Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần lilama 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 89 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN CHI PHÍ SÂN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

Đ

SÂN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Loan

Giáo viên hƣớng dẫn:

Lớp: K46A – KTDN

Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy


Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5/2016


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Lời Cảm Ơn
Trong cuộc sống không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian học
tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý
Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến ban lãnh đạo trường đại học Kinh Tế Huế

tế
H
uế

và đặc biệt là các quý Thầy Cô ở khoa Kế toán- Kiểm toán đã mang đến cho chúng em cơ hội
trải nghiệm quý báu. Trong suốt 4 năm học ở trường đại học, em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy Cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học tập tại trường đại học. Với vốn
kiến thức tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực tập mà còn là
hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Không chỉ dừng lại ở
đây, quý Thầy Cô còn đem lại cho chúng em những bài học làm người, truyền cho chúng em
những nhiệt huyết, hoài bão của tuổi trẻ để chúng em không ngừng nuôi dưỡng ước mơ trở
thành những người công dân có ích cho gia đình và xã hội.

Đ

ại

họ
cK
in
h

Cảm ơn quý Thầy Cô đã luôn luôn dõi theo từng bước chúng em đi, từng việc chúng em
làm để rồi luôn tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ chúng em mọi lúc và tạo điều kiện tốt
nhất cho chúng em trong quá trình học và rèn luyện ở trường cũng như trong kì thực tập vừa
qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn – Thầy Nguyễn Quang Huy đã
hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập một cách tốt nhất và
đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực tập, không những nhận được sự giúp đỡ hết súc tận tình của quý
Thầy Cô mà còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng Kế toán của
Công Ty Cổ phần Lilama 7. Cũng qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo
Công ty đã tạo điều kiện cho em có thể hoàn thành tốt nhất quá trình thực tập. Mặc dù khoảng
thời gian thực tập ngắn, song đã giúp em biết được thêm nhiều kiến thức bổ ích, được tiếp xúc
với môi trường chuyên nghiệp và năng động. Đồng thời cũng giúp chúng em học hỏi thêm
nhiều kỹ năng trong công việc và cuộc sống và chuẩn bị hành trang cho công việc trong tương
lai.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong khoa Kế Toán – Kiểm toán dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế
hệ mai sau.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND

I



Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bảo hiểm tai nạn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn


HMCT

Hạng mục công trình

MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PSTK

Phát sinh trong kỳ

SPXL

Sản phẩm xây lắp

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BHTN

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND

II


Khóa luận tốt nghiệp đại học


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung........................................................... 19
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................21
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Lilama 7.....................29

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình xử lý chứng từ trên máy tính ..............................................34

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND

III


Khóa luận tốt nghiệp đại học


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình lao động doanh nghiệp qua 3 năm 2013-2015 ............................. 35
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2013-2015 ...38
Bảng 2.3: Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2013-2015.......40
Biểu
Biểu 2.1: Giấy đề nghị Tạm ứng ...................................................................................43
Biểu 2.2: Phiếu chi ........................................................................................................43

tế
H
uế

Biểu 2.3: Phiếu thanh toán tạm ứng ..............................................................................44
Biểu 2.4: Sổ Nhật ký chung ........................................................................................... 45
Biểu 2.5: Sổ Cái chi phí Nguyên vật liệu ......................................................................46
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 6211 ........................................................................................47

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.7: Bảng chấm công............................................................................................. 50
Biểu: 2.8: Bảng thanh toán lương thuê ngoài ................................................................ 51
Biểu 2.9: Sổ Nhật ký chung ........................................................................................... 52
Biểu 2.10: Sổ Cái chi phí Nhân công trực tiếp .............................................................. 53
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 622 ........................................................................................54

Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................56
Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán ...............................................................................57

Đ

Biểu 2.14: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................58
Biểu 2.15: Sổ Nhật kí chung.......................................................................................... 59
Biểu 2.16: Sổ Cái chi phí Sử dụng máy thi công .......................................................... 60
Biểu 2.17: Hóa đơn dịch vụ ........................................................................................... 62
Biểu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................63
Biểu 2.19: Sổ Nhật ký chung .........................................................................................64
Biểu 2.20: Sổ Cái chi phí Sản xuất chung .....................................................................66
Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK 6277 ......................................................................................67
Biểu 2.22: Sổ Cái ...........................................................................................................68
Biểu 2.23: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành.........................................70

