Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Lời Cảm Ơn
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Qua thời gian thực tập Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng
số1 Thừa Thiên Huế tôi được Ban lãnh đạo, cô chú cùng các
anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ tận tình cho tôi hoàn
thành khoá luận tốt nghiệp của mình với đề tài:”Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Tư Vấn Xây
Dựng số 1 TTHuế”.
Tôi xin chân thành gởi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Công
Ty, anh chị trong bộ phận văn phòng kế toán đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập, tìm hiểu và cung cấp
đấy đủ số liệu cho tôi, tận tình giúp đỡ, giải đáp những thắc
mắc để giúp tôi hiểu hơn về thực tế công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Và tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô của
Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là ThS. Hà Diệu Thương
đã tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
của mình theo đúng thời gian quy định.
Mặc dù đã rất cố gắng song vì giới hạn về mặt thời gian và
bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài khoá luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các cô chú, anh
chị trong công ty để hoàn thiện hơn đề tài khoá luận của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thùy Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản khoá luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự
Ế
của cá nhân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên
U
ngành, nghiên cứu tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS. Hà Diệu
-H
Thương.
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong khoá luận là trung thực, các nhận
TẾ
xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
Một lần nữa tôi xin khẳng định sự trung thực của lời cam đoan trên.
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thuỳ Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
U
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
-H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
TẾ
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
IN
5. Cấu trúc của khoá luận ................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
K
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................4
C
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
IH
Ọ
DOANH ..........................................................................................................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................4
Ạ
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ................5
Đ
1.3. Vai trò của tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ..................................6
1.4. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..........................6
G
1.4.1. Tổ chức hệ thống chứng từ ................................................................................6
Ư
Ờ
N
1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng .................................................................7
1.4.3. Phương pháp hoạch toán ................................................................................13
1.4.3.1. Kế toán tiêu thụ ....................................................................................13
TR
1.4.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................17
1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................................18
1.5. Đánh giá các đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực........................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ 01
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................22
2.1. Khái quát tình hình cơ bản của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Thừa Thiên Huế ...22
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................23
2.1.2.1. Chức năng ............................................................................................23
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................23
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................24
Ế
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...........................................................................24
U
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận................................................................25
-H
2.1.4. Tổ chức vận dụng chế dộ kế toán tại công ty ..................................................28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................28
TẾ
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ..............................28
H
2.1.4.3. Hệ thống chứng từ................................................................................29
2.1.4.4. Hệ thống tài khoản ...............................................................................29
IN
2.1.4.5. Hình thức ghi sổ kế toán ......................................................................30
2.1.4.6. Chế độ kế toán, phương pháp kế toán, chính sách kế toán áp dụng tại
K
công ty 31
C
2.1.5. Tình hình lao động, nguồn lực và kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm
Ọ
2010- 2012 .......................................................................................................31
IH
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty (Bảng 2.1) .........................................31
Ạ
2.1.5.2. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm (Bảng 2.2)......................33
2.1.5.3. Tình hình về kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (bảng 2.3) .....34
Đ
2.2. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
N
G
Phần Tư Vấn Xây Dựng số 01 Thừa Thiên Huế..............................................35
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác tiêu thụ tại công ty ...............................................35
2.2.1.1. Phương thức thanh toán .......................................................................35
TR
Ư
Ờ
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ ............................................................................35
2.2.2. Kế toán tiêu thụ ...............................................................................................35
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................35
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................40
2.2.2.3. Kế toán thuế GTGT phải nộp...............................................................42
2.2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................46
2.2.3.1. Kế toán giá vốn sản phẩm dịch vụ .......................................................46
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................49
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................51
