Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư IMG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.71 KB, 83 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị thế, vai trò của mình



trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động

U

sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp cần phải tìm cho mình những chiến

-H

lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Hệ thống thông tin kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý trong doanh

TẾ

nghiệp đưa ra được các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức
thực hiện hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc

H

nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng


IN

quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong hệ thống thông

K

tin kế toán, kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp

C

luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp chú trọng đến đầu tiên bởi các thông tin



kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá

IH

được thực tế hoạt động của doanh nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra những quyết
định chính xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.



Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết

Đ

quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng việc vận dụng lý luận được học tập tại

G


trường kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư IMG, được sự giúp đỡ

N

của Ban giám đốc, các cán bộ khoa Kế toán – Tài chính, cùng với sự hướng dẫn tận

Ư


tình của thầy giáo Nguyễn Hoàng, tôi xin đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu

TR

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong

các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh, đánh giá và nêu giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư IMG.
SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư IMG.
1.3.2. Phạm vị nghiên cứu
Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG quý 4



năm 2012.

U

1.4 Phương pháp nghiên cứu

-H

 Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra những câu hỏi liên quan đến công tác kế toán
trong doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, những điểm khác nhau giữa

TẾ

lý thuyết và thực tiễn.

H

 Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu

IN


phục vụ cho bài báo cáo thực tế mang tính thực tiễn.

 Phương pháp thống kê, mô tả: Đây là phương pháp mô tả về cơ cấu tổ chức,

K

bộ máy kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, từng cá

C

nhân cụ thể; dựa vào các số liệu thu thập được để mô tả quá trình luân chuyển chứng



từ và hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.

IH

 Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về



doanh nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán, xác định

Đ

doanh thu và kết quả kinh doanh tại đơn vị.

G


 Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập ban

N

đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết

Ư


và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh.

TR

1.5 Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dụng và kết quả nghiên cứu
Phần này được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong

các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần đầu tư IMG.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư IMG.

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

-H

U



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN.



1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh

-H


U

nghiệp kinh doanh bất động sản
1.1.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu.

TẾ

1.1.1.1. Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác: “ Doanh thu là

H

tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các

IN

hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn

K

chủ sở hữu”.

C

Nội dung chuẩn mực cũng quy định: “ Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của




các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên

IH

thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh



nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán

Đ

hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng

G

được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở

N

hữu nhưng không là doanh thu.”

Ư


1.1.1.2. Xác định doanh thu

TR

Theo chuẩn mực 14, doanh thu được xác định như sau:

- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh

nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

U



- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương

-H


tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.

TẾ

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường

H

hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận

IN

về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

K

Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh

C

thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi



điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

IH


1.1.1.3. Các điều kiện ghi nhận doanh thu



 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

Đ

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

G

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

N

(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

Ư


hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

TR

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó


được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên
quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc
SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch
cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó



(c)Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán

-H

U

(d) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

TẾ


1.1.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu

- Hạch toán tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản

H

ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và

IN

được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu

K

được tiền.

C

- Doanh thu phải được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu: doanh thu bán



hàng hóa, doanh thu bán các thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ

IH

cấp trợ giá, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, doanh thu khác.




Hạch toán tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” phản ánh doanh thu về

Đ

bán hàng hóa, sản phẩm, lao vụ cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.

G

Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.

N

Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

Ư


vụ thì phải được hạch toán riêng biệt và theo dõi trên các tài khoản: TK 521 “Chiết

TR

khấu thương mại”, TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Các
khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định
doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh
thu không có số dư cuối kỳ.
SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.1.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu
Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các chủng
loại mặt hàng, tình hình biến động thị trường......để từ đó ra các quyết định kinh tế

U



đúng đắn.

-H

Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ sản
phẩm, kế toán cần có nhiệm vụ sau:

TẾ

- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh

H


nghiệp trong kỳ.

IN

- Theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi chép doanh
thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của các nhóm mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc

C

K

kinh doanh của doanh nghiệp.



- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản

IH

doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14.



1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đ

1.1.2.1. Chứng từ sử dụng

G


- Hóa đơn GTGT (01GTK - 3LL)

N

- Hóa đơn bán hàng (02GTGT - 3LL)

Ư


- Phiếu thu ( 01-TT)

TR

- Biên lai thu tiền (06-TT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH)
- Thẻ quầy hàng (02-BH).......
1.1.2.2. Tài khoản kế toán
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512 – Doanh thu nội bộ

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


1.1.2.3. Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 511

TK 111, 112, 131

(6)

(1)
TK 3331

U



TK 521

TK 111, 112, 131
(2a)

(8)

TK 515

TK 3387

(2b)

H


(2c)

TẾ

TK 531

-H

(7)