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND

IV


Khóa luận tốt nghiệp đại học

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .............................................................................III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ IV
MỤC LỤC ..................................................................................................................... V
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1

tế
H
uế

1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

1.6. Cấu trúc nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.7. Tính mới của đề tài............................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP....4
1.1. Khái niệm, phân loại về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm .....................4
1.1.1. Chi phí sản xuất ........................................................................................4

Đ

1.1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại ............................................................................................ 4
1.1.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí ............................................................ 7


1.1.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................8
1.1.2.2. Phân loại ............................................................................................ 8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............10
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất ......................................................................11
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành .............................. 11
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................... 11
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND

V


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành .................................................................11
1.2.1.3. Kỳ tính giá thành trong sản xuất xây dựng cơ bản .........................12
1.2.1.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất ............................................12
1.2.2. Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 13
1.2.3. Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................14
1.2.4. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công .....................................15
1.2.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................18
1.2.6. Tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................20
1.2.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ......................................................21

tế
H
uế

1.3. Tính giá thành sản phẩm ....................................................................................23
1.3.1. Phương pháp tính giá thành ....................................................................23

1.3.1.1. Phương pháp giản đơn ...................................................................23
1.3.1.2. Phương pháp tỷ lệ ...........................................................................23

ại
họ
cK
in
h

1.3.1.3. Phương pháp hệ số ..........................................................................24
1.3.1.4. Phương pháp tổng cộng chi phí ......................................................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7 ............25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Lilama 7 .......................................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Lilama 7 .......................................27

Đ

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Lilama 7 ......................28
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Lilama 7 ......................................31
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................31
2.1.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán .................................................................33
2.1.4.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...........................................34
2.1.5. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty ............................................35
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm .....................................35
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2013-2015 ..36
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2013-2015 ...39
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất giá thành tại Công ty Cổ phần Lilama 7 ...41
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND


VI


Khóa luận tốt nghiệp đại học
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Lilama 7 ...................................................................................................41
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 42
2.2.3. Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................47
2.2.4. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công .....................................55
2.2.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................61
2.2.6. Tính giá thành .........................................................................................67
2.2.6.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................67
2.2.6.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................69

tế
H
uế

2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm .................................................................69
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LILAMA 7 .......................................................................................... 71

ại
họ
cK
in
h


3.1. Những nhận xét về hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần Lilama 7 ........................................................71
3.1.1. Bộ máy kế toán của công ty ...................................................................71
3.1.2. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ......................72
3.1.2.1. Ưu điểm........................................................................................... 72
3.1.2.2. Hạn chế ........................................................................................... 72
3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và

Đ

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 7 ............................... 73
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn hiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuát
và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................73
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 7 ......................74
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................76

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTND

VII


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây ngành xây dựng cơ bản đang trở thành một trong
những ngành sản xuất có vị trí hết sức quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế.
Hàng năm chi phí đầu tư cho xây dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn

đầu tư của cả nước về quy mô và chất lượng góp phần không nhỏ trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,.
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận luôn

tế
H
uế

là mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
trong nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải sử dụng đồng
vốn hiệu quả nhất, kiểm soát tốt, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất để có thể bỏ thầu với
mức giá hợp lý nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng các công trình. Do đó, công việc

ại
họ
cK
in
h

của người kế toán trong khâu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp có vai trò đặc biệt quan trọng và ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường năng động và cạnh
tranh hiện nay, luôn cần sự nhạy bén và chính xác của những người làm kế toán.
Qua thời gian thực tập, em nhận thức rõ vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công
tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói
riêng, nên em quyết định chọn đề tài: “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

Đ

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7” để

làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sỏ lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp;
- Mô tả, đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá sản
phẩm thành tại Công ty Cổ phần LiLama 7;
- Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Lilama 7
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vị không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề tài
này tại Công ty Cổ phần Lilama 7, số 332 Đường 2 tháng 9, Phường Hòa Cường Bắc,
Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng cụ thể là tại phòng Kế toán của Công ty.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 19/01/2016 đến ngày
25/05/2016. Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và

tế
H
uế

tính giá thành sản phẩm của Công ty dựa trên số liệu và các tài liệu liên từ năm 2013

