Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hiệu quả kinh tế trong sản xuất sắn trên địa bàn huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.61 KB, 88 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

-----  -----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT SẮN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG,

Lê Thị Nga

Tr

ườ



ng

Đ
ại

họ

TỈNH NGHỆ AN

Niên khóa: 2009 - 2013

SVTH: Lê Thị Nga

ii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

-----  -----

uế


Khóa luận tốt nghiệp

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT SẮN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Nga

PGS.TS.Bùi Dũng Thể

ng

Sinh viên thực hiện:

Lớp : K43B - KTNN


Tr

ườ

Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Lê Thị Nga

iii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Lời Cảm Ơn

uế

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến quý
Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức bổ ích cho tôi, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành
trang vô cùng quý giá, là bước đầu tiên cho tôi bước vào sự nghiệp sau này trong

h


tương lai. Đặc biệt là PGS.TS Bùi Dũng Thể đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ tôi trong

in

suốt quá trình thực tập. Nhờ đó, tôi mới có thể hoàn thành được khóa luận thực tập

cK

này.

Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị trong phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An đã giúp tôi hoàn

họ

thành tốt thời gian thực tập cuối khóa và tạo cơ hội cho tôi có thể tìm hiểu rõ hơn về
môi trường làm việc thực tế.

Đ
ại

Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập, làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế,

ng

chỉ dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên bài báo cáo chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý Thầy,


ườ

Cô để kiến thức của tôi ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm
bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.

Tr

Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Nga

SVTH: Lê Thị Nga

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU .................................................................... vii

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .................................................................................................... viii

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2

in

3. Phương pháp ..............................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................4

cK

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................................5

họ

1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế .............................................................5
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ..........................................5


Đ
ại

1.1.1.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế............................................6
1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế .........................................7
1.1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất sắn...................8

ng

1.1.2. Tên, nguồn gốc và sự phân bố cây sắn .......................................................9
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây sắn ...................................10

ườ

1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng cây sắn.....................................................................10
1.1.3.2. Giá trị kinh tế cây sắn.............................................................................11

Tr

1.1.4. Đặc điểm sản xuất của cây sắn..................................................................12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất sắn .............14
1.1.5.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên...............................................14
1.1.5.2. Các nhân tố thuộc về sinh học................................................................14
1.1.5.3. Yếu tố kinh tế xã hội ...............................................................................15

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................17
SVTH: Lê Thị Nga

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới.........................................................17
1.2.2. Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam ..........................................................18
1.2.3. Tình hình sản xuất sắn ở tỉnh Nghệ An ...................................................20
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT SẮN Ở HUYỆN

uế

THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN .....................................................................22
2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN THANH CHƯƠNG...........................22

tế
H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................22
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................22
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ...................................................................................22
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu.....................................................................................23

in

h

2.1.1.4. Đặc điểm thủy văn, nguồn nước ............................................................23
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội ........................................................................24


cK

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động .................................................................24
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai.......................................................................25
2.1.2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Thanh Chương..........................27

họ

2.1.2.4. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật ..............................28
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ....................................................29

Đ
ại

2.1.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................29
2.1.3.2. Khó khăn..................................................................................................30
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SẮN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG ....30

ng

2.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT SẮN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.........33
2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ ....................................................................33

ườ

2.3.1.1. Tình hình lao động ..................................................................................33

2.3.1.2. Tình hình đất đai.....................................................................................34

Tr


2.3.1.2. Vốn và tư liệu sản xuất ...........................................................................36
2.3.2. Tình hình đầu tư sản xuất sắn của các hộ điều tra .................................38
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn ...............................................................41

2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT SẮN.........43
2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai.................................................................43
2.4.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian............................................................49
SVTH: Lê Thị Nga

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

2.5. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẮN Ở HUYỆN THANH CHƯƠNG ..................53
2.5.1. Mô tả các kênh tiêu thụ sắn.......................................................................53
2.5.1.1. Đặc điểm cuả các tác nhân tham gia trong kênh tiêu thụ ...................55
2.5.1.2. Đặc điểm cấu trúc của kênh tiêu thụ sắn trên địa bàn huyện.............56

uế

2.5.2. Tình hình sản xuất và thu mua sắn nguyên liệu của nhà máy Intimex 58
2.5.3. Những khó khăn, hạn chế về sản xuất sắn trên địa bàn huyện Thanh

tế
H


Chương .................................................................................................................60
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT SẮN Ở HUYỆN THANH CHƯƠNG ..............................62
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU ...........................................................................62

in

h

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT SẮN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG ....................................................63

cK

3.2.1 Giải pháp về giống và kỹ thuật canh tác...................................................63
3.2.2. Giải pháp về đất đai ...................................................................................63
3.2.3. Giải pháp về khuyến nông .........................................................................65

họ

3.2.4. Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng.............................................................66
3.2.5. Giải pháp về vốn .........................................................................................67

Đ
ại

3.2.6. Giải pháp lao động .....................................................................................69
3.2.7. Giải pháp thị trường tiêu thụ ....................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................70


ng

I. KẾT LUẬN...............................................................................................................70
II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................71

Tr

ườ

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73

SVTH: Lê Thị Nga

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bình quân chung

BQ

Bình quân

BVTV

Bảo vệ thực vật


ĐVT

Đơn vị tính



Lao động

DT

Diện tích

NS

Năng suất

SL

Sản lượng

GO

Gross Output (Giá trị sản xuất)

