, gian lận thường gặp đối với TSCĐ và chi phí khấu hao

1.2.2.1. Sai sót

h

Sai sót là những lỗi không cố , thƣờng đƣợc hiểu lầm là sự nhầm lẫn, bỏ sót

in

hoặc do yếu k m về n ng lực gây n n các sai lệch thông tin tr n Báo cáo tài chính.

cK

Những sai sót uất phát từ hành vi không có chủ

n n dễ bị phát hiện hơn các gian

lận. Những sai sót có thể ảy ra đối với các nghiệp vụ li n quan đến TSCĐ:
- Sai sót do qu n không ghi một nghiệp vụ kế toán nhƣ qu n không kết chuyển

họ


nguồn khi dùng nguồn vốn chủ sở hữu không phải là nguồn vốn kinh doanh để tài trợ
cho TSCĐ. Chẳng hạn, doanh nghiệp mua một TSCĐ bằng quỹ đầu tƣ phát triển hay

Đ
ại

nguồn vốn đầu tƣ ây dựng cơ bản, kế toán chỉ ghi t ng TSCĐ nhƣ trƣờng hợp mua
bằng nguồn vốn kinh doanh mà không ghi nghiệp vụ kết chuyển nguồn vốn
- Sai sót trong quá tr nh ghi số và chuyển sổ. Đây là dạng sai sót khá phổ biến

ng

của kế toán mà kiểm toán TSCĐ phải quan tâm. Trong việc ghi sổ, kế toán có thể sơ
ghi số tiền sai lệch, nhầm số so với số tiền ghi trong chứng từ. Kế toán cũng có thể

ườ

nhầm lẫn trong khi chuyển số liệu từ Nhật k sang Sổ cái
- Sai sót do trùng lặp. Sai sót này là ghi nhiều lần một nghiệp vụ phát sinh do tổ

Tr

chức sổ sách, chứng từ chƣa tốt n n đã ghi một nghiệp vụ phát sinh vào các sổ sách
khác nhau. Ví dụ nhƣ doanh nghiệp sử dụng h nh thức kế toán Nhật k chung để hạch
toán các nghiệp vụ sản uất kinh doanh trong kỳ. Khi có nghiệp vụ thanh l TSCĐ
phát sinh, kế toán vừa ghi sổ Nhật k thu tiền , vừa ghi sổ Nhật k chung số tiền thu
đƣợc trong quá tr nh thanh l

SVTH: Lê Thị Thu Hà


18


×