IN

TK 532

K

(9)

TK 151, 156, 157
TK 131,1368
(4a)

641, 642...../6111
(4b)

G

Đ




IH

(10)

(3)



C

TK 911

TK 111, 112, 131

TK133

Ư


N

TK3331

TR

TK641,111,112
(5)


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Giải thích sơ đồ
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp

U

-H

(2b) Mức chênh lệch giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay



(2a) Giá trả ngay

(2c) Phân bố lãi trả góp

TẾ


(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp

H

trực tiếp

IN

(4) Bán hàng theo phương pháp hàng đổi hàng

K

(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đưa đi đổi

C

(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận

IH

(6) Thuế GTGT phải nộp



(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý



(7) Kết chuyển chiết khấu thương mại


Đ

(8) Kết chuyển hàng bán bị trả lại

N

G

(9) Kết chuyển giảm giá hàng bán

TR

Ư


(10) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD.

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

TK 521

TK 512


TK 623, 627, 641, 642

(4)

(1)

TK 531

TK 3331
(5)

TK 334, 431

(2)

-H

(6)

U



TK 532

TK 911

TK 111, 112, 136

TẾ


(3)

H

(7)

IN

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ

K

Giải thích sơ đồ



C

(1) Giá trị thanh toán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ sử dụng nội bộ.

IH

(2) Giá trị thanh toán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ để biếu tặng, trả lương.



(3) Xuất hàng hóa, thành phẩm đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc

Đ


(4) Kết chuyển chiết khấu thương mại

G

(5) Kết chuyển hàng bán bị trả lại

N

(6) Kết chuyển giảm giá hàng bán

Ư


(7) Kết chuyển doanh thu nội bộ để xác định KQKD.

TR

1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.3.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
 Khái niệm
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, số lượng, quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.



 Tài khoản kế toán

-H

U

TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK 531 – Hàng bán bị trả lại

TẾ

TK 532 – Giảm giá hàng bán

TK 155, 156

IN

TK 632


H

 Sơ đồ hạch toán

C

K

(1)

TK 521, 531, 532

IH

(2)



TK 111, 112, 131

TK 511, 512
(3)

N

G

Đ




TK 3331

TR

Ư


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán

Giải thích sơ đồ
(1) Nhận lại số hàng do bên mua trả lại, nhập vào kho.
(2) Phản ánh số tiền CKTM giành cho bên mua phát sinh, thanh toán giá trị

thành phẩm doanh nghiệp đã nhận lại cho bên mua theo giá thanh toán.
(3) Kết chuyển CKTM, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định
doanh thu thuần tiêu thụ được.
SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.1.3.2. Kế toán thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
 Tài khoản kế toán

TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp



TK 33311 – Thuế GTGT hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ

-H

U

TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

TẾ

TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

TK 333

IN

TK111, 112

H

 Sơ đồ hạch toán

K

(3a)


IH



(3b)
TK711

(1)

C

TK 311

TK 511

(2)

N

G

Đ



(4)

TK 511, 512, 515, 711


TR

Ư


Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp.

Giải thích sơ đồ
(1) Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên giá trị hàng hóa bán ra
(2) Số thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN theo phương pháp trực tiếp
(3) Doanh nghiệp nộp thuế GTGT vào NSNN
(3a) Nộp bằng tiền

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

(3b) Vay ngân hàng để nộp thuế
(4) Doanh nghiệp được hoàn thuế
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

U




1.2.1.1. Chứng từ sử dụng

-H

- Hóa đơn bán hàng (02GTGT-3LL)
- Phiếu nhập kho (01-VT)

TẾ

- Phiếu xuất kho (02-VT)

H

1.2.1.2. Tài khoản kế toán

IN

TK 632 – Giá vốn hàng bán

K

1.2.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho



C

 Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX


IH

Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên, liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho của hàng tồn kho như nguyên vật liệu,



hàng hóa, sản phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất

Đ

hàng tồn kho. Mối quan hệ giữa nhập, xuất, tồn kho theo phương pháp KKTX thể hiện

N

G

qua công thức sau:

Ư


Trị giá tồn

Trị giá tồn
=

TR


cuối kỳ

Trị giá nhập
+

đầu kỳ

Trị giá xuất
-

trong kỳ

trong kỳ

 Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong kỳ

chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó
xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức dưới đây:

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Trị giá xuất


Trị giá tồn
=

trong kỳ

Trị giá nhập
+

đầu kỳ

Trị giá tồn
-

trong kỳ

cuối kỳ

 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho

-H

U

kho nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho.



(1) Phương pháp thực tế đích danh: giá trị hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập


(2) Phương pháp đơn giá bình quân: vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn

Trị giá HTK đầu kỳ
=

Trị giá nhập trong kỳ

H

ĐGBQ

+

TẾ

giá bình quân (ĐGBQ) của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.

