Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần du lịch hương giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

K

in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ại
h

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ

DU LỊCH HƯƠNG GIANG

HỒ THỊ QUỲNH TRÂM



KHÓA HỌC: 2012-2016

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ọc

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ


ại
h

DU LỊCH HƯƠNG GIANG

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Quỳnh Trâm

Giáo viên hướng dẫn

Lớp: K46A Kế toán doanh nghiệp

Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Niên khoá: 2012 - 2016

Huế, 05tháng 04 năm
i


Lời cảm ơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành Kế toán doanh nghiệp, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận
tình giảng dạy, truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà tôi học được
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý
báu trong quá trình công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Ngọc Thủy, người đã tận

uế


tình hướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa

tế
H

luận này.

Đối với đơn vị thực tập, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các anh chị

in
h

Phòng kế toán – Tài chính Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang đã luôn tạo điều
kiện cung cấp số liệu, các thông tin cần thiết. Hơn thế nữa đã rất nhiệt tình và tâm

K

huyết truyền đạt cho tôi những kiến thức thực tiễn vô cùng quý báu.

ọc

Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên quá trình hoàn thành khóa luận
không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô

ại
h

giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.


Đ

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng

năm

Sinh viên thực tập
Hồ Thị Quỳnh Trâm

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phần

CCDC

Công cụ dụng cụ

CT


Công ty

DVDL

Dịch vụ du lịch

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

LD

Liên doanh

in
h

tế
H

BCTC

Lừ hành

Ngân sách nhà nước


K

LH
NSNN

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ại
h

ọc

NVL

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC CÁC BẢNG,BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình nhân lực công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .....................................37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .....................39
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ....40
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT ngày 21 tháng 12 năm 2015 .................................................47
Biểu 2.2. Phiếu thu của tài khoản 511 ............................................................................48
Biểu 2.3. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ........................................................................49

uế

Biểu 2.4. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 511 ............................................................ 50
Biểu 2.5. Phiếu chi của tài khoản 627 ............................................................................54

tế
H

Biểu 2.6. Trích sổ chi tiết tài khoản 627 ........................................................................55
Biểu 2.7. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 627 ...................................................56
Biểu 2.8. Phiếu chi của tài khoản 642 ............................................................................58

in
h

Biểu 2.9. Trích sổ chi tiết tài khoản 642 ........................................................................59

K

Biểu 2.10. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 642 .................................................59
Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ tài khoản 515 ......................................................................61


ọc

Biểu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ......................................................................62

ại
h

Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 515 ..........................................................63
Biểu 2.14. Chứng từ ghi sổ tài khoản 635 ......................................................................64

Đ

Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản 635 .....................................................................65
Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản cấp 1 – tài khoản 635 .........................................................65
Biểu 2.17. Phiếu thu tài khoản 711.................................................................................67
Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết tài khoản 711 ......................................................................67
Biểu 2.19. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 711 .................................................68
Biểu 2.20. Chứng từ ghi sổ tài khoản 811 ......................................................................68
Biểu 2.21. Trích sổ chi tiết tài khoản 811 ......................................................................69
Biểu 2.22. Trích sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 811 .................................................69
Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 911 ..........................................................73
Biểu 2.24. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................74
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu ............................................................................12
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................14
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................ 16
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng .................................................................18
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................20
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................. 22
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ..................................................................25

uế

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .....................................................................27

tế
H

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................................28
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................30
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................31

in
h

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.......................................................................35

K

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang ...................42


Đ

ại
h

ọc

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ......................44

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Giao diện nhập doanh thu tổng hợp theo thời kỳ ...........................................50
Hình 2.2. Giao diện nhập Hóa đơn GTGT .....................................................................51

Đ

ại
h

ọc


K

in
h

tế
H

uế

Hình 2.3. Giao diện nhập liệu chi phí sản xuất kinh doanh ...........................................56

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG,BIỂU .................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................................iv
MỤC LỤC.........................................................................................................................v

uế


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................... viii

tế
H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

in
h

3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2

K

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3

ọc

6. Kết cấu khóa luận .........................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

ại
h

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................4


Đ

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ....................................................................................4
1.1.1.1. Doanh thu ............................................................................................................4
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................5
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh...............................................................................6
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................6
1.1.2.1. Vai trò kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................ 6
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................7
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................8
1.1.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu ............................................................................8
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

