ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
tế
H
uế
in
Đề tài:
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
cK
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀNG VIẾT THẮNG
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Hoàng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bảo Lộc
Lớp
: K46A Kế toán-kiểm toán
Huế, tháng năm 2016
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
LỜI CẢM ƠN
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
i
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
Doanh nghiệp tư nhân
TK
:
Tài khoản
TSCĐ
:
Tài sản cố định
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HĐKT
:
Hợp đồng kinh tế
XNK
:
Xuất nhập khẩu
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
TGNH
:
Tiền gởi ngân hàng
NH
:
Ngân hàng
GVHB
:
Giá vốn hàng bán
tế
H
:
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
DNTN
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
ii
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
uế
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
tế
H
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
h
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
in
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
cK
6. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
họ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............................4
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........4
1.1.1. Khái niệm doanh thu: ............................................................................................4
Đ
ại
1.1.2. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:.............................................................4
1.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho của hàng bán ra ............................................4
1.1.3.1. Phương pháp bình quân gia quyền: ....................................................................4
ng
1.1.3.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).......................................................5
1.1.3.3. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)..........................................................5
ườ
1.1.3.4. Phương pháp tinh theo giá thực tế đích danh: ....................................................5
1.1.4. Ý nghĩa kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:................5
Tr
1.2. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu: .....................................6
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu tiêu thụ:.............................................................6
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: ..........................................................................6
1.2.3. Kế toán doanh thu:.................................................................................................7
1.2.3.1. Các phương thức bán hàng:................................................................................7
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
iii
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
1.2.3.2. Kế toán giá vốn bán hàng: ..................................................................................8
1.2.3.3. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: ........................................9
1.2.3.3.1. Kế toán doanh thu:...........................................................................................9
1.3. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương pháp kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:14
uế
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:..........................14
1.3.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:..............................14
tế
H
1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................15
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................15
1.3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác: ......................................18
1.3.3.3. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động khác: ...................................18
in
h
1.3.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
cK
QUẢ KINH DOANH...................................................................................................22
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng...22
2.1.1 Tổng quan về bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng ...........................................22
họ
2.1.1.1 Lịch sử và quá trình phát triển của bệnh viện ...................................................22
2.1.1.2 Cơ sở hạ tầng và vị thế của bệnh viện so với các bệnh viện khác trong địa bàn tỉnh.......23
Đ
ại
2.1.2 Sơ đồ tổ chức của bệnh viện...............................................................................25
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Bệnh viện ...............................................................25
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán: .............................................................28
ng
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................28
2.1.4.2 Giới thiệu về phòng kế toán tài chính và tổ chức bộ máy kế toán ..................28
ườ
2.1.7. Các lĩnh vực hoạt động của bệnh viện: ...............................................................31
2.1.8 Hoạt động kinh doanh của bệnh viện ...................................................................31
Tr
2.1.8.1. Các nhà cung cấp.............................................................................................31
2.1.8.2. Chi phí đầu tư về thiết bị Y tế và cơ sở vật chất: ............................................31
2.1.8.3. Những thành tựu của bệnh viện: .....................................................................32
2.1.8.4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của bệnh viện trong năm 2014
và năm 2015: .................................................................................................................32
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ............34
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
iv
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
2.2.1 Khảo sát thực tế công tác kế toán doanh thu tại công ty .....................................34
2.2.1.1. Chức năng :.......................................................................................................34
2.2.1.2 Nhiệm vụ của Kế toán doanh thu : ...................................................................34
