Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư dệt may thiên an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.79 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

cK

in

h

tế
H



họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

PHẠM VĂN HIẾU


Tr

ườ

ng

ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT

KHÓA HỌC 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

cK

in

h

tế
H

uế



họ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

Đ
ại

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ng

ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp : K46A Kế toán – Kiểm toán

ThS. Hoàng Thùy Dương

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Hiếu

Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN!



Kính thưa quý thầy cô!
Khóa luận tốt nghiệp “Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

uế

doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát” là kết quả của em sau thời

tế
H

gian thực tập tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát đồng thời đánh dấu thời điểm

kết thúc năm cuối thời sinh viên của mình. Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến:

Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế nói chung và quý

h

thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt kiến thức và kinh

in

nghiệm quý giá của mình, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương
đã trực tiếp hướng dẫn, động viên, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài khóa luận

cK


này.

Lời cảm ơn tiếp theo em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần

họ

Đầu tư Dệt may Thiên An Phát cùng các anh chị thuộc phòng kế toán của công ty đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp em tiếp cận được với công việc thực tế, hình dung được
công việc trong tương lai. Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã rút ra được nhiều

Đ
ại

bài học cho bản thân, nhận thấy những thiếu sót về kiến thức cũng như kinh nghiệm,
qua đó có thể hoàn thiện bản thân hơn nữa để tìm kiếm được công việc mong muốn
trong tương lai

ng

Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong

cuộc sống. Chúc quý công ty ngày càng phát triển, ngày càng lớn mạnh hơn nữa.

Tr

ườ

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, Ngày tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Hiếu


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Bán hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BVMT

Bảo vệ môi trường

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CLTG

Chênh lệch tỉ giá

CP

Chi phí

CTCP

Công ty cổ phần


GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

h
in

cK

Kết chuyển

Kết quả kinh doanh

Đ
ại

KQKD

họ

KC

uế

BH


Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ng

QLDN

TGĐ

Tổng giám đốc

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


XK

Xuất khẩu

ườ
Tr

tế
H

Chữ viết tắt


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................7
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................................8

uế

Sơ đồ 1.3 Kế toán thu nhập khác.....................................................................................9
Sơ đồ 1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................11

tế
H

Sơ đồ 1.5 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................13
Sơ đồ 1.6 Kế toán chi hoạt động tài chính.....................................................................15

h


Sơ đồ 1.7 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................17

in

Sơ đồ 1.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................19

cK

Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí khác......................................................................................20
Sơ đồ 1.10 Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................23

họ

Sơ đồ 1.11 Xác định kết quả kinh doanh.......................................................................25

Đ
ại

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát ..............30
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.............................................................32

Tr

ườ

ng

Sơ đồ 2.3 Tổ chức kế toán trên máy vi tính .................................................................34



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh của CTCP Đầu tư Dệt May Thiên An Phát ...........27
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013 – 2015..............................35

uế

Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 – 2015 ............................37

tế
H

Bảng 2.4 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013-2015 .............................................39
Bảng 2.5 Bảng tính khấu hao tài sản cổ định ................................................................70
Bảng 2.6 Báo cáo kết quả kinh doanh Quý 2 năm 2015 ...............................................75

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Bảng 2.7 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 ..........................................................76


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................2

uế

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

tế
H

5. Các phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
6. Cấu trúc của khóa luận.............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

in

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................4

1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. .......................4

cK

1.1.1. Các khái niệm cơ bản..................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.... 4

họ

1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập..............................................................................5
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ........................................ 5

Đ
ại

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................... 7
1.2.3 Kế toán thu nhập từ các hoạt động khác......................................................... 8
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .................................................................9

ng

1.3.1 Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 10

ườ

1.3.2 Chứng từ kế toán........................................................................................... 10

Tr

1.3.3 Tài khoản sử dụng......................................................................................... 10

1.3.4 Trình tự hạch toán......................................................................................... 11

1.4 Kế toán chi phí, giá vốn .......................................................................................11
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 11
1.4.2 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................... 13
1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................. 15


1.4.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................................... 17
1.4.5 Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 19
1.4.6 Kế toán chi phí thuế TNDN.......................................................................... 20

uế

1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................24
1.5.1 Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 24

tế
H

1.5.2 Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 24
1.5.3 Tài khoản sử dụng......................................................................................... 24
1.5.4 Trình tự hạch toán......................................................................................... 25

h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

in


QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN

cK

AN PHÁT. ....................................................................................................................26
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát..........26

họ

2.1.1 Tổng quan về CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát .................................. 26
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................ 27