MI

Mixed Income (Thu nhập hỗn hợp)

IC


Indirect Cost (Chi phí trung gian)

tế
H
h

in

cK

VA

Value Adde (Giá trị gia tăng)
Công nghiệp – Xây dựng
Sản xuất

họ

CN - XD
SX

Thiết bị kĩ thuật

CHH

Công nghiệp hóa

Đ
ại


TBKT

Hiện đại hóa

Tr

ườ

ng

HĐH

uế

BQC

SVTH: Lê Thị Nga

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ sắn ở huyện Thanh Chương .....................................................54
Bảng 1: Tình hình sản xuất sắn một số nước trên thế giới giai đoạn 2009 – 2011 ......17
Bảng 2: Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam giai đoạn 2009 - 2011 .............................19


uế

Bảng 3: Tình hình sản xuất sắn của tỉnh giai đoạn 2009 – 2011...................................21
Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của huyện Thanh chương năm 2012 ................25

tế
H

Bảng 5: Tình hình đất đai của huyện Thanh Chương năm 2012...................................26
Bảng 6: Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của huyện Thanh Chương qua 3 năm 2010 –
2012 (theo giá hiện hành) ..............................................................................................27
Bảng 7: Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của huyện qua 3 năm ..............................31

h

Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................33

in

Bảng 9: Quy mô, cơ cấu đất canh tác của các hộ điều tra (Tính BQ/hộ) ......................35

cK

Bảng 10: Tình hình trang thiết bị kĩ thuật sản xuất của các hộ điều tra ............................36
Bảng 11: Chi phí đầu tư vật chất cho 1 sào sắn.............................................................38
Bảng 12: Tình hình đầu tư sản xuất sắn của các hộ điều tra .........................................39

họ


Bảng 13: Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn của các hộ điều tra........................................41
Bảng 14: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất sắn ..........45

Đ
ại

Bảng 15: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến sản xuất sắn .........................................50
Bảng 16: Một số chỉ tiêu qua các năm của nhà máy chế biến tinh bột sắn Intimex .....59
Bảng 17: Một số khó khăn đối với sản xuất sắn của các hộ được điều tra ...................60

Tr

ườ

ng

Bảng 18: Mục tiêu sản xuất cây sắn của huyện Thanh Chương đến năm 2015............62

SVTH: Lê Thị Nga

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500m2
1 ha = 20 sào = 10.000 m2

1 tạ = 100 kg

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1 tấn = 10 tạ = 1000 kg

SVTH: Lê Thị Nga

x



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Tên đề tài: “Hiệu quả kinh tế trong sản xuất sắn trên địa bàn huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An”.

uế

 Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nói

tế
H

chung hiệu quả sản xuất sắn nói riêng.

+ Đánh giá thực trạng, kết quả và hiệu quả, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất sắn hàng hóa của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Thanh Chương.
+ Đánh giá những tiềm năng cũng như thuận lợi và thách thức của việc sản xuất

h

sắn của địa phương.

cK

tại địa phương trong thời gian tới.


in

+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất sắn của các nông dân

 Phương pháp

họ

+ Phương pháp duy vật biện chứng

+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu
+ Phương pháp phân tổ thống kê

Đ
ại

+Phương pháp thống kê mô tả và hoạch toán kinh tế
+ Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

ng

+ Số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo các thống kê, các tài liệu đã điều tra, các tạp

chí và các công trình nghiên cứu.

ườ

+Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn 80 hộ trồng sắn ở hai xã Thanh Ngọc và xã Thanh


Tr

Hương, mỗi xã phỏng vấn 40 hộ.
 Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An tập trung chủ yếu ở 2 xã

Thanh Hương và Thanh Ngọc.
+ Thời gian: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả sản xuất sắn ở huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An trong năm 2012.
SVTH: Lê Thị Nga

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

 Kết quả đạt được
* Thuận lợi
- Sắn là cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu ở địa bàn huyện, là
cây trồng có giá trị kinh tế cao.

uế

- Nhà máy chế biến tinh bột sắn Intimex đã đề ra được nhiều cơ chế chính sách
để đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hình thành được các mạng lưới thu mua và

tế

H

vận chuyển sắn tươi trên địa bàn huyện về nhà máy.

- Nhận thức của người dân được nâng lên trong việc ứng dụng các tiến bộ
KHKT và sản xuất hàng hóa, hình thành được tập quán trồng sắn rải vụ.

- Trồng sắn đã đem lại hiệu quả kinh tế, khai thác tốt quỹ đất, giải quyết được

nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

in

h

việc làm cho hàng ngàn lao động, đặc biệt là chuyển một bộ phận lao động nông

cK

- Diện tích sắn hàng năm được mở rộng, góp phần đáp ứng nguồn nguyên liệu
cho nhà máy hoạt động thường xuyên.
* Khó khăn

họ

- Các hộ nông dân chưa thực sự quan tâm đầu tư thâm canh tăng năng suất, kết
quả sau 3 năm năng suất BQ có chiều hướng giảm xuống.

Đ
ại


- Sản xuất mang tính truyền thống, tuy đã áp dụng công nghệ vào sản xuất
nhưng phần lớn người dân vẫn dựa vào kinh nghiệm đúc kết từ nhiều năm.
- Lao động dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế.

ng

- Đầu tư cho vùng sắn chưa đồng bộ, nhiều nơi giao thông chưa được quan tâm đúng

Tr

ườ

mức nên chưa có tác dụng thúc đẩy mở rộng diện tích, cũng như đầu tư thâm canh.