2.2.2. Thực trạng công tác Kế toán daonh thu tại Bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng : . 35
uế
2.2.2.1 Doanh thu tại quầy viện phí...............................................................................35
2.2.2.2 Doanh thu tại Nhà thuốc Bệnh viện : ................................................................37
tế
H
2.2.2.3. Kế toán doanh thu tại khoa điều trị : ................................................................38
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ...................................................................................49
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................52
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................55
h
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................58
in
2.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................61
2.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................63
cK
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................63
2.2.10 Kế toán kết chuyển doanh thu và xác định kết quả kinh doanh : .......................64
họ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀNG VIẾT THẮNG ...........66
Đ
ại
3.1. Đánh giá chung:......................................................................................................66
3.1.1. Về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: ...........66
3.1.1.1.Về hình thức kế toán máy..................................................................................66
ng
3.1.1.2 Về tổ chức bộ máy.............................................................................................66
3.1.1.3.Về tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách..............................................................67
ườ
3.1.1.4.Về hệ thống tài khoản........................................................................................67
3.1.2.Những mặt tồn tại .................................................................................................67
Tr
3.2 Ý kiến đề xuất..........................................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1. Kết luận......................................................................................................................69
2. Kiến Nghị ..................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
v
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
uế
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................8
tế
H
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...................................13
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...................................14
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .........................17
h
Sơ đồ 1.6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................21
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................28
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
vi
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước ngày càng hội nhập với kinh tế quốc tế tạo
uế
cho doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển, song cũng có nhiều sự cạnh tranh gay gắt
đến từ các đối thủ trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, nhu cầu của người tiêu dùng
tế
H
cũng ngày càng nâng cao, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải
đổi mới để tạo được ưu thế so với đối thủ cạnh tranh. Như vậy đều đáng quan tâm ở
đây là : Muốn đứng vững trên thị trường doanh nghiệp phải đặt ra phương án hoạt
động kinh doanh hiệu quả. Việc tiêu thụ sản phẩm và hạch toán doanh thu có ý nghĩa
in
h
quyết định kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đó.
Mục đích kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào là lợi nhuận, lợi nhuận là
cK
mục tiêu cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, làm thế nào để
tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp.
Một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu trên chính là quá trình tiêu
họ
thụ sản phẩm và hạch toán doanh thu. Đó là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, tiêu thụ được sản phẩm để đưa lại doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã
Đ
ại
thành công với mặt hàng mà mình đã lựa chọn. Vì vậy mà kế toán doanh thu và xác
định kết quả là khâu quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, là
mối quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên chiến lược.
ng
Công ty cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng là một trong những đơn
vị rất coi trọng việc triển khai thực hiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
ườ
quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả
Tr
trong doanh nghiệp. Đồng thời trong một thời gian thực tập tại doanh nghiệp với mong
muốn đi sâu tìm hiểu thực tế nâng cao năng lực bản thân đưa kiến thức chuyên môn
được trang bị trong nhà trường áp dụng vào thưc tế nên em quyết định chọn đề tài “ Kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty cổ phần bệnh viện đa khoa
Hoàng Viết Thắng làm khóa luận thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
1
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
2. Mục tiêu của đề tài
Một là hệ thống hóa lý luận về công tác kế toán về doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
uế
Hai là tìm hiểu công việc thực tế của kế toán tại doanh nghiệp nói chung và quy
tế
H
Ba là đánh giá những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán tại doanh nghiệp, từ
đó đưa ra kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. . Qua đó so sánh với
những kiến thức đã học và rút ra bài học kinh nghiệm.
h
3. Đối tượng nghiên cứu
in
Tìm hiểu những thông tin cơ bản của doanh nghiệp để hiểu rõ đặc thù hoạt
và xác định kết quả kinh doanh.
4. Phạm vi nghiên cứu
cK
động, qua đó tập trung vào nghiên cứu đối tượng chính của đề tài là kế toán doanh thu
họ
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàng Viêt Thắng
và 2015.
Đ
ại
Về thời gian: Số liệu và thông tin sử dụng trong đề tài được lấy trong năm 2014
5. Các phương pháp nghiên cứu
ng
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thô từ sổ sách và báo cáo tài
ườ
chính của Công ty và xử lí số liệu nếu cần thiết.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo khóa luận của các sinh viên khóa
Tr
trước, các giáo trình liên quan và một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành.
Phương pháp quan sát: Theo dõi quy trình hạch toán và các bước thu nhận, luân
chuyển, xử lý và lưu trữ chứng từ. Tìm hiểu chức năng của các sổ sách, chứng từ
thường được sử dụng trong Công ty.
Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp nhân viên kế toán trong Công ty những
thắc mắc gặp phải, đồng thời tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
2
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
6. Cấu trúc của khóa luận
Nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
uế
doanh tại công ty cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng
- Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
tế
H
công ty cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàng Viết Thắng
- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàng Viêt Thắng
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
3
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
uế
1.1.1. Khái niệm doanh thu:
tế
H
Doanh thu la tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm hay cung cấp lao
vụ, dịch vụ cho khách hàng. Chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối
lượng sản phẩm hay lao vu, dịch vụ đã được tiêu thụ nghĩa là nó đã được giao cho
in
1.1.2. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:
h
khách hàng hoặc đã thực hiện đối với khách hàng và được khách hàng thanh toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh) trong
cK
doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ. Kết quả đó được
đo bằng phần chênh lệch giữa doanh tu thuần về tiêu thụ hàng hóa với các khoản chi
phí kinh doanh. Nếu doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa lớn hơn chi phí kinh doanh
họ
thì doanh nghiệp có lãi và nếu ngược lại thì doanh nghiệp bị lỗ.
Đ
ại
1.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho của hàng bán ra
1.1.3.1. Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị thực tế xuất kho = số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
ng
Đơn giá thực
=
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
ườ
tế bình quân
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ
- Nếu sau mỗi lần nhập - xuất, kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì
Tr
giá đó được gọi là giá thực tế bình quân liên hoàn.
- Nếu chỉ đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá bình quân để tính giá xuất
kho trong cả kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ thì giá đó được gọi là giá bình quân gia
quyền cố định.
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
4
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
1.1.3.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, ta phải xác định được đơn giám trị thực tế nhập kho của
từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước. Sau đó, căn cứ vào
số lượng xuất kho để tính giá xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá trị thực tế
uế
nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số còn lại tính theo đơn giá
tế
H
của lần nhập tiếp theo.
1.1.3.3. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, ta cũng phải xác định được đơn giá từng lần nhập kho
và giả thiết hàng nhập nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó, căn cứ vào số lượng
h
xuất kho để tính giá xuất kho theo nguyên tắc: Trước nhất lấy đơn giá của lần nhập sau
in
cùng, số còn lại được tính theo đơn giá của lần nhập trước đó.
cK
1.1.3.4. Phương pháp tinh theo giá thực tế đích danh:
Khi xác định được từng loại hàng hóa, giá cả từng lần mua, chi phí của từng
họ
chuyên hàng thì người ta có thể xác định trị giá vốn của hàng bán ra với giá từng loại
hàng hóa riêng biệt, ta có công thức tính:
Trị giá vốn của
Số lượng đồng loại hàng
=
Đ
ại
hàng bán ra
hoá bán ra trong kỳ
Giá vốn của loại
X
hàng hoá
1.1.4. Ý nghĩa kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
ng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận
ườ
và tối thiểu hóa rủi ro). Lợi nhuận nhuận từ hoạt động kinh doanh là thước đo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác
Tr
định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là doanh thu thuần từ tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, doanh
nghiệp cần kiểm tra doanh thu thuần từ bán hàng cũng như các khoản chi phí phát
sinh, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm
nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung, kế toán
doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
5
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
trong việc tập hợp, ghi chép số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản lý có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu
quả nhất. Mặt khác, từ số liệu của báo cáo tài chính do kế toán doanh thu và xác định
uế
kết quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm tình hình kinh doanh, tinh hình tài chính
của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,
tế
H
đồng thời có thể kiểm soát việc chấp hành luật pháp kinh tế và thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước.
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu tiêu thụ:
h
1.2. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu:
in
Kế toán doanh thu ở khách sạn du lịch có các nhiệm vụ sau:
cK
- Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ là quá trình vận
động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa, lao vụ dịch vụ sang vốn bằng tiền và hình
thành kết quả kinh doanh.
họ
- Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ là ghi chép; phản ánh đầy đủ, kịp thời khối
lượng hàng hóa dịch vụ bán ra, tính toán đúng giá vốn của hàng hóa bán ra nhằm xác
Đ
ại
định đúng đắn kết quả kinh doanh và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán
hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh, kiểm tra tiến độ thực
hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận.
ng
- Cung cấp thông tin cho bộ phận kế toán, các phòng ban chức năng và lãnh đạo
đơn vị để có kế hoạch kinh doanh tối ưu.