đến năm 2016 và tập trung nhiều nhất là năm 2016.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài này:

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp thu thập tài liệu: trong quá trình là bài em đã thu thập các báo cáo,
chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và giá thành công trình và đưa vào dẫn chứng ở
trong bài phần phần thực trạng. Bên cạnh đó, em có quan sát công việc thực tế tại công
ty và xí nghiệp thực tập, trao đổi trực tiếp với các chị làm tại phòng kế toán, để biết
được quy trình luân chuyển và cách xử lý chứng từ, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại công ty và tham khảo thêm các bài khóa luận của các anh chị khóa trước
và tìm hiểu kỹ về các giáo trình được sử dụng trong quá trình học.

Đ

- Phương pháp xử lý số liệu: phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin
từ nhưng số liệu thu thập đươc ở Công ty để phân tích tình hình Công ty, đánh giá và
tìm ra biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại
công ty.
1.6. Cấu trúc nghiên cứu
Nội dung đề tài được triển khai nghiên cứu trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kế quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong các doanh nghiệp xây lắp
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xay
lắp tại công ty Công ty Lilama 7
Chương 3: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần LILAMA 7
Phần III: Kết luận và kiến nghị
1.7. Tính mới của đề tài
Đối với các đề tài nghiên cứu về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty đã thực hiện trước đây đã thực hiện khá tốt nhưng vẫn chưa
làm rõ được hình thức khoán mà hiện nay các công ty xây dựng sử dụng khá phổ biến.

Đ

ại
họ
cK
in
h

ty Cổ phần Lilama 7.

tế
H
uế


Trong đề tài em sẽ làm rõ hơn thực trạng công tác khoán thi công công trình tại công

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Khái niệm, phân loại về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp phải chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản
ký kết.” (Võ Văn Nhị, 2008)
1.1.1.2. Phân loại
a. Phân loại chi phí theo khoản mục

tế
H
uế

phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã

ại
họ

cK
in
h

Căn cứ vào vai trò, công dụng của chi phí đối với quá trình sản xuất kinh doanh
để sắp xếp những khoản chi phí có cùng công dụng thành một khoản mục chi phí, theo
đó toàn bộ chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp được chia thành các khoản mục
sau:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí và nguyên vật liệu
trực tiếp dùng cho thi công xây lắp như:

Vât liệu xây dựng: cát, đá sỏi, sắt, thép, xi măng, bê tông đúc sẵn, ...

-

Vật liệu khác: bột màu, đinh, dây...

Đ

-

 Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân trực
tiếp tham gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cụ thể bao gồm:
- Tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp kể cả công nhân phụ
- Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp chất
độc hại, phụ cấp khu vực...
- Các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế của người lao động.
 Chi phí sử dụng máy thi công: gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc

sử dụng máy thi công như:
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Tiền lương của công nhân điều khiển máy móc thi công, kể cả công nhân phục
vụ máy và các khoản phụ cấp theo lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định là máy móc
- Chi phí về công cụ dụng cụ dùng cho máy móc thi công
- Chi phí về sửa chữa, bảo trì, điện nước cho máy thi công, tiền thuê tài sản cố
định, chi phí trả cho nhà thầu
- Và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy móc thi công.
 Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác (ngoài chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công) và các

tế
H
uế

chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung
cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội công trường thi
công.

Cách phân loại này giúp nhà quản lý thấy được vai trò, vị trí chi phí trong hoạt

ại
họ
cK

in
h

động sản xuất kinh doanh nghiệp, trên cở sở đó đánh giá được kết cấu chi phí trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, và lập dự toán chi phí theo khoản mục chi phí.
b. Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế

 Chi phí nguyên vật liệu: gồm giá mua và chi phí mua nguyên vật liệu dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng
thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác.