SVTH: Lê Thị Nga

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng, sản xuất vật chất, cung cấp lương
thực, thực phẩm nuôi sống con người và cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp

uế


mà các ngành khác khó có thể thay thế được. Điều đó nói lên vai trò to lớn của sản

tế
H

xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay về cơ bản nước ta vẫn là một

nước nông nghiệp, phần lớn lưc lượng lao động tập trung ở nông thôn, trình độ sản
xuất còn lạc hậu. Do vậy, đẩy nhanh sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta
không chỉ là một tất yếu khách quan mà còn là một thuộc tính bên trong lâu dài của

h

chính sự phát triển kinh tế xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

in

Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO) mở ra những triển vọng

cK

phát triển mới đồng thời cũng mở ra nhiều thách thức cho nền nông nghiệp hàng hóa
cả nước. Nước ta đang chú trọng đẩy mạnh phát triển các nông sản hàng hóa: Gạo, cao
su, cà phê, chè…trong đó, cây sắn đóng vai trò quan trọng, vị trí đặc biệt trong nền sản

họ

xuất hàng hóa và được phân bố trên khắp các vùng sinh thái của đất nước.
Ở nước ta và nhiều nước khác tên thế giới, sắn là cây lương thực đứng hàng thứ

ba sau lúa, ngô, là cây lương thực, thực phẩm…Là cây dễ chăm sóc, chịu hạn tốt, năng

Đ
ại

suất ổn định và ít sâu bệnh. Trong thời gian gần đây, sắn trở thành 1 trong 7 loại hàng
hóa có thể xuất khẩu của Việt Nam đem lại nguồn thu nhập khá cho bà con nông dân
một số địa phương, nhất là những nơi đã trồng giống sắn mới và đưa các nhà máy chế

ng

biến tinh bột sắn vào hoạt động thì hiệu quả kinh tế từ sắn là khá cao so với một số cây
trồng khác có cùng điều kiện đất đai, khí hậu. Vì vậy, sắn là một trong những cây quan

ườ

trọng góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc và tham gia đắc lực vào quá trình

Tr

chuyển dịch cơ cấu kinh tê, đặc biệt là ở trung du miền núi.
Diện tích, sản lượng sắn ở nước ta đã tăng liên tục từ năm 2000 với diện tích

237,6 nghìn ha, sản lượng đạt 1986,3 nghìn tấn; năm 2005 diện tích đạt 425,5 nghìn
ha, sản lượng 6716,2 nghìn tấn; đến năm 2011 diện tích của cả nước đạt tới 560,1
nghìn ha, sản lượng đạt 9875,5 nghìn tấn.

SVTH: Lê Thị Nga

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Trên phạm vi cả nước có khoảng trên 62 nhà máy chế biến tinh bột sắn, sản
xuất cồn với tổng công suất ước khoảng 7 triệu tấn củ tươi/năm, và 6 nhà máy chế biến
nhiên liệu sinh học (ethanol) đang được triển khai, có trên 2000 cơ sở chế biến sắn lát,
tinh bột sắn thủ công có công suất dưới 10 tấn củ tươi/ngày .

uế

Sản phẩm từ sắn được sử dụng nhiều trong lĩnh vực kinh tế và đời sống. Ngoài
lương thực trực tiếp cho con người, thức ăn gia súc, sắn còn là nguồn nguyên liệu cho

tế
H

nhiều ngành công nghiệp khác như: sản xuất rượu cồn, đường glucô, bột ngọt…

Là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Nghệ An, cách thành phố
Vinh 45 km. Địa hình huyện khá phức tạp, Thanh Chương có 40 xã - thị - trong đó có
1 thị trấn và 8 xã đồng bằng. Là một vùng miền núi có điều kiện về đất đai thổ nhưỡng

in

h

hết sức đa dang thuận lợi cho việc phát triển nhiều loại cây trồng. Cây sắn lại dễ trồng,

ít kén đất…nên được trồng ở nhiều vùng trong huyện. Sản lượng năng suất tăng lên

cK

hàng năm. Mặt khác trên địa bàn huyện Thanh Chương có nhà máy chế biến tinh bột
sắn Intimex Nghệ An, là nơi tiêu hao phần lớn lượng sắn sản xuất ra của huyện. Việc
sản xuất theo hướng hàng hóa đã mang lại nhiều ý nghĩa to lớn cho sự phát triển kinh

họ

tế, xã hội của huyện nói chung và nâng cao đời sống cho mỗi hộ gia đình nói riêng,
góp phần nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho người dân.

Đ
ại

Tuy nhiên, việc phát triển sản xuất sắn hiện nay vẫn còn một số tồn tại như: Phá
rừng trồng sắn, trồng sắn quảng canh cho năng suất thấp, sản phẩm chưa đa dạng, thị
trường tiêu thụ sản phẩm chưa được ổn định, sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào điều

ng

kiện thời tiết, người dân bị động trong sản xuất, trồng không theo quy định và còn
truyền thống…Vì vậy điều chỉnh và khắc phục kịp thời những tồn tại và thiếu sót để phát

ườ

triển và sản xuất sắn bền vững là đòi hỏi cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ những điều kiện
thực tế ở địa phương tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế trong sản xuất sắn trên địa


Tr

bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nói

chung hiệu quả sản xuất sắn nói riêng.
+ Đánh giá thực trạng, kết quả và hiệu quả, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất sắn hàng hóa của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Thanh Chương.
SVTH: Lê Thị Nga

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

+ Đánh giá những tiềm năng cũng như thuận lợi và thách thức của việc sản xuất
sắn của địa phương.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất sắn của các nông dân
tại địa phương trong thời gian tới.

uế

3. Phương pháp
+ Phương pháp duy vật biện chứng: Là cơ sở phương pháp luận của mọi khoa học.

tế
H


Nghiên cứu các vấn đề cơ bản trong mối liên hệ chặt chẽ và tác động qua lại giữa chúng
và với các hiện tượng, quá trình kinh tế xã hội khác cũng như các yếu tố tự nhiên.
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu:

Số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo các thống kê, các tài liệu đã điều tra, các tạp

in

h

chí và các công trình nghiên cứu.