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
2.2.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................54
2.2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................55
2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................57
2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
Ế
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
U
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ .........................60
-H
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty .............................................................................................................60
TẾ
3.1.1. Những ưu điểm ................................................................................................60
3.1.2. Những tồn tại...................................................................................................61
H
3.1.2.1. Về hoạt động tiêu thụ ...........................................................................61
3.1.2.2. Về công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định KQKD ................62
IN
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
K
kinh doanh tại công ty......................................................................................62
3.2.1. Giải pháp ngắn hạn.........................................................................................63
C
3.2.2. Giải pháp dài hạn............................................................................................66
IH
Ọ
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................68
1. Kết luận
..................................................................................................................68
Ạ
2. Kiến nghị ..................................................................................................................69
Đ
3. Hướng phát triển đề tài ..............................................................................................70
TR
Ư
Ờ
N
PHỤ LỤC
G
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
CP
Cổ phần
2
DT
Doanh thu
3
CP
Chi phí
4
GTGT
Giá trị gia tăng
5
QLDN
Quản lí doanh nghiệp
6
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
7
HĐTC
Hoạt động tài chính
8
KQKD
Kết quả kinh doanh
9
TSNH
Tài sản ngắn hạn
10
TSDH
Tài sản dài hạn
11
TSCĐ
Tài sản cố định
12
ĐTTC
Đầu tư tài chính
13
BH & CCDV
14
TKBVTC
15
BQLDA
16
KSĐH, ĐC
Khảo sát địa hình, địa chất
17
LBCKTKT
Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
U
-H
TẾ
H
IN
K
C
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ọ
IH
Ạ
Đ
G
KTS, KSTV
TR
Ư
Ờ
19
Bảo hiểm TNNN
N
18
Ế
1
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Thiết kế bản vẽ thi công
Ban quản lý dự án
Bảo hiểm Trách nhiệm nghề nghiệp
Kiến trúc sư và Kỹ sư tư vấn
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty .......................................................................25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phòng kế toán.....................................................................................28
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................30
Ế
Sơ đồ 2.4. Quy tình luân chuyển chứng từ ....................................................................36
-H
U
Sơ đồ 2.5: Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh ................................................59
TẾ
DANH MỤC SƠ ĐỒ PHỤ LỤC
H
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu BH, CCDV theo phương thức trực tiếp
IN
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý
K
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại lý
C
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ọ
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX
IH
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Ạ
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán chi phí tài chính
Đ
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
G
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí khác
N
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán thu nhập khác
Ư
Ờ
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán thuế TNDN hiện hành
TR
Sơ đồ 1.13: Trình tự hạch toán xác định KQKD
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty CP tư vấn xây dựng số 1 TT Huế qua 3 năm
2010- 2012 ................................................................................................................... PL
Bảng 2.2: Tài sản và nguồn vốn của công ty CP tư vấn xây dựng số 1 TT Huế qua 3
Ế
năm 2010- 2012 ........................................................................................................... PL
U
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn xây dựng số 1 TT Huế
-H
qua 3 năm 2010- 2012 ................................................................................................. PL
Biểu 2.4: Mẫu hoá đơn GTGT ......................................................................................38
TẾ
Biểu 2.5: Mẫu lệnh chuyển có ......................................................................................39
H
Biểu 2.6: Mẫu phiếu chi ...............................................................................................41
IN
Biểu 2.7: SỔ CÁI TỔNG HỢP ....................................................................................42
Biểu 2.8: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA ..44
K
Biểu 2.9: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA
C
DỊCH VỤ MUA VÀO ..................................................................................45
Ọ
Biểu 2.10: TỜ KHAI THUẾ GTGT ............................................................................46
IH
Biểu 2.11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN ................................................................................49
Ạ
Biểu 2.12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN ................................................................................50
Đ
Biểu 2.13: SỔ CÁI TÀI KHOẢN ................................................................................53
G
Biểu 2.14: SỔ CÁI TÀI KHOẢN ................................................................................55
N
Biểu 2.15: SỔ CÁI TÀI KHOẢN ................................................................................56
Ư
Ờ
Biểu 2.16: TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH ................58
TR
Biểu 2.17: SỔ CÁI TÀI KHOẢN ................................................................................59
SVTH: Trương ThịThùy Dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp
Ế
muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường thì phải có những chiến
U
lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng, có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả
-H
và thu được lợi nhuận cao nhất.Trong đó luôn nổi bật hai vấn đề cần giải quyết một
cách thống nhất là sản xuất và tiêu thụ.