Đ

 Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ
cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí
công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
 Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ dụng cụ
phục vụ cho sản xuất kinh doanh
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: yếu tố này bao gồm khấu hao các loại tài
sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa, phương tiện, điện thoại...
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

 Chi phí bằng tiền khác: yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh
doanh bằng tiền tại doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí đã kể trên.
Cách phân loại này cho biết chi phí phải chi ra ban đầu để tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và làm cơ sở cho việc lập dự toán chi phí và
kiểm tra dự toán chi phí theo yếu tố.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ đối tượng chịu chi phí
 Chi phí trực tiếp
Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
(như từng loại sản phẩm, hoạt động, công việc, đơn đặt hàng...) và hoàn toàn có thể

tế
H
uế

quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí có liên quan. Loại chi phí này
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí nên chúng dễ nhận biết, hạch toán chính
xác như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...
 Chi phí gián tiếp

Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí khác

ại
họ
cK
in
h

nhau nên không thể hạch toán trực tiếp được mà hạch toán cho từng đối tượng theo
phương pháp phân bổ gián tiếp.


Khi thực hiện phẩn bổ chi phí cho từng đối tượng, doanh nghiệp cần lựa chọn
tiêu thức phân bổ cho phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí phân bổ cho từng đối
tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu chuẩn phân bổ lựa chọn. Vì vậy,
các nhà quản lý cần quan tâm đến lựa chọn tiêu chuẩn phẩn bổ chi phí nếu muốn có

Đ

thông tin đúng đắn, trung thực về chi phí, kết quả, lợi nhuận. (Nghiệm Văn Lợi, 2008)
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động
 Biến phí (chi phí khả biến)
Là các chi phí thay đổi về tổng số ty lệ với sự thay đổi của các mức độ hoạt động
và thông thường biến phí trên một trên một đơn vị mức độ hoạt động (sản phẩm, 1 giờ
máy...) thì không đổi. Tùy thuộc vào mức độ biến động của các biến phí khi mức độ
hoạt động thay đổi, có thể phân thành 2 loại:
Biến phí thực thu (biến phí tỷ lệ): là biến phí mà sự thay đổi về tổng số của chúng
tỷ lệ thuận với sự thay đổi mức độ hoạt động, biến phí thực thụ tính trên một đơn vị
mức độ hoạt động thì không đổi. Ví dụ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, hoa hồng bán hàng...
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Biến phí cấp bậc: là biến phí mà sự thay đổi về tổng số của chứng chỉ xảy ra khi
mức độ hoạt động đạt đến mức giới hạn nhất định. Ví dụ: chi phí lương thợ bảo trì
máy móc thiết bị, chi phí lương sản phẩm lũy tiến,...
 Định phí (chi phí bất biến)
Là những chi phí mà xét về tổng số thì không thay đổi hoặc ít thay đổi khi khối
lượng sản phẩm thay đổi trong phạm vi nhất định, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức

độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Ví dụ: chi phí khấu thuê nhà
xưởng, chi phí quảng cáo,... Nhằm đảm bảo cho việc lấp dự toán chi phí được chặt
chẽ, định phí được chia là 2 loại:

tế
H
uế

Định phí bặt buộc: là những loại chi phí liên quan đến sử dụng tài sản dài hạn
như khấu hao TSCĐ, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng chi phí bảo dưỡng và chi phí liên quan
đến lương của các nhà quản lý gắn liền với cơ cấu quản lý sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp, tồn tại lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
bị gián đoạn.

ại
họ
cK
in
h

nghiệp và không thể cắt giảm chúng đến không dù mức độ hoạt động giảm xuống hay
Định phí tùy ý: Được lập kế hoạch trong ngắn hạn – thường là một năm và trong
những trường hợp cần thiết có thể cắt giảm chúng. Ví dụ: chi phí quảng cáo, đào tạo,
chi phí hành chính...