Số liệu sơ cấp: Tôi tiến hành điều tra chọn mẫu, chọn hộ điều tra, soạn nội

cK

dung, biểu mẫu và hệ thống các câu hỏi để tiến hành phỏng vấn.
Trên địa bàn huyện Thanh Chương có 40 xã và 1 thị trấn, hầu hết các xã đều có
hoạt động trồng sắn nhưng quy mô là khác nhau. Tôi chọn 2 xã của huyện là xã Thanh

họ

Ngọc (vùng đồi) và xã Thanh Hương (vùng cao) là 2 xã có diện tích trồng sắn lớn và
có địa hình tương đối đại diện cho các xã của huyện. Mỗi xã chọn 40 hộ để điều tra

Đ
ại

bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên không lặp lại.

+ Phương pháp phân tổ thống kê: sử dụng phương pháp này để hệ thống hóa và
phân tích các số liệu điều tra, từ đó nhận biết tính quy luật kinh tế của quá trình sản

ng

xuất. Bằng phương pháp này có thể tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau của các yếu tố riêng
như giá trị gia tăng, chi phí trung gian… Từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các

ườ

nhân tố đến kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh tế chịu ảnh
hưởng tác động của nhiều yếu tố cùng một lúc, do đó sử dụng phương pháp phân tổ

Tr

thống kê để phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố đến hiệu quả kinh tế, phải nghiên cứu
các yếu tố trong mối liên hệ với nhau và trong mối liên hệ với hiệu quả kinh tế.
+ Phương pháp thống kê mô tả và hoạch toán kinh tế: dựa vào các số liệu thứ

cấp và số liệu sơ cấp thu thập được trong suốt quá trình điều tra, nghiên cứu để hệ
thống hoá các số liệu dưới dạng các chỉ tiêu nghiên cứu từ đó phân tích, đánh giá theo
các chỉ tiêu qua thời gian.
SVTH: Lê Thị Nga

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


+ Phương pháp chuyên gia chuyên khảo:
Tham khảo ý kiến của các cán bộ địa phương, các hộ sản xuất giỏi và các công
trình nghiên cứu đã được ứng dụng.
4. Phạm vi nghiên cứu

uế

+ Không gian: Huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An tập trung chủ yếu ở 2 xã
Thanh Hương và Thanh Ngọc.

tế
H

+ Thời gian: Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả sản xuất sắn ở huyện Thanh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Chương, tỉnh Nghệ An trong năm 2012.

SVTH: Lê Thị Nga

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế

uế

1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế

tế
H

Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt

được và chi phí bỏ ra, nó là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp tới
nền kinh tế hàng hóa với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Một phương

án có hiệu quả kinh tế cao là một phương án đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả

h

mang lại và chi phí đầu tư. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của

cK

tinh thần cả mọi thành viên trong xã hội.

in

sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, là đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và

Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp nó gắn liền với những đặc điểm
của sản xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất, tư liệu sản xuất không thể thay thế

họ

được, nó vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của lao động.
Theo GS Paul A.Samuelson: “ Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí hoặc sử

con người”.

Đ
ại

dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của

Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù khách quan

phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã được xác định”.

ng

GS.TS Ngô Đình Giao lại cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất của

ườ

sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà Nước”.

Tr

Như vậy có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế, mỗi quan điểm lại

có một góc độ nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên xét cho cùng chúng ta có thể hiểu hiệu
quả kinh tế là so sánh thành quả đạt được và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó. Bản chất của hiệu quả kinh tế chính là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được
với toàn bộ chi phí bỏ ra, kết quả so sánh càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và
ngược lại kết quả so sánh càng thấp thì hiệu quả càng thấp.
SVTH: Lê Thị Nga

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Theo Fassell (1957) và một số nhà kinh tế khác thì chúng ta có thể tính được hiệu

quả kinh tế một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù trong
đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu
tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các yếu tố nguồn lực

uế

trong hoạt động sản xuất. Nếu hoạt động sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả
phân bổ thì đó chỉ mới là điều kiện cần chứ chưa đủ để đạt hiệu quả kinh tế.

tế
H

Hiệu quả kỹ thuật (TE) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
sản phẩm đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể
về kỹ thuật hoặc công nghệ áp dụng vào quá trình sản xuất… Hiệu quả kỹ thuật liên
quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào

in

h

sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật phản
ánh trình độ chuyên môn tay nghề và kinh nghiệm trong việc sử dụng đầu vào để sản

cK

xuất. Nó phụ thuộc nhiều vào bản chất, kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào quá trình
sản xuất. Hiệu quả kinh tế đạt cao nhất bằng 1, tất cả các điểm nằm trên đường đồng
lượng đều đạt hiệu quả kỹ thuật.