TẾ
Trong kinh doanh, sản xuất là vấn đề cơ bản và gốc rễ nhất, quyết định toàn bộ
quá trình tái sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên vấn đề tiêu thụ các sàn phẩm do doanh
H
nghiệp sản xuất ra đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nhất là trong điều kiện kinh tế hiện
IN
nay thì thị trường luôn là vấn đề sống còn của mọi doanh nghiệp và có ý nghĩa vô cùng
K
to lớn đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng.
C
Vì vậy, cùng với sự phát triển của sản xuất và cạnh tranh của thị trường, càng ngày các
Ọ
nhà kinh doanh càng đặc biệt quan tâm tới giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ. Điều này
IH
đòi hỏi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải xuất phát từ thị
trường, mọi sản phẩm của doanh nghiệp đều nhằm phục vụ nhu cầu người tiêu dùng
Ạ
của toàn xã hội.
Đ
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào khâu tiêu thụ là giai doạn cuối cùng . Kết thúc
G
giai đoạn tiêu thụ, doanh nghiệp đã hoàn thành một vòng tuần hoàn chu chuyển vốn.
N
Doanh nghiệp thu hồi vốn đã bỏ ra, trang trải chi phí, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Ư
Ờ
(nộp các khoản thuế, phí …), thực hiện các chương trình xã hội. Chính vì vậy, đẩy
mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm cũng là một trong những chiến lược hàng đầu của
TR
doanh nghiệp nhằm khẳng định vị thế, uy tín và chất lượng sản phẩm của doanh
nghiệp trên thị trường. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành đồng
bộ các biện pháp quản lý trong đó công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ là công tác quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững thông tin thị trường, từ đó
giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hơn mạng lưới tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng số 01 TT Huế luôn đứng đầu trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế không những cho riêng tỉnh TT Huế mà còn cho
các tỉnh lân cận. Điều đó cho thấy công ty đã có những chính sách thu hút khách hàng,
nâng cao hiệu quả kinh doanh, góp phần đẩy mạnh quá trình tiêu thụ. Nhận thức rõ
tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần tư vấn xây
Ế
dựng số 01 TT Huế, tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
U
doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Số 01 TT Huế” làm đề tài khoá luận
-H
của mình.
TẾ
2. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán
H
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
IN
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
K
của công ty để từ đó tìm ra những ưu điểm và những mặt hạn chế.
C
- Phân tích, nhận xét và đưa ra những giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao
Ọ
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
IH
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
Đ
Ạ
quả kinh doanh của công ty
- Phạm vi nghiên cứu:
G
+ Về thời gian: thực tập từ ngày 21/01/2013 đến 12/05/2013
N
+ Về địa điểm: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng
Ư
Ờ
số 01 Thừa Thiên Huế, 42- Phan Chu Trinh( trụ sở cũ), Lô 45_Khu QH Vỹ Dạ7 _TP
TR
Huế (trụ sở mới).
+ Giới hạn phạm vi: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài trong 3 năm
2011-2012 và số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong tháng 12 năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài từ những
thông tin kế toán trưởng cung cấp cùng với việc viết tay hay photo lại các hoá đơn
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ cái chi tiết đã sử dụng trong công tác kế
toán doanh thu.
- Phương pháp thống kê phân tích kinh tế: sử dụng phương pháp này để tính
toán các chỉ tiêu, phân tích các mối quan hệ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: đặt các câu hỏi liên quan đến đến đề tài
Ế
khoá luận
U
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu đã thu thập ban
-H
đầu tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết
và thực tế.