K

IN

Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ

C

Trị giá HTK xuất trong kỳ = Số lượng HTK xuất trong kỳ X ĐGBQ
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): hàng tồnkho xuất ra được tính




(1)

IH

theo giá của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp



giá của lô hàng nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau.

Đ

(2) Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): hàng tồn kho xuất ra được tính

G

theo giá của lô hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của

TR

Ư


N

lô hàng nhập trước lô hàng sau cùng và cứ như vậy tính ngược lên theo thời gian.

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK 155, 156

TK 632

TK 155, 156, 157

(1)

(7)

(2b)

TK 911
(9)

-H

TK 331

U

(2a)




TK 157

(3)

H

TẾ

TK 133

IN

TK 152, 155

C


(4)

K

156,157

IH

TK 1562




(5)

Đ

TK 159

N

G

(6a)
(6b)

hàng bán theo phương pháp KKTX
(8)

TR

Ư


TK 133

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn

Giải thích sơ đồ
(1) Trị giá vốn hàng hóa giao bán trực tiếp
(2) Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi
(2a) Hàng gửi đi bán

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

(2b) Giá vốn hàng bán xác định đã tiêu thụ
(3) Trị giá vốn hàng hóa mua về bán thẳng hoặc gửi đại lý không qua kho
(4) Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường
(5) Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng xuất bán

U



(6a) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

-H

(6b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(7) Nhập kho hàng hóa bị trả lại

TẾ

(8) Cuối niên độ, xử lý số thuế GTGT được khấu trừ đã ghi nhận không đảm bảo

H


cho việc khấu trừ

K

IN

(9) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD.

TK 632



TK 911
(3)
(4)

(2)

Ư


N

G

Đ




TK 632

IH

(1)

C

TK 155, 156, 157

TR

Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK

Giải thích sơ đồ:
(1) Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của các loại thành phẩm, sản phẩm tồn kho đầu kỳ
(2) Giá thành sản phẩm, dịch vụ được sản xuất chế biến hoàn thành trong kỳ
(3) Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ sau khi kiểm kê hàng tồn kho
(4) Kết chuyển giá vốn bán hàng để xác định KQKD

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng

 Khái niệm
Chi phí bán hàng: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động
sống và vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm,



lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ nhất định.

- Hóa đơn bán hàng thông thường (02GTGT-3LL)

TẾ

- Phiếu thu (01-TT)

-H

U

 Chứng từ sử dụng

H

- Phiếu chi (02-TT)

K

- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)

IN


- Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)



TK 641 – Chi phí bán hàng

C

 Tài khoản kế toán

IH

TK 6411 – Chi phí nhân viên



TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì

Đ

TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng

N

G

TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

Ư



TK 6415 – Chi phí bảo hành

TR

TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

 Sơ đồ hạch toán
TK 334, 338

TK 641

TK 111,112

(1)

(6)

TK 152
(2)


(11a)

(11b)

TK 142, 242
(3b)

(12)

TẾ

(3a)

U

(3)

TK 911



TK 242

-H

TK 153

TK 214


H

(4)

IN

TK 335

TK 133

IH

(5b)



C

TK 111, 112

K

(5a)

TK 352

(7b)

Đ


TK 512



(7a)

TK 352

N

G

(8)

TK 3331

TR

Ư


TK 131
(9)
TK 133

TK 338

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán
(10)


SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

chi phí bán hàng

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Giải thích sơ đồ:
(1) Chí phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí bán hàng
(2) Chi phí nguyên vật liệu
(3) Chí phí công cụ, dụng cụ

U



(3a) Công cụ, dụng cụ có giá trị lớn phải phân bổ

(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động bán hàng

TẾ

(5) Các khoản dịch vụ mua ngoài

IN


H

(5a) Sữa chữa TSCĐ được dự toán trước
(5b) Thanh toán cho người cung cấp

-H

(3b) Tiến hành phân bổ chi phí theo thời kỳ

K

(6) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng



C

(7) Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

IH

(7a) Xác định mức bảo hành cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành



(7b) Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành

Đ

(8) Số sản phẩm, hàng hóa sử dụng cho hoạt động bán hàng


G

(9) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận đại lý tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa

N

(10) Số tiển phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

Ư


(11a) Các khoản liên quan đến đào tạo nhân viên, thuê mặt bằng, tìm thị trường

TR

(11b) Kết chuyển chi phí để xác định KQKD
(12) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD.

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý



bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác.