 Chi phí hỗn hợp

Bao gồm cả đinh phí và biến phí:

Đ


- Phần định phí của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí cơ bản, tối thiểu để
duy trì phục vụ và để dịch vụ đó luôn ở tình trạng sẵn sàng hoạt động.
- Phần biến phí thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt định
mức. (Huỳnh Lợi, 2009)
1.1.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất: Phương pháp ghi trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp
 Phƣơng pháp ghi trực tiếp
Áp dụng cho trường hợp các chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học
ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng. Trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số
liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài khoản
cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp bảo đảm
việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với mức chính xác cao.
 Phƣơng pháp phân bổ chi phí gián tiếp
Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan với nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ
theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí
sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ

tế
H
uế


sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản
xuất, công trường...). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản
xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. (Võ Văn Nhị, 2008)
1.1.2. Giá thành sản phẩm

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.1. Khái niệm

“Là biểu hiện bằng tiền toán bộ những hao phí về lao động số cần thiết và lao
động vật hóa được tính trên khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành...
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan, vừa mang tính chủ qua. Trong hệ thống chỉ tiêu quản lý doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các

Đ

loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn các giải pháp
quản lý mà doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đính hạ thấp chi phí, nâng cao lợi
nhuận.” (Nghiêm Văn Lợi, 2008)
1.1.2.2. Phân loại
a. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
 Giá trị dự toán
Trong xây dựng cơ bản, sản phẩm xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc... mà giá trị
của nó được xác định bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và

bên nhận thầu trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nước
quy định cho từng khu vực thi công và phần tích lũy theo định mức.
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo
dự toán.
Giá trị
dự toán

=

Chi phí hoàn thành khối lượng
công tác xây lắp theo dự toán

Lợi nhuận

+

định mức

Giá trị dự toán là cơ sở để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ
bản, là căn cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế cũng như căn cứ để kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch khối lượng thi công và xác định hiệu quả hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp xây lắp
 Giá thành công tác xây lắp


tế
H
uế

Là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp các chi phí trực tiếp và các
chi phí gián tiếp theo các khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Trong quản lý và
hạch toán, giá thành công tác xây lắp được phân biệt thành các loại giá thành sau đây:
Giá thành dự toán công tác xây lắp: là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối

ại
họ
cK
in
h

lượng công tác xây lắp theo dự toán. Như vậy, giá thành dự toán là một bộ phận của
các giá trị dự toán của từng công trình xây lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự
toán không có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán
Hoặc

dự toán

Giá trị dự toán

Khối lượng công tác xây lắp

=

theo định mức kinh tế kỹ


Đ

Giá thành

=

thuật do Nhà nước quy định

x

-

Lợi nhuận định mức

Đơn giá xây lắp do Nhà nước ban
hành theo từng khu vực thi công
và các chi phí khác theo định mức

Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, đó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản
lý, về hao phí lao động vật tư... cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định. Giá
thành dự toán có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm
cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định
Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, doanh nghiệp tự xây dựng
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

9



Khóa luận tốt nghiệp đại học
những định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi
công công trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các doanh nghiệp xây lắp tự phấn
đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành

Giá thành

=

kế hoạch

dự toán

Lãi do hạn

-

giá thành

Chênh lệch so với

±

dự toán

Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ

thể được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ chức
thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp,

tế
H
uế

công trường tại thời điểm bắt đầu thi công. Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi,
hay có sự thay đổi về phương pháp tổ chức, về quản lý thi công, thì định mức sẽ thay
đổi và khi đó, giá thành định mức được tính toán lại cho phù hợp.

Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn
thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất

ại
họ
cK
in
h

lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. (Võ Văn Nhị, 2008)
b. Phân loại giá thành theo nội dung cấu thành giá thành
 Giá thành sản xuất: Là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp xây lắp bao gồm 4 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp

Đ

- Chi phí sử dụng máy thi công

- Chi phí sản xuất chung

 Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phat sinh liên quan đến một khối lượng
sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ còn
được gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau:
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm

=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí bán
hàng

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao hàm các chi phí lao động sống và chi phí
lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm. Đây là hai giai đoạn
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

10



Khóa luận tốt nghiệp đại học
liên hoàn kế tiếp nhau trong một quá trình. Chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân
dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp
chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá
thành. Từ đó, giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có sự khác nhau:
- Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong kỳ mà không tính đến
sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm lại tổng hợp chi phí sản
xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hoặc công trình, hạng mục
công trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
- Chi phí sản xuất chỉ tính cho một tháng, một quý, một năm còn giá thành sản

tế
H
uế

phẩm liên quan đến chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang chi phí sản xuất của kỳ
này, chi phí sản xuất của kỳ này chuyển sang kỳ sau.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện thông
qua công thức sau:
sản phẩm