TẾ
- Các phương pháp khác
IN
H
5. Cấu trúc của khoá luận
Khoá luận gồm 3 phần:
K
- Phần 1: Đặt vấn đề
Ọ
2. Mục đích nghiên cứu
C
1. Lý do chọn đề tài
IH
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Ạ
5. Cấu trúc của khoá luận
Đ
- Phần 2: Nội dung nghiên cứu bao gồm 3 chương
G
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
N
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ư
Ờ
ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng số 01 Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Biện pháp góp phần hoàn thiện công tác về kế toán tiêu thụ và xác
TR
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng số 01 Thừa Thiên Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
U
Ế
1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Thành phẩm
-H
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản
TẾ
xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngoài gia côngđã được
kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao ngay cho
H
khách hàng. (GVC Phan Đình Ngân, THS Hồ Phan Minh Đức, 2011)
IN
- Hàng hoá
Hàng hoá là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt đông
K
kinh doanh. (GVC Phan Đình Ngân, THS Hồ Phan Minh Đức, 2011)
C
- Tiêu thụ
Ọ
Tiêu thụ là cung cấp về các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
IH
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (TS Phan Đức
Ạ
Dũng, 2006)
Đ
Hoạt động tiêu thụ có thể được tiến hành theo nhiều phương thức: Bán trực tiếp
G
tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán buôn thông qua các đại
N
lý...Về nguyên tắc kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế toán khi nào
Ư
Ờ
doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về hàng hoá nhưng bù lại doanh nghiệp được
quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc được quyền đòi tiền. (TS Phan
TR
Đức Dũng, 2006)
Từ đó dần hình thành những vấn đề về khách hàng, truyền thống, uy tín doanh
nghiệp và chỗ đứng doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói, tiêu thụ là khâu quan
trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh
nghiệp có lãi (lợi nhuận); ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì
doanh nghiệp bị lỗ..
Kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh
Ế
thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao gồm: Lợi
U
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. (TS Phan Đức Dũng, 2006)
-H
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn
TẾ
hàng bán; chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí tài chính.
H
- Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác (TS Phan
IN
Đức Dũng, 2006)
C
K
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Kế toán trong công tác kế toán tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh cần
Ọ
thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
IH
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và
giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, doanh thu
Ạ
thuần nhằm xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu
Đ
nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp
G
- Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
N
quản lý doanh nghiệp phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh của đơn vị, trên cơ
Ư
Ờ
sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ, để thực hiện nhiệm vụ
TR
đó cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận kế toán, bộ phận quản lý và phòng kế
hoạch.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan,
trên cơ sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
kinh doanh.
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
1.3. Vai trò của tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn quan tâm
đến là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có kết quả cao nhất nhằm giải
quyết được mối quan hệ tài chính, kinh tế, xã hôị của doanh nghiệp.
- Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn.Qua
Ế
tiêu thụ, sản phẩm hàng hóa dịch vụ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ
U
và vòng chu chuyển vốn được hoàn thành đồng thời cũng kết thúc một chu kỳ sản xuất.
-H
- Thông qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp mới thu hồi được toàn bộ chi phí
sản xuất và tiếp tục thực hiện chu kỳ sản xuất mới.Việc tăng nhanh quá trình tiêu thụ
TẾ
cũng là tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động giúp cho việc sử dụng vốn đạt hiệu
quả cao, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng bổ sung kịp thời vốn cho mở rộng
IN
H
SXKD và hiện đại hóa trang thiết bị máy móc. Đây cũng chính là tiền đề vật chất để
tăng thu nhập cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho người lao động.
K
- Do đó việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh,
C
phân phối kết quả một các khoa học hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
Ọ
nghiệp càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa vô cùng to lớn không chỉ đối với doanh
IH
nghiệp mà còn đối với toàn nền kinh tế.
Ạ
1.4. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
G
Đ
1.4.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
Kế toán tiêu thụ sản phẩm dịch vụ gồm các chứng từ:
N
- Hợp đồng kinh tế
Ư
Ờ
- Biên bản nghiệm thu
TR
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) bao gồm 3 liên:
+ Liên 1: lưu tại phòng kế toán (màu tím)
+ Liên 2: giao cho khách hàng (màu đỏ)
+ Liên 3: lưu nội bộ (màu xanh)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTGT – 3LL)
- Phiếu thu
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
- Phiếu chi
- Giấy báo có và một số chứng từ khác liên quan
1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng
*TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Ế
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
U
nghiệp vụ sau:
-H
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bất động sản đầu tư
TẾ
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
H
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
IN
phương thức cho thuê hoạt động…
Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
K
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
C
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
Ọ
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
IH
pháp trực tiếp
Ạ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Đ
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
G
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
N
Bên có:- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
Ư
Ờ
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
TR
* TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ của các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo nội bộ. (TS
Phan Đức Dũng, 2006)
Kết cấu và nội dung phản ánh tương tự như TK511.