ườ
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Tr
Khi hạch toán doanh thu bán hàng, cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Hạch toán doanh thu bán hàng phải tôn trọng nguyên tắc chi phí và doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp với niên độ kế toán.
- Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế, khi viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế
giá trị gia tăng, các khoản trợ giá phụ thu theo qui định của nhà nước để sử dụng cho
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
6
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán
hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
hoặc chiu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng được
uế
phản ánh theo tổng giá thanh toán, tức là giá đã có thuế.
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được theo dõi chi
tế
H
tiết theo từng loại hàng hóa, lao vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh
doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó, doanh thu bán hàng nội bộ là doanh
thu của những hàng hóa, lao vụ đã cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty.
in
h
- Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng.
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn bao gồm:
lương theo cán bộ công nhân viên.
cK
+ Giá trị các loại sản phẩm hàng hóa được dùng để đổi hàng hay trả
+ Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng
họ
trong nội bộ doanh nghiệp.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ hạch toán doanh nghiệp phải xác định hoạt động sản
Đ
ại
xuất kinh doanh, toàn bộ doanh thu thực tế thực hiện trong kỳ kế toán được chuyển
vào tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản
doanh thu cuối kỳ không có số dư.
ng
1.2.3. Kế toán doanh thu:
ườ
1.2.3.1. Các phương thức bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, việc bán hàng của doanh nghiệp có thể tiến hành
theo nhiều phương thức. Mỗi phương thức bán hàng có những đặc điểm riêng và tương
Tr
ứng với mỗi phương thức bán hàng sẽ có những hạch toán doanh thu khác nhau. Tại
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Tuấn, người ta thực hiện phương thức bán hàng qua kho.
Thủ kho nhập hàng, sau đó làm thủ tục xuất hàng cho kế toán bán hàng tại các quầy .
Kế toán quầy sẽ trực tiếp bán hàng cho khách hàng, phương thức này sẽ dễ dàng kiểm
tra lượng hàng mua vào và bán ra trong quá trình bán hàng.
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
7
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
1.2.3.2. Kế toán giá vốn bán hàng:
Giá vốn bán hàng là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ.
Tài khoản dùng để phản ánh là tài khoản 632 – “Giá vốn bán hàng”
uế
* Nội dung phản ánh tùy theo phương pháp kế toán áp dụng mà tài khoản 632 có
tế
H
nội dung khác nhau.
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ:
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng
in
h
hóa đơn.
+ Giá vốn bán bị trả lại.
cK
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, sang tài khoản
họ
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
TK 632
Đ
ại
TK 154; 155
ng
Giá vốn của sản phẩm,
Nhập lại kho sản phẩm
bị trả lại
ườ
dịch vụ đã bán hoặc thực hiện
TK 155
Tr
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng hóa dịch
vụ tiêu thụ để xác định kết quả
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
8
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
- Theo phương kê khai định kỳ:
Bên nợ:
+ Trị giá vốn thành phẩm tồn đầu kỳ.
+ Trị giá thực tế của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
uế
Bên có:
tế
H
+ Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài khoản 155.
+ Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 632
TK 155
cK
in
TK 155
h
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển giá vốn thành
phẩm tồn kho cuối kỳ
họ
phẩm đầu kỳ
Kết chuyển giá vốn thành
Đ
ại
TK 631
TK 911
Giá thành, thành phẩm, hàng Kết chuyển giá vốn hàng hóa dịch
vụ tiêu thụ để xác định kết quả
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán
ườ
ng
hóa dịch vụ đã hoàn thành
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Tr
1.2.3.3. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.3.3.1. Kế toán doanh thu:
- Kế toán doanh thu là việc phản ánh số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh
dịch vụ đã hoàn thành hoặc số tiền mà khách hàng đã chấp nhận trả khi thực hiện xong
hoạt động kinh doanh dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
9
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
phản ánh.
- Kết cấu tài khoản 511:
uế
Bên nợ:
+ Số thuế phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, lao
tế
H
vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh.
in
h
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
cK
Bên có:
+ Số doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, đã hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ.
họ
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 được chia làm 4 tài khoản cấp II để phản ánh doanh thu thực tế
Đ
ại
của từng hoạt động.