Đ
ại

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................ 28
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .................................................................... 29
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. ............................................ 32

ng

2.1.6. Tình hình cơ bản của công ty....................................................................... 35

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP

ườ

Đầu tư Dệt may Thiên An Phát..................................................................................41

Tr


2.2.1. Một số vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của công ty........................ 41
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 42
2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 50
2.2.4 Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 53
2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................... 55


2.2.6. Giá vốn hàng bán ......................................................................................... 56
2.2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 60
2.2.8. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................. 63

uế

2.2.9. Chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................... 66
2.2.10. Kế toán chi phí khác .................................................................................. 69

tế
H

2.2.11 Kế toán chi phí thuế TNDN........................................................................ 71
2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................... 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

h

TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

in


CỔ PHẦN ĐẨU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT................................................77

cK

3.1 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
CTCP đầu tư dệt may Thiên An Phát. .......................................................................77

họ

3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 77
3.1.2 Nhược điểm .................................................................................................. 78
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định

Đ
ại

kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư dệt may Thiên An Phát...................80
3.2.1. Giải pháp về công tác kế toán...................................................................... 80

ng

3.2.2 Giải pháp về quá trình tiêu thụ ..................................................................... 81

Tr

ườ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước ngày càng hội nhập với kinh tế quốc tế tạo
cho doanh nghiệp nhiều cơ hội phát triển, song cũng có nhiều sự cạnh tranh gay gắt
đến từ các đối thủ trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, thị hiếu của người tiêu dùng

uế

cũng ngày càng nâng cao, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đổi

tế
H

mới và đầu tư vào công nghệ để tạo được ưu thế so với đối thủ cạnh tranh.

Đứng trước những cơ hội và thách thức đó, một trong những ngành được đánh
giá có triển vọng nhất đó là ngành dệt may. Với khả năng sinh lời cao, chỉ đứng sau
ngành viễn thông và công nghiệp thực phẩm, lại có mức độ ổn định lớn nên ngành dệt

h

may nhận được rất nhiều sự đầu tư và chính sách phát triển. Ngoài ra, ngành dệt may

in

còn được hưởng lợi từ các hiệp định thương mại tự do đã và sẽ sớm được ký kết, trong

cK


đó có Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) đang ở giai đoạn nước
rút và dự kiến sẽ được ký kết không muộn hơn Quý I năm 2016. Trong khi đó, hàng
dệt may của Việt Nam xuất khẩu chủ lực vào thị trường Hoa Kỳ và Nhật Bản, Hiệp

họ

định TPP được ký kết sẽ thúc đẩy mạnh sự tăng trưởng xuất khẩu vào hai thị trường
này. Chính vì thế, năm 2016 ngành dệt may Việt Nam được dự báo là tiếp tục tăng

Đ
ại

trưởng khả quan và ngày càng khẳng định lợi thế so sánh của mình.
Ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, trong khi các doanh nghiệp thuộc tốp
đầu đang có dấu hiệu chững lại thì ngành dệt may lại nổi lên là lĩnh vực phát triển

ng

hàng đầu và lại có sự ổn định cao. Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh chính về dệt
may đều có doanh thu hàng năm lên đến hàng trăm, hàng nghìn tỷ đồng, tích lũy cho

ườ

Nhà nước một nguồn ngoại tệ lớn, giải quyết được vấn đề việc làm và đóng góp cho
ngân sách địa phương. Một trong số những doanh nghiệp dệt may được đánh giá là rất

Tr

hứa hẹn và triển vọng đó là Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát. Dù mới

thành lập chưa lâu nhưng Công ty ngày càng khẳng định sự phát triển của mình với
bằng chứng là mức doanh thu hàng năm lên đến hàng trăm tỷ đồng và hiện đang là đối
tác chính của Công ty Cổ phần Huegatex – Công ty dệt may lớn nhất ở Thừa Thiên
Huế. Công ty Thiên An Phát hoạt động theo loại hình công ty cổ phần nên những chỉ
tiêu như doanh thu, lợi nhuận có ảnh hưởng quyết định đến khả năng thu hút vốn đầu

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp
tư từ bên ngoài. Vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Qua đó, để đánh giá chi tiết về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời
tìm hiểu về tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và bộ phận kế toán doanh
thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán

uế

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may
Thiên An Phát” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.

tế
H

2. Mục tiêu của đề tài

- Tổng hợp kiến thức về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.


h

- Nghiên cứu công việc thực tế của kế toán nói chung và quy trình hạch toán

in

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại CTCP Đầu tư Dệt May Thiên

cK

An Phát.