họ

Hiệu quả phân bổ (hiệu quả về giá AE) là chỉ riêng hiệu quả trong đó các yếu tố
về giá sản phẩm và giá đầu vào được tính đến để phân bổ giá trị sản phẩm thu thêm

Đ
ại

trên một đồng chi phí đầu vào hoặc nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ chính
là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố đầu vào và giá của các sản phẩm
đầu ra trong quá trình sản xuất. Như vậy, hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng phối

ng

hợp các đầu vào một cách hợp lý để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất
định nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả phân bổ đạt cao nhất cũng bằng 1,

ườ

tất cả các điểm nằm trên đường đồng phí đều đạt hiệu quả phân bổ.
Như vậy hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ là hai mặt riêng biệt nhưng

Tr

thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau của hiệu quả kinh tế.
1.1.1.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân một doanh

nghiệp, một cá nhân nào đó mà là mối quan tâm của toàn xã hội. Do đó việc đánh giá hiệu
quả kinh tế sau mỗi chu kỳ sản xuất là rất quan trọng và không thể thiếu đối với mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng.
SVTH: Lê Thị Nga

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta biết được mức độ sử dụng các nguồn lực
trong quá trình sản xuất đã hiệu quả hay chưa, đã tối thiểu hóa các chi phí sản xuất hay
chưa. Đồng thời biết được nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả/hiệu quả đó để từ đó
có biện pháp khắc phục hợp lý.

uế

Đánh giá hiệu quả kinh tế còn là căn cứ để xác định các mục tiêu phương
hướng sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian tiếp theo nhằm đạt được sự tăng

tế
H

trưởng cao trong sản xuất trên cơ sở những cái đạt được và những cái chưa đạt được.
Xét đến cùng đánh giá hiệu quả kinh tế là căn cứ thực hiện tái sản xuất mở rộng và có
hiệu quả hơn.

1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

in


h

Hiệu quả kinh tế là mối tương quan giữa kết quả thu được và lượng chi phí bỏ
ra trong một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định được hiệu quả kinh tế thì ta phải

cK

xác định được kết quả thu được và chi phí bỏ ra.

Chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh là chi phí cho các yếu tố đầu vào như:
đất đai, lao động, vốn, nguyên vật liệu… Tùy theo mục đích phân tích và nghiên cứu

họ

mà chi phí bỏ ra có thể tính toàn bộ hoặc có thể tính chi phí cho từng yếu tố.
Sau khi xác định được kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính

Đ
ại

được hiệu quả kinh tế bằng các phương pháp sau:
Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra

ng

H = K/C

H: Hiệu quả kinh tế


ườ

K: Kết quả sản xuất
C: Chi phí bỏ ra

Tr

Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét một

đơn vị nguồn lực sử dụng tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả hay một đơn vị kết quả tốn
bao nhiêu đơn vị nguồn lực. Theo phương pháp này cũng giúp chúng ta so sánh hiệu
quả ở các quy mô khác nhau, các đơn vị, các ngành sản xuất khác nhau và qua các thời
kỳ khác nhau.

SVTH: Lê Thị Nga

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa phần kết quả
tăng thêm và phần chi phí tăng thêm.
H = ∆K/∆C
∆K: Phần tăng thêm của kết quả sản xuất

uế


∆C: Phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí

tế
H

đầu tư thêm mang lại. Phương pháp này thường áp dụng để tính hiệu quả trong đầu tư
thâm canh, xác định khối lượng tối đa hóa sản xuất.

1.1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất sắn
 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất sắn

h

* Giá trị sản xuất (GO): Giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị của cải vật chất và

in

dịch vụ được sáng tạo ra trong một thời kì nhất định, thường là một năm.
Trong đó:

cK

GO = Qi*Pi
Qi: Là sản phẩm loại i

Pi: Là đơn giá sản phẩm loại i

họ


* Chi phí trung gian (IC): Chi phí trung gian bao gồm các khoản chi phí vật
chất và dịch vụ mà các ngành sản xuất tạo ra trong một chu kì sản xuất.
IC = Cj

Đ
ại

* Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ mà ngành sản xuất
tạo ra trong một chu kì sản xuất. Là kết quả cuối cùng thu được sau khi đã trừ đi chi

ng

phí trung gian của một hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó.
VA = GO – IC

Trong đó : Cj là các khoản chi phí thứ j

ườ

* Thu nhập hỗn hợp (MI): MI = GO – C
Trong đó C là chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí bằng tiền của hộ để tiến hành

Tr

sản xuất kinh doanh. Bao gồm chi phí trực tiếp (TT) là chi phí bằng tiền mặt để tiến
hành sản xuất như mua vật tư, thuê lao động, thuê dịch vụ; lãi vay ngân hàng (i); khấu
hao TSCĐ (De). C = TT + i + De
 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất sắn
* Năng suất sắn (N): Chỉ tiêu này cho biết trung bình một năm thu được bao

nhiêu kg sắn trên một đơn vị diện tích trồng sắn.
SVTH: Lê Thị Nga

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
N = Q/S

Trong đó:

Q: Là tổng sản lượng sắn trong năm
S: Là diện tích gieo trồng sắn

* Tỷ suất giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Phản ánh một đồng

uế

chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
* Tỷ suất giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Phản ánh một đồng

tế
H

chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

* Tỷ suất giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (VA/GO): Phản ánh một đồng giá
trị sản xuất thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.