+ Tài khoản 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
ng
+ Tài khoản 5112 – “Doanh thu bá n các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
ườ
+ Tài khoản 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Tr
1.2.3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
* Kế toán giảm giá hàng bán:
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặt biệt trên giá đã thõa thuận trong hóa đơn vì lí do hàng bán không đáp ứng
tiêu chuẩn hoặc không đúng thời hạn hợp đồng. Ngoài ra, còn có các tài khoản bớt giá,
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
10
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
hồi thấu, thưởng cho khách hàng do khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách
hàng đã thực hiện một số hợp đồng với doanh nghiệp trong một thời gian nhất định
cũng thuộc nội dung giảm giá hàng bán.
uế
- Kế toán sử dụng tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” để phản ánh.
Bên nợ:
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua.
Bên có:
tế
H
- Kết cấu tài khoản:
- Phương pháp hạch toán:
cK
Tài khoản 532 không có số dư.
in
h
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511
hạch toán phản ánh:
Đ
ại
Nợ TK 532
họ
+ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng đã bán,
Có TK 111, 112: số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng.
Có TK 131: ghi giảm nợ phải thu.
ng
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 511 để xác định doanh thu bán hàng:
Có TK 532
Tr
ườ
Nợ TK511
* Kế toán hàng bán bị trả lại:
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do phạm vi các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
như hàng kém phẩm chất, sai mẫu mã.
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
11
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
- Kế toán sử dụng tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” để phản ánh.
- Kết cấu tài khoản 531:
Bên nợ:
uế
Tập hợp các khoản doanh tu của hàng bán bị trả lại trong kì.
tế
H
Bên có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 531 không có số dư.
in
+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại.
h
- Phương pháp phản ánh:
cK
Nợ TK 531: giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
Có TK 111, 112, 131.
Nợ TK 333.
họ
+ Phản ánh số tiền thuế trả lại cho khách hàng.
Đ
ại
Có TK 111, 112, 131.
+ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại.
ng
Nợ TK 641.
Có TK 111, 112, 141.
ườ
* Kế toán chiết khấu thương mại:
Tr
- Chiết khấu thương mại là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số
tiền phải trả do người mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp với số lượng lớn.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”.
- Kết cấu tài khoản 521:
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
12
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
Bên nợ:
Tập hợp số chiết khấu bán hàng chấp nhận cho người mua trong kỳ.
Bên có:
uế
Kết chuyển chiết khấu thương mại.
tế
H
Tài khoảng 521 không có số dư.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản chi tiết:
+ Tài khoản 5211 – “Chiết khấu hàng hóa”
in
+ Tài khoản 5213 – “Chiết khấu dịch vụ”
h
+ Tài khoản 5212 – “Chiết khấu thành phẩm”
cK
- Phương pháp hạch toán:
TK 511
TK 111, 112,131
họ
TK 531, 532, 521
Doanh thu bán hàng chua thuế
Đ
ại
Kết chuyển các khoản
Chiết khấu,
TK 3331
giảm giá
TK 911
Kết chuyển
Tr
ườ
ng
gảm trừ doanh thu
Giảm GTGT Thuế GTGT
doanh thu thuần
đầu ra
đầu ra
(các khoản
giảm thu)
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
(Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
13
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
TK 531, 532, 521
TK 511
Kết chuyển các khoản
TK 111, 112, 131
Giá bán đã bao gồm thuế
giảm trừ doanh thu
uế
TK 911
tế
H
Kết chuyển doanh thu
Thuần xác định kết quả
h
Các khoản giảm trừ doanh thu
in
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
cK
(Tính thuế GTGT theo pháp trực tiếp)
1.3. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương pháp kế toán xác định kết quả hoạt động
họ
kinh doanh:
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Đ
ại
- Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí, từ đó xác định chính xác hoạt động
kinh doanh. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của các hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra quyết định quản lý.
ng
- Ghi nhận kết quả các hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo từng nghiệp
vụ kinh doanh, theo từng đơn vị trực thuộc hoặc theo từng nghành hàng, nhóm hàng để
ườ
phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh tế nội bộ.