- Trên cơ sở nghiên cứu thực tế, đánh giá những ưu, nhược điểm của hệ thống

họ

kế toán tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An
Phát hoạt động hiệu quả hơn.

Đ
ại

3. Đối tượng nghiên cứu

Tìm hiểu những thông tin cơ bản của doanh nghiệp để hiểu rõ đặc thù hoạt

ng


động, qua đó tập trung vào nghiên cứu đối tượng chính của đề tài là kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.

ườ

4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết

Tr

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.
Về thời gian: Số liệu và thông tin sử dụng trong đề tài được lấy chủ yếu trong

năm 2014 và 2015.

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp
5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thô từ sổ sách và báo cáo tài
chính của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát và xử lí số liệu nếu cần thiết.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo khóa luận của các sinh viên
khóa trước, các giáo trình liên quan và một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện

uế

hành.


tế
H

- Phương pháp phân tích: phân tích số liệu theo chiều ngang và chiều dọc để
hiểu rõ tình hình hoạt động của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

- Phương pháp quan sát: Theo dõi quy trình hạch toán và các bước thu nhận,
luân chuyển, xử lý và lưu trữ chứng từ. Tìm hiểu chức năng của các sổ sách, chứng từ

in

h

thường được sử dụng trong CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

Dệt may Thiên An Phát

6. Cấu trúc của khóa luận

cK

- Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp nhân viên kế toán của CTCP Đầu tư

Phần I: Đặt vấn đề

họ

Nội dung của khóa luận gồm 3 phần:


-

Đ
ại

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

ng

doanh tại doanh nghiệp
-

Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

ườ

Công ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.

Tr

-

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên
An Phát

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu


Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

uế

1.1.1. Các khái niệm cơ bản

“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh

tế
H

nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ

h

thu được tiền.” [1]

in


Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng

cK

hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh
phụ

“Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần

họ

và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh

Đ
ại

bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.” [2]

ng

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

ườ

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các


Tr

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.2.1. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trên cơ sở tạo ra doanh thu để bù đắp chi phí, góp phần tích lũy để mở rộng
hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp
nắm được tình hình lãi lỗ của từng mặt từ đó đưa ra những chiến lược phát triển hiệu
quả.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán phải theo dõi kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, cung ứng dịch vụ, phản ánh
kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ phát sinh doanh thu và giảm trừ doanh thu,

uế

đảm bảo đúng, đủ nguyên tắc ghi nhận, làm cơ sở để xác định kết quả sản xuất và kinh
doanh.

tế
H


1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu

h

“a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều

in

kiện sau:

cK

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

họ

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

Đ
ại


mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp

ng

khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác);

ườ

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Tr

Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

uế

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

tế
H

dịch cung cấp dịch vụ đó.” [3]
1.2.1.2 Chứng từ kế toán

Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT)

h

Các chứng từ hạch toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có của ngân

in

hàng

cK

Bảng kê, bảng thanh toán hàng gửi bán đã tiêu thụ
Bảng thanh toán, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

họ


1.2.1.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, với kết cấu như sau:

Đ
ại

Bên Nợ:

Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

ng

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

ườ

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tr

Bên Có

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.


Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp
2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

tế
H

Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

TK111,112,131

(2) Ghi nhận doanh thu

cK

(1)Giá vốn hàng bán

TK511


in

TK632

h

1.2.1.4 Trình tự hạch toán

TK154,155,156

uế

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

Thuế GTGT

Đ
ại

họ

TK3331

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

ng

1.2.2.1 Nguyên tắc kế toán


Kế toán doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,

ườ

cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Tr

1.2.2.2 Chứng từ kế toán
Phiếu thu, Giấy báo có và các chứng từ liên quan đến hoạt động phát sinh

doanh thu tài chính
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, có kết cấu như sau:
Bên Nợ

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có

uế


Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

TK 911

tế
H

1.2.2.4 Trình tự hạch toán

TK 515

(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh

(1)Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
lãi cổ phiếu, trái phiếu

in

h

thu hoạt động tài chính

TK111,112

TK 221,222,223

cK

(2)Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung


vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty con, công ty liên kết

họ

TK 3331
(7)Thuế GTGT phải nộp

(3)chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 3387

(4) K/C doanh thu tiền lãi bán hàng
trả chậm trả góp trong kỳ
TK 413

(5) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi)

ng

Đ
ại

theo phương pháp trực tiếp
(nếu có)

TK 331

Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


ườ

1.2.3 Kế toán thu nhập từ các hoạt động khác

Tr

1.2.3.1 Nguyên tắc kế toán
Kế toán thu nhập từ các hoạt động khác phản ánh các khoản thu nhập khác

ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.2 Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên bản
thanh lý nhượng bán...