1.1.3.2. Ý nghĩa của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh ..................................8
1.1.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh ..................................................................................................................9
1.1.4.1. Hệ thống chứng từ ............................................................................................... 9
1.1.4.2. Hệ thống sổ sách..................................................................................................9
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................ 11
1.2.1. Kế toán doanh thu.................................................................................................11
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 13

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................14

uế

1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................................17

tế
H

1.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ..................................................................19
1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 21
1.2.7. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................................23

in
h

1.2.8. Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................26
1.2.9. Kế toán chi phí khác ............................................................................................. 27

K

1.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................28

ọc

1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ại
h


KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG ................... 33

Đ

2.1. Tình hình cơ bản của công ty cổ phần du lịch Hương Giang .................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tổ chức quản lí ........................................................................35
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí ............................................................................35
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng chức năng, bộ phận ............................................................ 36
2.1.4. Tình hình nguồn lực.............................................................................................. 37
2.1.4.1. Tình hình nhân lực công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ........................................37
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013 – 2015.........................39
2.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh công ty qua 3 năm ................................................40
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán ......................................................................................42
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................42
2.1.6.2. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ..............................................43
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Du lịch Hương Giang năm 2015 ....................................................................................45
2.2.1. Kế toán doanh thu .................................................................................................45

2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................................51
2.2.3. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................................57
2.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính...................................................................60
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................................63

uế

2.2.6. Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................66

tế
H

2.2.7. Kế toán chi phí khác ............................................................................................. 68
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................70
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................71

in
h

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

K

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG ........................75

ọc

3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Du lịch Hương Giang ...................................................................................75


ại
h

3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................75
3.1.2. Tồn tại ...................................................................................................................77

Đ

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang ..........................................77
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................79
1. Kết luận .......................................................................................................................79
2. Kiến nghị ....................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Du lịch Hương Giang” đã thể hiện khái quát những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên Thông tư số

200/2014/TT- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Đề tài cũng khái quát được tình hình cơ bản của công ty như quá trinh hình thành
và phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức

uế

công tác kế toán của công ty. Ngoài ra, đề tài còn khái quát được tình hình nguồn lực

tế
H

cũng như tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2013 đến đến
2015.

Đề tài chú trọng đến việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định

in
h

kết quả kinh doanh, cụ thể như tìm hiểu về các chứng từ, tài khoản sử dụng, các loại sổ
kế toán và phương pháp hạch toán của từng loại doanh thu và chi phí cũng như việc

K

xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang năm 2015, cụ

ọc

thể là tại văn phòng đại diện Công ty - Số 02 Nguyễn Công Trứ, TP Huế.


ại
h

Bên cạnh đó, đề tài còn nêu lên một số đánh giá về những ưu điểm và tồn tại của
bộ máy tổ chức kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Đ

doanh và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức kế toán
cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Qua những năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam từng bước phát triển hội nhập
cùng với nền kinh tế thế giới, đóng góp cho sự phát triển đó ngành du lịch đã không
ngừng nổ lực phát triển và đạt được những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển du
lịch trong cả nước, trong thời gian qua ngành du lịch Thừa Thiên Huế đã có những
chuyển biến rất mạnh mẽ và phát triển đáng kể. Thành phố Huế được xem là một
thành phố du lịch với các di sản văn hóa Thế giới được UNESCO công nhận, với

uế


truyền thống văn hóa, lịch sử lâu đời, con người thuần hậu. Từ những lợi thế tuyệt đối

tế
H

đó Huế đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước, đóng góp không nhỏ
vào tỷ trọng GDP của tỉnh nhà. Đặc biệt với lễ hội Festival tổ chức thường kì 2 năm
một lần là cơ hội để các doanh nghiệp du lịch trong thành phố quảng bá hình ảnh

in
h

thương hiệu với khách du lịch trong và ngoài nước, để du khách khắp mọi miền
thưởng thức những nghi lễ truyền thống Cung Đình xưa, những lễ hội ẩm thực, lễ hội

K

dân gian, lễ hội văn hóa mang đậm phong cách “Huế”.