CPSX dở

CPSX phát

ại
họ

cK
in
h

Giá thành

=

dang đầu kỳ

+

sinh trong kỳ

-

CPSX dở
dang đầu kỳ

-

Điều chỉnh
giảm giá thành

1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất


Đ

xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu
tính giá thành. Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính phức tạp của công nghệ và
sản phẩm mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, chuỗi công trình, hạng mục
công trình có dự toán thiêt kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
có thể là công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai
đoạn công việc .
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành
Là công trình, hạng mục công trình, khối công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã
được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật chờ bán. (Huỳnh Lợi, 2009)

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.2.1.3. Kỳ tính giá thành trong sản xuất xây dựng cơ bản
Do sản phẩm xây dựng cơ bản được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản
xuất dài, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản
phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà công trình, hạng
mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
1.2.1.4. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Do có nhiều đối tượng hạch toán chi phí sản xuất khác nhau nên phương pháp tập
hợp chi phí có cả một hệ thống các phương pháp và được phân loại theo yếu tố, khoản
mục cho phù hợp với từng đối tượng.

tế

H
uế

 Phƣơng pháp hạch toán chi phí theo nhóm sản phẩm
Phương pháp này được áp dụng khi tất cả các hạng mục công trình, các ngôi nhà,
các phần công việc... được tiến hành thi công cùng một lúc. Tất cả các chi phí phát
sinh gồm các chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp được phân loại và tập hợp theo giới

ại
họ
cK
in
h

hạn là nhóm sản phẩm. Khi xây dựng hoàn thành, để tính giá thành của từng hạng mục
công trình, từng ngôi nhà,... phương pháp tính giá thành được áp dụng là phương pháp
tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số.

 Phƣơng pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp khi thực hiện các công trình, giai đoạn công việc
phức tạp. Đối tượng hạch toán chi phí của phương pháp này là sản phẩm của mỗi đơn
đặt hàng. Đặc điểm của việc tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất theo đơn

Đ

đặt hàng là toàn bộ chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn đặt
hàng. Đối với chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng
nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó. Chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều
công việc thì được tập hợp chung cuối mỗi kỳ hạch toán, kế toán sẽ phân bổ cho từng
đơn theo tiêu chuẩn phù hợp.

 Phƣơng pháp hạch toán chi phí theo đơn vị thi công, khu vực thi công
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán nội bộ
một cách rộng rãi. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận, đơn vị thi công
như tổ, đội sản xuất hoặc các khu vực thi công. Các chi phí sản xuất được phân loại và
tập hợp theo đối tượng là tổ, đội sản xuất, công trường hay phân xưởng... nhưng yêu
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học
cầu tính giá thành là theo từng sản phẩm. Để tính giá thành của sản phẩm khi hoàn
thành phải áp dụng phương pháp kết hợp như kết hợp phương pháp trực tiếp với
phương pháp hệ số. Phương pháp tính cộng chi phí kết hợp với phương pháp tỷ lệ hoặc
phương pháp hệ số. Các chi phí trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng sản
phẩm trong khu vực thi công, bộ phận thi công, các chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung được tập hợp theo từng khu vực hoặc bộ phận thi công và được
phân bổ cho từng đối tượng bộ phận, khu vực đó theo tiêu thức thích hợp.
1.2.2. Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho

tế
H
uế

hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của
doanh nghiệp. Bao gồm:

Nguyên vật liệu chính: là những nguyên liệu, vật liệu mà khi tham gia vào quá
trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như gạch, cát đá, xi măng, sắt


ại
họ
cK
in
h

thép, bê tông đúc sẵn...

Chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu: là vật liệu khi tham gia vào sản xuất, nó phụ
thêm cho nguyên vật liệu chính, góp phần tăng thêm chất lượng thẩm mỹ cho sản
phẩm như đinh, sơn, dây, gỗ, thiết bị điện...