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
*TK 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
hàng (Sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo giá thỏa thuận bên bán
sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế
Ế
mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). (TS Phan Đức Dũng, 2006)
U
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
-H
Bên có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK
nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
H
*TK 531: Hàng bán bị trả lại
TẾ
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” , sang TK 512 “Doanh thu bán hàng
IN
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
K
bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
C
kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Ọ
(TS Phan Đức Dũng, 2006)
IH
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Ạ
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “doanh
Đ
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 “doanh thu nội bộ” để xác định
G
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
N
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Ư
Ờ
*TK 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử
TR
lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. (TS Phan Đức Dũng, 2006)
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do
người mua đặt hàng kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK “doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK “doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
*TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) xuất bán trong kỳ. (Ts Phan Đức Dũng 2006).
Bên nợ: Trị giá vốn hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
vật tư thiếu hụt…)
-H
Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho hoặc gửi bán tiếp.
U
Ế
Các khoản khác thực tế phát sinh theo chế độ quy định (Khấu hao BĐSĐT, giá trị
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán và các khoản khác vào TK xác định kết quả
TẾ
kinh doanh.
H
*TK 641: Chi phí bán hàng
IN
TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh, là chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh
K
nghiệp bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hàng
C
hoá, đóng gói, vận chuyển... (TS Phan Đức Dũng, 2006)
Ọ
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
IH
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Ạ
Kết chuyển chi phí bán hàng
Đ
TK 641 không có số dư
G
*TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
N
TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh
Ư
Ờ
trong kỳ hạch toán. (TS Phan Đức Dũng, 2006)
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
TR
(như các chi phí về tiền lương nhân viên bộ máy QLDN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho QLDN,...)
Bên có: Các khoản giảm chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 không có số dư.
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
*TK 635: Chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn... (TS Phan Đức Dũng, 2006)
Bên nợ: - các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
Ế
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
U
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
-H
- Chi phí chuyển nhượng tài sản tài chính, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định
là đã tiêu thụ
TẾ
Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
H
- Kết chuyển chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết
IN
quả hoạt động tài chính
*TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
K
TK này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được
Ọ
nghiệp (TS Phan Đức Dũng, 2006)
C
chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu tài chính khác của doanh
IH
Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Ạ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911.
Đ
Bên có: Doanh thu về lãi cổ tức, lãi trái phiếu, tín phiếu
G
- Doanh thu về lãi cho vay, về cho thuê, chuyển nhượng cưo sở hạ tầng…
N
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
Ư
Ờ
*TK 811: Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay cá nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
TR
động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là nhưng khoản chi phí bỏ
sót từ những năm trước (TS Phan Đức Dũng, 2006)
Bên nợ: - Chi phí thanh lý TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán (nếu có)
- Các khoản chi phí do kế toán bị chậm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí khác.
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Bên có: Kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
*TK 711: Thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có
dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên (TS Phan Đức Dũng, 2006)
Ế
Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
Bên có: - Thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
-H
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911
U
với các khoản thu nhập khác.
H
- Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi
TẾ
- Thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế
IN
- Các khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ nay lại thu được tiền
- Các khoản doanh nghiệp được giảm thuế, hoàn thuế
K
*TK 821: Chi phí thuế TNDN (8211, 8212)
C
Theo chuẩn mực số 17 ban hành ngày 15/02/2005 của Bộ Tài Chính
Ọ
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):
IH
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu
Ạ
nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi
Đ
nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
G
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
N
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
Ư
Ờ
năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
TR
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
TK8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Bên nợ: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
- Thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Bên có:- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi
nhận trong năm
- Số thuế TNDN phải nộp của năm trước được ghi giảm
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên nợ TK 911
Ế
TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
U
Bên nợ:- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
năm lớn hơn thuế thu nhập phải trả được hoàn nhập trong năm)
-H
TNDN phải trả( là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
TẾ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch
H
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn số tài sản thuế
IN
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có TK 8212 lớn hơn số phát sinh
K
bên nợ TK8212 phát sinh trong năm vào bên có TK911
C
Bên có:- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (là số chênh lệch giữa tài sản thuế
IH
hoàn nhập trong năm)
Ọ
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
Ạ
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh
Đ
bên có TK 8212 phát sinh trong năm vào bên nợ TK 911
G
*TK911: Xác định kết quả kinh doanh
N
TK này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
Ư
Ờ
nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. (Ts Phan Đức Dũng 2006).