* Tỷ suất giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (MI/IC): Phản ánh cứ một đồng

in

h

chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp.
1.1.2. Tên, nguồn gốc và sự phân bố cây sắn

cK

Sắn còn có tên là khoai mì (có tên trong các ngôn ngữ khác như: Cassava,
tapioca, yucca, mandioka, manioc, kappa, aipim…) là cây lương thực ăn củ có thể
sống lâu năm, thuộc họ Đại kích.

họ

Cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của châu Mỹ La tinh (Crantz, 1976) và
được trồng cách đây khoảng 5.000 năm (CIAT, 1993). Trung tâm phát sinh cây sắn

Đ
ại

được giả thiết tại vùng đông bắc của nước Brasil thuộc lưu vực sông Amazon, nơi có
nhiều chủng loại sắn trồng và hoang dại (De Candolle 1886; Rogers, 1965). Trung tâm
phân hóa phụ có thể tại Mexico và vùng ven biển phía bắc của Nam Mỹ. Bằng chứng

ng


về nguồn gốc sắn trồng là những di tích khảo cổ ở Venezuela niên đại 2.700 năm trước
Công nguyên, di vật thể hiện củ sắn ở cùng ven biển Peru khoảng 2000 năm trước

ườ

Công nguyên, những lò nướng bánh sắn trong phức hệ Malabo ở phía
Bắc Colombia niên đại khoảng 1.200 năm trước Công nguyên, những hạt tinh bột

Tr

trong phân hóa thạch được phát hiện tại Mexico có tuổi từ năm 900 đến năm 200 trước
Công nguyên (Rogers 1963, 1965).
Cây sắn được người Bồ Đào Nha đưa đến Congo của châu Phi vào thế kỷ 16.

Tài liệu nói tới sắn ở vùng này là của Barre và Thevet viết năm 1558. Ở châu Á, sắn
được du nhập vào Ấn Độ khoảng thế kỷ 17 (P.G. Rajendran et al, 1995) và Sri
Lanka đầu thế kỷ 18 (W.M.S.M Bandara và M Sikurajapathy, 1992). Sau đó, sắn được
SVTH: Lê Thị Nga

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

trồng ở Trung Quốc, Myanma và các nước châu Á khác ở cuối thế kỷ 18, đầu thế kỷ
19 (Fang Baiping 1992. U Thun Than 1992). Cây sắn được du nhập vào Việt
Nam khoảng giữa thế kỷ 18, (Phạm Văn Biên, Hoàng Kim, 1991). Hiện chưa có tài
liệu chắc chắn về nơi trồng và năm trồng đầu tiên.


uế

Hiện tại, sắn được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và là
nguồn thực phẩm của hơn 500 triệu người. Việt Nam đứng thứ mười về sản lượng sắn

tế
H

(7,71 triệu tấn) trên thế giới. Tại Việt Nam, sắn được canh tác phổ biến ở hầu hết các tỉnh
của tám vùng sinh thái. Diện tích sắn trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây sắn
1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng cây sắn

in

h

Cây sắn cao 2–3 m, lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang phát triển thành củ và
tích luỹ tinh bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy giống,

cK

vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng.

Củ sắn tươi có tỷ lệ chất khô 38-40%, tinh bột 16-32%; chất protein, béo, xơ,
tro trong 100g được tương ứng là 0,8-2,5 g, 0,2-0,3 g, 1,1-1,7 g, 0,6-0,9 g; chất muối

họ


khoáng và vitamin trong 100 g củ sắn là 18,8-22,5 mg Ca, 22,5-25,4 mg P, 0,02 mg
B1, 0,02 mg B2, 0,5 mg PP. Trong củ sắn, hàm lượng các acid amin không được cân

Đ
ại

đối, thừa arginin nhưng lại thiếu các acid amin chứa lưu huỳnh. Thành phần dinh
dưỡng khác biệt tuỳ giống, vụ trồng, số tháng thu hoạch sau khi trồng và kỹ thuật phân
tích. Lá sắn trong nguyên liệu khô 100% chứa đựng đường + tinh bột 24,2%, protein

ng

24%, chất béo 6%, xơ 11%, chất khoáng 6,7%, xanhthophylles 350 ppm (Yves
Froehlich, Thái Văn Hùng 2001). Chất đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin

ườ

cần thiết, giàu lysin nhưng thiếu methionin.
Trong lá và củ sắn ngoài các chất dinh dưỡng cũng chứa một lượng độc tố

Tr

(HCN) đáng kể. Các giống sắn ngọt có 80–110 mg HCN/kg lá tươi và 20–30 mg/kg củ
tươi. Các giống sắn đắng chứa 160–240 mg HCN/kg lá tươi và 60–150 mg/kg củ tươi.
Liều gây độc cho một người lớn là 20 mg HCN, liều gây chết người là 50 mg HCN
cho mỗi 50 kg thể trọng. Tuỳ theo giống, vỏ củ, lõi củ, thịt củ, điều kiện đất đai, chế
độ canh tác, thời gian thu hoạch mà hàm lượng HCN có khác nhau. Tuy nhiên, ngâm,
luộc, sơ chế khô, ủ chua là những phương thức cho phép loại bỏ phần lớn độc tố HCN.
SVTH: Lê Thị Nga