Vật liệu nào dùng cho công trình, hạng mục nào thì phải tính trực tiếp cho công
trình, hạng mục đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số
lượng thực tế đã sử dụng. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối

Đ

tượng tập hợp thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ
thường được sử dụng là định mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu theo hệ số, trọng
lượng, số lượng sản phẩm...
Chi phí vật liệu

Tiêu thức phân

phân bổ cho từng = bổ của từng đối x
đối tượng

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ

Tổng tiêu thức lựa chọn phân bổ của các

tượng

đối tượng

 Tài khoản sử dụng
TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để phản
ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản
phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học
 Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ

TK621

Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu



Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng

xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản cho sản xuất, vào TK 154 hoặc TK 631
xuất kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch
toán


Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết được nhập lại kho.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

 Trình tự hạch toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.2.3. Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp và các hoạt đông sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng lại công
việc.

Chi phí nhân công trực tiếp nếu tính trả lương theo sản phẩm hoặc tiền lương trả
theo thời gia nhưng có liên hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể thì
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học
dùng phương pháp tập hợp trực tiếp. Đối với chi phí nhân công trực tiếp sản xuất theo
thời gian có liên quan tới nhiều đối tượng không hạch toán trực tiếp được và các khoản
tiền lương phụ cấp thì phải phân bổ cho các đối tượng khác có liên quan theo các tiêu
thức phù hợp như: chi phí tiền công định mức theo kế hoạch, giờ công định mức hoặc
thực tế, khối lượng sản phẩm.
 Tài khoản sử dụng
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, để phản ánh nhân công trực tiếp phát sinh
trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
 Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ



Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
thi công trình hoặc thực tế phát sinh trong
kỳ.

tế
H
uế

TK 622


Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

vào bên Nợ TK 154 hoặc vào bên Nợ TK
631

ại
họ
cK
in
h

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

vượt trên mức bình thường vào TK 632.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Đ

 Trình tự hạch toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.4. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí vật liệu, nhân công, và các chi
phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho công trình xây lắp. Hạch
toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công:
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

15



Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Nếu doanh nghiệp có tổ chức các đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp
hạch toán hạch toán cho đội máy tổ chức hạch toán kế toán riêng thì tất cả các chi phí
liên quan đến hoạt động của đội máy thi công được tính vào cá khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Sau đó các
khoản mục mày được kết chuyển để tính giá thành 1 ca máy thực hiện.
- Nếu doanh nghiệp không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công và thực
hiện phương thức thi công hỗn hợp thì các chi phí liên quan đến hoạt động của các đội
máy thi công được tính vào khoản mục chi phí máy thi công. Sau đó tính phân bổ chi
phí sử dung máy thi công thực tế cho từng công trình, hạng mục công trình. Và các
khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất

tế
H
uế

nghiệp tính trên lương phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công không hạch toán
vào khoản mục này.
 Tài khoản sử dụng

TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công, để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng

ại
họ
cK
in
h


xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
TK 623 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 với các nội dung sau:
TK6231 – chi phí nhân công
TK6232 – Chi phí vật liệu

TK6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất

TK6234 – Chi phí khấu hao máy thi công

Đ

TK6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6238 – Chi phí bằng tiền khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh
Nợ



TK 623

Các chi phí liên quan đến hoạt động
của máy thi công.

Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi
công vào bên Nợ tài khoản 154 "Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang".
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
công vượt trên mức bình thường vào TK
632.


Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

16


Khóa luận tốt nghiệp đại học
 Trình tự hạch toán
Trường hợp 1: Doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp
quản lý để theo dõi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập thì việc hạch toán
thể hiện như sau:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công

tế
H
uế

(tổ chức đội máy thi công riêng)

Trường hợp 2: Khi doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc
có tổ chức bộ máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc

Đ

ại
họ
cK
in
h


lập để theo dõi riêng chi phí, thì chi phí phát sinh sẽ được tập hợp vào TK 623.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công
(không tổ chức đội máy thi công riêng biệt)
 Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các đối tượng xây lắp theo
phương pháp thích hợp căn cứ vào số ca máy hoặc khối lượng phục vụ thực tế

SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN

17


×