Tr
1.3.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hàng
hóa hay dịch vụ đã thực hiện.
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được
trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được hưởng ở
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
14
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến
đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
- Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh của các khoản sau:
uế
+ Chi phí của hoạt động tài chính và các chi phí bất thường.
+ Các khoản thiệt hại được nhà nước trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các
tế
H
khoản thiệt hại được bên gây ra thiệt hại và công ty bảo hiểm bồi thường.
+ Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như: chi sự nghiệp, chi phí hoạt
động của các tổ chức Đảng, đoàn thể, các khoản chi trợ cấp khó khăn thường xuyên,
đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng từ quỹ tiền thưởng, các khoản từ thiện,
h
ủng hộ các địa phương, đoàn thể, tổ chức xã hội, chi phí đào tạo không nằm trong kế
in
hoạch, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
cK
1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
họ
* Kế toán chi phí bán hàng:
- Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
Đ
ại
phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, khấu hao tài
sản cố định, dịch vụ mua ngoài, công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, cung
cấp dịch vụ.
ng
- Kế toán sử dụng tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” để hạch toán.
- Kết cấu tài khoản 641:
ườ
Bên nợ:
Tr
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ .
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh hoặc vào bên nợ tài khoản 1422 – “Chi phí chờ kết chuyển”
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
15
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
Tài khoản 641 không có số dư.
Tài khoản 641 được mở chi tiết thành các tài khoản cấp II:
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
uế
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
tế
H
+ Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
h
+ Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
cK
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
in
+ Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
họ
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung trong toàn doanh
nghiệp như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài
Đ
ại
sản cố định, chi phí mua ngoài khác,… phục vụ cho quá trình quản lý.
- Kế toán sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán
- Kết cấu tài khoản 642:
ng
Bên nợ:
ườ
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh.
Tr
Bên có:
+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có).
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản để xác định kết quả
kinh doanh hoặc sang bên nợ tài khoản 1422 – “Chi phí chờ kết chuyển”.
Tài khoản 642 không có số dư:
+ Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
16
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
+ Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
uế
+ Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí.
+ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác.
TK 641, 642
TK 111,112, 138
Tính lương và các khoản trích
in
h
TK 334, 338
tế
H
+ Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.
Các khoản giảm trừ chi phí
TK 152, 153, 142
họ
lý và nhân viên bán hàng
cK
theo lương cho nhân viên quản
Xuất NVL, CCDC (loại phân bổ
TK 911
Đ
ại
1 lần) và phân bổ nhiều lần cho
bán hàng và quản lý
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi
phí quản lý để xác định kết quả KD
ng
TK 111, 112, 331
ườ
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho bán hàng và cho quản lý
Tr
TK 139, 159
Các khoản dự phòng, giảm
giá hàng tồn kho, nợ khó đòi
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
17
Khoá luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
1.3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác:
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
và kinh doanh về vốn. Đó là các khoản chi phí trong quá trình tham gia liên doanh và
uế
các khoản lỗ, khoản trích lập dự phòng tài chính, lãi vay phải trả,…
Kế toán sử dụng tài khoản 635, 811 để hạch toán chi phí hoạt động tài chính,
tế
H
hoạt động khác.
* Kết cấu tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
Bên nợ:
cK
Bên có:
in
+ Các khoản lỗ về hoạt động tài chính.
h
+ Các chi phí của hoạt động tài chính phát sinh.
Kết chuyển chi phí và các khoản lỗ hoạt động tài chính phát sinh để xác định
họ
kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Đ
ại
* Kết cấu tài khoản 811 – “Chi phí hoạt đông khác”
Bên nợ:
ng
Các chi phí phát sinh.
Bên có:
ườ
Kết chuyển chi phí khác phát sinh để xác định kết quả kinh doanh.
Tr
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.3. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động khác:
* Thu nhập hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc
kinh doanh về vốn mang lại. Thu nhập hoạt động tài chính được phản ánh ở tài khoản
515 – “Thu nhập hoạt động tài chính”.
SVTH: Nguyễn Bảo Lộc
18