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.1.3.2. Giá trị kinh tế cây sắn
 Giá trị nông nghiệp, công nghiệp
Sản phẩm từ sắn (củ, thân, lá) được dùng để chế biến ra nhiều loại sản phẩm
phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp như: Dược, dệt, hoá dầu thực phẩm, chăn

uế

nuôi… Giá trị của cây sắn ngày càng được nâng cao nhờ những ứng dụng rộng rãi của
nó. Trong ngành dược, tinh bột sắn được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc,

tế
H

biến tính tinh bột sắn cho nhiều sản phẩm có giá trị như đường gluccose, fructose …

để làm dịch truyền hoặc các phụ gia cho các sản phẩm khác. Tinh bột sắn còn được
dùng để làm hồ vải, làm lương thực, thực phẩm cho người, đặc biệt tinh bột sắn là
thành phần không thể thiếu được trong ngành công nghiệp chế biến thức ăn cho nghề

in

h


nuôi trồng thuỷ sản do nó có độ dẻo cao và không bị tan trong nước. Từ tinh bột sắn có
thể chế biến được gần 300 loại sản phẩm khác nhau. Lá sắn dùng để chế biến thức ăn

cK

gia súc hoặc dùng để nuôi tằm Eri rất tốt, do chứa nhiều axit amin và một số chất dinh
dưỡng. Thân sắn dùng để chế biến cồn, làm giấy, ván ép, chất đốt hoặc làm giá thể
trồng nấm …

họ

Một trong những ứng dụng có thể nói nổi bật nhất hiện nay của cây sắn là sản
xuất xăng sinh học để dùng cho các động cơ đốt trong, không gây ô nhiễm môi trường,

Đ
ại

đây là hướng phát triển chủ yếu hiện nay.
 Giá trị xuất khẩu

Trong bảng thống kê xuất khẩu hàng tháng, quí năm của ngành, sắn bước chân

ng

vào nhóm các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng năm hơn 1 tỉ đô la. Năm 2012,
khối lượng sắn xuất khẩu đạt kỷ lục, với hơn 4,2 triệu tấn, kim ngạch hơn 1,35 tỉ đô la

ườ

mà các thị trường nhập khẩu chính là Trung Quốc, Hàn Quốc...

Ngay từ tháng 1/2013 xuất khẩu tới 312.000 tấn, giá trị đạt 131 triệu đô la, tăng

Tr

26,9% về lượng và 71,6% về giá trị so cùng kỳ. Sang tháng 2 xuất khẩu đạt 427.130
tấn, trị giá 121.237.148 USD. Tính chung 2 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu đạt
987.429 tấn, trị giá 302.450.768 USD, tăng 54,1% về lượng và tăng 53% về trị giá so
với cùng kỳ năm trước.
Số liệu thống kê cũng chỉ rõ, hầu hết các thị trường tiêu thụ lớn đều tăng trưởng
mạnh. Đơn cử, Trung Quốc tăng 65,11% về lượng và 66,6% về giá trị; Hàn Quốc tăng
SVTH: Lê Thị Nga

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

11,4% về lượng và tăng 5% về giá trị; Philippin tăng 30,9% về lượng và tăng 77,8%
về trị giá.
Thống kê cũng cho thấy, trong vòng 3 năm trở lại đây, kim ngạch mặt hàng sắn
và các sản phẩm từ sắn luôn đạt trên 500 triệu USD, góp một phần nhỏ vào tăng kim

uế

ngạch xuất khẩu mặt hàng nông sản nói chung.
1.1.4. Đặc điểm sản xuất của cây sắn

tế

H

 Chuẩn bị giống:

- Giống sắn có năng suất cao: KM 60, KM 95, SM 037-26; KM 98-1, KM 98-5,
KM 140…Trong đó các giống chín sớm là: KM95, KM 140 sử dụng để trồng rải vụ.
- Giống sắn trồng lấy từ ruộng sản xuất tốt hoặc ruộng nhân giống riêng, cây

in

h

sắn đạt 6 tháng tuổi. Cây sắn dùng làm giống phải khẻo mạnh, không nhiễm sâu bệnh,
nhặt mắt, loại bỏ những cây giống bị khô và trầy – sước.

cK

 Thời vụ trồng:

Đất đỏ trồng vào mùa mưa (tháng 4 – tháng 5). Đối với đất xám nên chia thành
2 thời vụ để rải vụ và giảm áp lực về công lao động.

họ

- Vụ 1: Trồng từ tháng 4 – tháng 5 và thu hoạch vào tháng 1 – tháng 3 năm sau
-Vụ 2: Trồng vào tháng 10 – tháng 11; thu hoạch tháng 9 – tháng 10 năm sau

Đ
ại


Ở khu vực miền trung, thời vụ trồng sắn tốt nhất vào tháng 1, tháng 2 và thu
hoạch vào tháng 11 – tháng 12.


Làm đất:

ng

- Đất trồng sắn nhất thiết phải được chuẩn bị kỹ trước khi trồng, các công việc
bao gồm: thu dọn rễ cây và tàn dư thực vật, san lấp mặt bằng, xử lý cỏ dại.

ườ

- Sắn cần đất tơi xốp, sâu để rễ, củ phát triển. Cày sâu 20 cm, cày 2 lần, mỗi lần

cách nhau 10 – 15 ngày, bừa 2 lần ( lần 1 sau khi cày lật đất lần 1 khoảng 7-15 ngày và

Tr

lần sau khi cày lần 2 khoảng 5-7 ngày).
- Không lên luống theo chiều dọc của đất, nước sẽ rửa trôi lớp đất màu
Tuỳ thuộc vào địa hình để thiết kế lô thửa cho phù hợp:
- Độ dốc <4o: thiết kế theo băng luống dài.
- Độ dốc 5-10o: thiết kế theo đường đồng mức.
- Độ dốc 10-15o: thiết kế theo hình bậc thang.
SVTH: Lê Thị Nga

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

- Trồng xen các cây họ đậu: lạc, đậu xanh, đậu đen…cũng có tác dụng chống xói
mòn, đồng thời làm tăng dinh dưỡng đất, giúp đất phục hồi độ phì sau khi trồng sắn..
 Phương pháp và mật độ trồng.