-H

U

 Tài khoản kế toán
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

TẾ

TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý

H

TK 6422 – Chí phí vật liệu quản lý

IN

TK 6423 – Chí phí đồ dùng văn phòng

K

TK 6424 – Chí phí khấu hao TSCĐ




TK 6426 – Chi phí dự phòng

C

TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí

IH

TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TR

Ư


N

G

Đ



TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

20



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

 Sơ đồ hạch toán
TK 334, 338

TK 642

TK 111,112

(1)

(9)

TK 152

(3)

(10a)

TK 911
(10b)

TK 142, 242
(3b)

(11)


TẾ

(3a)

U

TK 242

-H

TK153



(2)

TK 214

H

(4)

IN

TK 335

TK 133

IH




C

TK 111, 112

K

(5a)

Đ

TK 333



(5b)

(6)

N

G

TK 336

(7)

TR


Ư


TK 139
(8a)

TK 351, 352

Sơ đồ1.8. Sơ đồ hạch toán
(8b)

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

chi phí QLDN

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương tính vào chi phí
(2) Chi phí vật liệu quản lý
(3) Chi phí đồ dùng văn phòng

U




(3a) Đồ dùng văn phòng có giá trị lớn phải phân bổ theo từng kỳ

-H

(3b) Giá trị phân bổ tính vào chi phí

(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp

TẾ

(5) Các khoản dịch vụ mua ngoài liên quan đến toàn bộ hoạt động chung của

IN

(5a) Sửa chữa TSCĐ được dự toán trước

H

doanh nghiệp

K

(5b) Khoản thanh toán cho người cung cấp

C

(6) Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp cho Nhà nước


IH



(7) Số phải nộp lên cấp trên để hình thành quỹ quản lý cho cấp trên
(8) Trích các khoản dự phòng

Đ



(8a) Dự phòng nợ phải thu khó đòi

G

(8b) Dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng trợ phải trả

N

(8c) Hoàn nhập dự phòng đã trích lập

Ư


(9) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
(10a) Các khoản chi liên quan đến đào tạo cán bộ quản lý, nhân viên, thuê mặt

TR

bằng, tìm thị trường

(10b) Ở niên độ sau, kết chuyển để xác định KQKD
(11) Kết chuyển chi phí QLDN để xác định KQKD.

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.3.1. Kế toán doanh thu tài chính
 Chứng từ sử dụng
- Các chứng từ liên quan về hàng tồn kho



- Các chứng từ liên quan về tiền tệ

-H

U

- Các chứng từ liên quan về TSCĐ
 Tài khoản kế toán

TẾ


TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Sơ đồ hạch toán

IN

H

TK 515

K

TK 333

138, 121, 221,....

(1)



C

(4)

TK 111, 156

IH

TK 911

(2)


Đ



(5)

TK 311, 331

TK 3387

TR

Ư


N

G

(3)

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính

Giải thích sơ đồ:
(1) Các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính
(2) Các khoản lợi tức tiền gửi, chiết khấu thanh toán được hưởng
(3) Phân bổ các khoản doanh thu chưa thực hiện
(4) Các khoản thuế trừ vào doanh thu hoạt động tài chính
(5) Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính để xác định KQKD.


SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.3.2. Kế toán chi phí tài chính
 Tài khoản kế toán
TK 635 – Chi phí tài chính
 Sơ đồ hạch toán

U

TK 635

-H

141, 142, 242



TK 111, 112,

(1)

TK 129, 229


TẾ

TK 129, 229
(2b)

H

(2a)

IN

TK 121, 128
221, 222, 228

(7)

C

K

(3)

TK 911



TK 1112, 1122

IH


131

Đ



(4)

(5)

Ư


N

G

TK 311, 341

TR

TK 413
(6)

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Giải thích sơ đồ:
(1) Các khoản chiết khấu thanh toán tính cho người mua, các khoản chi và tổn
thất của hoạt động tài chính
SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na


24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

(2a) Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(2b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(3) Khoản chênh lệch do giá bán ra của các loại chứng khoán, các khoản đầu tư
thấp hơn giá trị ghi sổ



(4) Khoản chênh lệch do giá các ngoại tệ tồn quỹ, các khoản nợ phải thu bằng

-H

U

ngoại tệ thấp hơn giá ghi sổ

(5) Khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ cao hơn giá ghi sổ về các khoản nợ phải

TẾ

trả bằng ngoại tệ

(6) Xử lý tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ


IN

H

(7) Kết chuyển chi phí tài chính để xác định KQKD.

K

1.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác



 Chứng từ sử dụng

C

1.4.1 Kế toán thu nhập khác

Chứng từ liên quan đến tiền tệ

-

Chứng từ liên quan đến hàng tồn kho

-

Chứng từ liên quan đến bán hàng

-


Chứng từ liên quan đến TSCĐ

G

Đ



IH

-

Ư


N

 Tài khoản kế toán

TR

TK 711 – Thu nhập khác

SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na

25



×