ọc

Công ty Cổ Phần Du lịch Hương Giang là đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch,

ại
h

được đánh giá là hoạt động có hiệu quả trong ngành du lịch Thừa Thiên Huế. Công ty
có khách sạn Hương Giang đạt tiêu chuẩn quốc tế bốn sao có uy tín trên thị trường. Hệ


Đ

thống các loại hình dịch vụ mà Công ty đã cung cấp cho du khách thể hiện tính độc
đáo và đặc sắc của nền văn hóa Huế, đặc biệt là văn hóa cung đình Huế.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào khi
đã tham gia vào thị trường thì chịu sự chi phối của thị trường và luôn đặt lợi nhuận của
doanh nghiệp là mục tiêu hàng đầu trong kế hoạch chiến lược phát triển. Đó là một chỉ
tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó
có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp và có thể nói là yếu tố
quan trọng nhất trong việc quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một
trong những công cụ quan trọng nhất giúp doanh nghiệp hạch toán được lợi nhuận rõ
ràng để có thể đưa ra những tỷ số tài chính đúng đắn phục vụ cho việc ra quyết định
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

chính là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các
mặt của doanh nghiệp. Kết quả đưa ra không những ảnh hưởng đến bản thân công ty
mà còn liên quan đến các đơn vị đầu tư, đến các cơ quan nhà nước chủ quản, đến bạn
hàng làm ăn... Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh là vô cùng cần thiết.
Với tầm quan trọng đó, nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Du lịch
Hương Giang tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang” làm đề tài nghiên cứu cho khóa


uế

luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H

- Tổng hợp những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.

in
h

- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang.

K

- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, góp phần hoàn thiện công

ại
h

Hương Giang.

ọc

tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch


3. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đề tài tập trung nghiên cứu về Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang thông qua các chứng từ, sổ sách và các
thông tin thu thập được tại văn phòng Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài này được giới hạn trong nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang.
- Đề tài sử dụng số liệu và chỉ đề cập đến các hoạt động kinh tế phát sinh tại
Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang - số 02 Nguyễn Công Trứ,
TP Huế.

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu thông tin qua báo cáo
tài chính, sách báo, internet…thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan
sát hóa đơn chứng từ, quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân

viên kế toán, kết hợp với việc đặt các câu hỏi liên quan đến cách thức thu nhận, luân
chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng từ.
- Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách

uế

viết tay hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ chi

tế
H

tiết đã sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập ban
đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết

in
h

và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu

ọc

6. Kết cấu khóa luận

K

và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.

Nội dung của đề tài được thể hiện qua 3 phần:


ại
h

Phần I. Giới thiệu đề tài

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương

Đ

Chương 1. Cơ sơ lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
Chương 3. Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Du lịch Hương Giang
Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm liên quan

1.1.1.1. Doanh thu

uế

Theo Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu trong Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu

tế
H

được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn

in
h

thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

K

Theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC, Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán

ọc

hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

ại
h


- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua

Đ

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ
trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy
hàng hóa, dịch vụ khác)
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người

mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch

uế

vụ đó

tế
H

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

in
h

dịch cung cấp dịch vụ đó

1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

K

Theo Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu trong Thông tư

ọc

200/2014/TT_BTC. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu

ại

h

thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh
các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo

Đ

phương pháp trực tiếp.

- Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dung để phản ánh giá trị của số sản
phẩm hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
Theo Điều 96. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh trong Thông tư
200/2014/TT_BTC . Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,

uế

giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho

tế
H

thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.

in
h

- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

K

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các

ọc

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


ại
h

Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại

Đ

hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với một doanh nghiệp, tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong từng bước hạn chế những hạn chế còn
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

tồn tại để có biện pháp xử ký thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số
liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt
được mức độ hoàn chỉnh về công tác kế toán này. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính
mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được

tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức
năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc
chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Ngoài ra thông
qua số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp, các bạn
hàng của doanh nghiệp biết được khả năng kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có

uế

quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.

tế
H

1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

in
h

nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công

K

cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền

ọc

kinh tế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được kế toán sử dụng như


ại
h

một cung cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như đối với sự
quản lý vĩ mô của nhà nước. Chính vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Đ

doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hóa, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.

- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình doanh thu,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Như vậy công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công việc
quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của lượng hàng hóa,
dịch vụ bán ra cũng như doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Song để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ
chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội
dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu

uế

Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ hoạt động của

tế
H

doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải
các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái kinh
doanh giản đơn cũng như tái kinh doanh mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các

in
h

doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy
định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các

K

đơn vị. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí bỏ ra thì doanh

ọc

nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh


ại
h

nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và dẫn đến phá sản.
1.1.3.2. Ý nghĩa của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Đ

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của một doanh nghiệp sau một thời kì nhất định được biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng
trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như trong việc xác định
doanh thu thực tế và chi phí thực tế phát sinh trong kì nói riêng. Biết được xu hướng
phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể
trong các chu kì sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mình trong từng thời kỳ.
1.1.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh
1.1.4.1. Hệ thống chứng từ
Theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC, chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh
nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

uế

Các loại chứng từ kế toán tại phụ lục 3 Thông tư này đều thuộc loại hướng dẫn.

tế
H

Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp
với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các
yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm

in
h

tra, kiểm soát và đối chiếu.

K

Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình,

ọc

doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép


ại
h

chứng từ kế toán theo hướng dẫn Phụ lục 3 Thông tư này.
- Hóa đơn GTGT (01GTKT-3LL)

Đ

- Hóa đơn bán hàng (02GTGT-3LL)
- Phiếu thu (01-TT)
- Phiếu chi (02-TT)
- Phiếu nhập kho (01-VT)
- Phiếu xuất kho (02-VT)
1.1.4.2. Hệ thống sổ sách
Theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC, Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và
lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ
thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán.
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các
giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh
nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫn trong phụ lục số 4
Thông tư này để lập Báo cáo tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt

uế

động kinh doanh của mình.

tế
H

Theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC, công ty được chọn 1 trong 5 hình thức kế
toán sau: Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí chứng từ, kế toán
trên máy vi tính.

in
h

Mỗi hình thức kế toán đều có những đặc điểm và sử dụng các loại sổ khác nhau,
có những ưu, nhược điểm riêng và áp dụng đối với các doanh nghiệp khác nhau. Để

K

thuận tiện cho việc nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang, ở đây tôi

ọc

chỉ trình bày hình thức kế toán trên máy tính.

ại

h

Đặc trưng cơ bản và trình tự ghi sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính là công
việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.

Đ

Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán qui định sau: Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm được thiết kế theo
hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn
toàn giống mẫu sổ kế toán bằng tay.

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu
Theo Điều 79 về tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
thông tư 200/2014/TT- BTC
- Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bên Nợ:

uế

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

tế
H

xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường)

+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

in
h

+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

K

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

ọc

Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp

ại
h


dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Đ

Tài khoản 511 không có số dư cuối kì

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

- Sơ đồ hạch toán

TK 333

TK 511

TK 111,112,131
(1)

(6)

TK 3331

TK 111,112,131


uế

(2a)

TK 515

tế
H

TK 521

TK 3387

in
h

(2c)

TK 111,112,131
(3)

ại
h

ọc

K

(7)


(2b)

TK 151,156,157
TK 131,1368
641,642…

TK 911

(4b)

Đ

(4a)

(8)

TK 3331

TK 133

TK 641,111,112
(5)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Giải thích sơ đồ
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp
(2a) Giá trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp

uế

(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp

tế
H

trực tiếp
(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng

(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đưa đi đổi

in
h

(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận

K


(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý

ọc

(6) Thuế GTGT phải nộp

ại
h

(7) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
(8) Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh

Đ

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Điều 81 về tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu trong thông tư
200/2014/TT- BTC.

- Kết cấu tài khoản
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán
TK 632

TK 155,156

tế
H

uế

(1)

TK 111,112,131

TK 521

(3)

in
h


(2)

TK 511

ọc

K

TK 3331

ại
h

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Giải thích sơ đồ

Đ

(1) Nhận lại số hàng bên mua trả lại, nhập vào kho
(2) Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại dành cho bên mua phát sinh, thanh
toán giá trị thành phẩm doanh nghiệp đã nhận lại cho bên mua theo giá thanh toán
(3) Kết chuyển giá trị chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán để xác định doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Theo Điều 89 về tài khoản 632- Giá vốn hàng bán trong thông tư 200/2014/TTBTC

SVTH: Hồ Thị Quỳnh Trâm

14



×