Phương pháp trồng;

đứng và hom xiên ở những vùng đất có mưa nhiều thoát nước kém.
Khoảng cách và mật độ trồng

tế
H



uế

- Trồng hom nằm ngang trên những diện tích đất tương đối bằng phẳng, hom

- Đất tốt và trung bình trồng với khoảng cách 1,0 x 1,0 m, tương đương với
10.000 cây/ha, đất xấu trồng với khoảng cách 1,0 x 0,8m và 0,8 x 0,8m (tương đương
với 12.500 cây/ha và 16.000 cây/ha).

in

h


- Ở các diện tích trồng xen có thể trồng với các khoảng cách giữa các hàng và
cây sắn là 1,2 x 0,6m/cây hoặc 1,2 x 0,8m (tương đương với 11.000 cây và 14.000

cK

cây/ha).
 Bón phân


Lượng phân sử dụng cho 1ha:

họ

- Phân hữu cơ: (phân chuồng, phân xanh) 8 - 10 tấn/ha hoặc phân vi sinh
500kg/ha.

Đ
ại

- Phân hóa học: Tùy theo mức độ thâm canh có thể bón lượng phân cho 1 ha
như sau: Từ 160 - 200 kg Urea + 300 - 500 kg Lân + 200 - 250 kg Clorua kali.


Cách bón:

ng

- Bón lót: 100% Phân chuồng, hữu cơ, vi sinh... + 100% Phân lân;
- Bón thúc:


ườ

+ Lần 1 từ 25 – 30 ngày sau trồng (½ phâm đạm + ½ phân Kali).
+ Lần 2 từ 50 – 60 ngày sau trồng (½ phân đạm + ½ Kali còn lại).

Tr

- Thời điểm bón: bón khi đất đủ độ ẩm, tránh bón phân vào lúc trời nắng hoặc

mưa lớn..
 Sâu hại và biện pháp phòng trừ:
- Bọ cánh cứng: Phun các thuốc thông thường điều trị như: Oncol, Lamte…
- Nhện đỏ: Thường xuất hiện ở mùa khô gây cho sắn cháy khô từng vùng, dùng
Supracide, Admire, Comite…
SVTH: Lê Thị Nga

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

- Bệnh thối đọt, cháy lá: dùng Benlate, Benlate-C, Copper-B, Bavistin…
 Thu hoạch:
Thu hoạch đúng thời điểm khi hàm lượng tinh bột trong củ đạt từ 27 – 30%,
hoặc khi cây đã rụng gần hết lá ngọn (còn lại khoảng 6 – 9 lá). Thu hoạch xong chở

uế


đến nơi chế biến ngay. Chọn củ sắn già, còn nguyên vẹn, còn cùi và ít bị tróc vỏ gỗ.
Cuống chặt dài hoặc để nguyên cả gốc càng tốt và sau khi thu hoạch không để lâu quá

tế
H

8 giờ. Chọn nền đất cao không đọng nước. Xếp sắn thành từng lớp xen với những lớp

đất hoặc lớp cát dày 5-7cm. Lớp trên cùng dày 10-15cm và nện chặt để hạn chế ngấm
nước. Có thể xếp sắn và đắp đất thành hình tròn với đường kính đống khoảng 1,5-

in

này thời gian bảo quản tối đa có thể là 45 ngày.

h

2,0m, sau khi đắp đống phải đào rãnh thoát nước xung quanh đống. Với phương pháp

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất sắn

cK

1.1.5.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên

Sắn có khả năng thích ứng lớn đối với các loại đất khác nhau, những vùng có
điều kiện sinh thái khác nhau. Có thể nói sắn là loại cây trồng không có yêu cầu

họ


nghiêm khắc đối với các đặc tính của đất. Có thể trồng được từ 30 vĩ độ Bắc đến 30 vĩ
độ Nam và ở độ cao đến 2.500 mét.

Đ
ại

Cây có thể phát triển được ở vùng có lượng mưa từ 600 mm đến 1500 mm. Có
khả năng chịu hạn nhưng năng suất giảm khi gặp hạn. Nhiệt độ thích hợp từ 15 – 29oC.
1.1.5.2. Các nhân tố thuộc về sinh học

ng

 Giống

Thực tế sản xuất nông nghiệp cho thấy là một giống tốt cần có 3 đặc điểm: cho

ườ

năng suất cao, cho nông sản tốt, có khả năng chống chịu sâu bệnh cao. Vì vậy, để đạt
hiệu quả kinh tế cao trong trồng sắn cần lựa chọn giống thích hợp với điều kiện cụ thể

Tr

với từng nơi trồng sắn.
 Dinh dưỡng khoáng
+ Vai trò và sự hấp thu của Đạm
Thiếu đạm cây sẽ kém phát triển, lá màu lục nhạt, hơi vàng ở ngọn. Muốn tăng
năng suất phải bón đạm với liều lượng cao. Đặc biệt là các giống sắn cao sản lượng


SVTH: Lê Thị Nga

14


×