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 - Thu nhập khác, có kết cấu như sau:
Bên Nợ
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang

uế

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có


tế
H

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Trình tự hạch toán

bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng

cK

TK 911

họ

Đ
ại
ng

TK 222,223,3387

(2) Thu nhập khác khi đánh giá lại
vật tư, hàng hóa

(6) Kết chuyển thu nhập

khác

TK111,112,131


(1) Thu nhập về thanh lý, nhượng

(5) Thuế GTGT phải nộp trực

tiếp của số thu nhập khác

h

TK 711

in

TK3331

TK 111,112

(3) Thu được khoản nợ kho đòi
đã xử lý xóa sổ

TK 152,156,211
(4) Nhận tài trợ,biếu tặng vật tư
hàng hóa, TSCĐ

Sơ đồ 1.3 Kế toán thu nhập khác

ườ

1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.


Tr

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh

thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1 Nguyên tắc kế toán
a) Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ
phát sinh;

uế

Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau

mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì

tế
H

doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu.


b) Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn

h

c) Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém,

in

mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế

cK

d) Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp

họ

đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
e) Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng

Đ
ại

hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 - "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.

ng


1.3.2 Chứng từ kế toán

ườ

Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT...

1.3.3 Tài khoản sử dụng

Tr

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có kết cấu như sau:

Bên Nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và

uế


cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

tế
H

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại

TK 111,112,131

in

1.3.4 Trình tự hạch toán

cK

Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán

h

Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại

TK 521

(1) Khi phát sinh các khoản

họ


giảm giá trừ doanh thu

TK 511

(3) Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 3331

Đ
ại

(2) Giảm thuế phải nộp

Sơ đồ 1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

ng

1.4 Kế toán chi phí, giá vốn

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán

ườ

1.4.1.1 Nguyên tắc kế toán
Kế toán giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,

Tr

bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp

xây lắp) bán trong kỳ.
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ
sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được
nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp
Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào
giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí
nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập
kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường,

uế

nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã

tế
H

tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.

Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của


h

Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế

1.4.1.2 Chứng từ kế toán

cK

TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

in

toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế

1.4.1.3 Tài khoản sử dụng

họ

Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT

Bên Nợ

Đ
ại

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, có kết cấu như sau:

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

ng


Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi

ườ

phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách

Tr

nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm

giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
Bên Có:

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

uế


Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua

tế
H

đã tiêu thụ.

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn

h

lại.

in

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

cK

1.4.1.4 Trình tự hạch toán

TK 155

TK 632

họ

K/c thành phẩm tồn kho đầu kỳ


Đ
ại

TK 631

K/c giá vốn hàng bán

TK 157
giá thành sản phẩm gửi bán

Sản phẩm gửi bán kỳ trước
Kỳ này mới xác định tiêu thụ

Sơ đồ 1.5 Kế toán giá vốn hàng bán.

ườ

ng

Giá thành sản phẩm lao vụ nhập kho

TK 911

1.4.2 Kế toán chi phí tài chính

Tr

1.4.2.1 Nguyên tắc kế toán
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên


quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.2 Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Giấy báo Nợ, Phiếu chi, Phiếu tính lãi...
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính, có kết cấu như sau:

uế

Bên Nợ:
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

tế
H

Lỗ bán ngoại tệ; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
Chiết khấu thanh toán cho người mua;

h


Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu

in

tư vào đơn vị khác;

cK

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:

họ

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng

Đ
ại

đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác

ng

định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tr


ườ

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.4 Trình tự hạch toán

TK 111,112, 141…

TK 635

(1) Chi phí tài chính

TK 129, 229

(5) hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạn

TK 129, 229

uế

(2) Lập dự phòng giảm giá


TK 911

đầu tư ngắn hạn

(6) Cuối kỳ kết chuyển chi

(3) Chiết khấu thanh toán

tế
H

TK 111,112,131

phí hoạt động tài chính

(4) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ)

h

TK 413

1.4.3.1 Nguyên tắc kế toán

cK

1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng

in

Sơ đồ 1.6 Kế toán chi hoạt động tài chính


họ

a) Kế toán chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá

Đ
ại

(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
b) Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế

ng

độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán

ườ

thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
1.4.3.2 Chứng từ sử dụng

Tr

Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Giấy thanh toán tạm ứng...

1.4.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có kết cấu như sau:
Bên Nợ:


Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 15


Khóa luận tốt nghiệp
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

uế

để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

tế
H

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

in

Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng

h


Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

cK

Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

họ

Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiếu

Page 16


×