TR
Bên nợ:- Chi phí liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kinh doanh BĐSĐT
đã tiêu dùng trong kỳ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Kết chuyển lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh.
Bên có:- Tổng hợp doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ về kinh
doanh BĐSĐT trong kỳ.
Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Tổng số thu nhập thuần khác
Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.4.3. Phương pháp hoạch toán
1.4.3.1. Kế toán tiêu thụ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ế
-
U
Khái niệm về doanh thu
-H
Theo chuẩn mực số 14 ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
TẾ
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
H
Điều kiện ghi nhận doanh thu
IN
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn cả 5 điều kiện sau:
C
hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua.
K
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
Ọ
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hoá.
IH
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Ạ
5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Đ
Phương pháp hạch toán doanh thu theo các phương thức tiêu thụ
G
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm được giao
N
trực tiếp cho khách hàng tại kho, quầy, các phân xưởng sản xuất. Sản phẩm sau khi
Ư
Ờ
giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. Kế toán tiến hành hạch toán vào
TR
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Phương pháp hạch toán: (sơ đồ 1.1)
- Khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng và khách hàng thanh toán ngay bằng
tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản:
Nợ TK 111,112
Có TK 3331
Có TK 5112
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
- Khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng mà khách hàng chưa thanh toán ngay:
Nợ TK 131
Có TK 3331
Có TK5112
Sau đó, khách hàng thanh toán tiền:
Ế
Nợ TK 111,112
U
Có TK 131
-H
- Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu có):
TẾ
Nợ TK 511
H
Có TK 3332
IN
Có TK 3333
- Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại TK 521,
K
hàng bán bị trả lại TK 531 và giảm giá hàng bán TK 532) trong kỳ, kế toán hạch toán
C
như sau:
Ọ
Nợ TK 521
IH
Nợ TK 531
Ạ
Nợ TK 532
Đ
Nợ TK 333
G
Có TK 111, 112, 131
N
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị
Ư
Ờ
trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ:
TR
Nợ TK 511
Có TK 521
Có TK 531
Có TK 532
- Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết
quả tiêu thụ:
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
14
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Nợ TK 511
Có TK 911
Phương thức bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền
hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông
thường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm.
Ế
Phương pháp hạch toán: (Sơ đồ 1.2)
U
Phản ánh doanh thu của số hàng đã xuất bán theo mức giá bán ngay và số thu
-H
nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131
TẾ
Có TK 511
H
Có TK 3331
IN
Có TK 3387 (doanh thu chưa thực hiện)
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ và cuối kỳ kết chuyển để
K
xác định doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ, định khoản như phương thức trên.
C
Khi thu tiền của bên mua theo phương thức trả góp:
IH
Có TK 131
Ọ
Nợ TK 111, 112
Đ
Nợ TK 3387
Ạ
Đồng thời kết chuyển thu nhập tài chính tương ứng:
G
Có TK 515
N
- Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết
Ư
Ờ
quả tiêu thụ:
Nợ TK 511
TR
Nợ TK 515
Có TK 911
Phương pháp bán hàng đại lý: Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho
cơ sở đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được
hưởng hoa hồng đại lý.
Phương pháp hạch toán: (Sơ đồ 1.3; 1.4)
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
15
Khóa Luận Tốt Nghiệp
-
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại. Theo chuẩn mực số 14 ban hành ngày 31/12/2001
của Bộ Tài Chính:
Chiết khấu thương mại: TK 521 - Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
Ế
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
U
Giảm giá hàng bán: TK 532 - Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá
-H
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: TK 531 - Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
TẾ
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
Kế toán thuế GTGT, thuế xuất – nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
IN
-
H
Phương pháp hạch toán: (sơ đồ 1.5)
Khái niệm: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị
Ọ
Phương pháp tính thuế GTGT:
C
dùng. (GV Phạm Thị Hồng Quyên)
K
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu
IH
Thuế GTGT được tính theo một trong hai phương pháp là: khấu trừ hoặc trực
Ạ
tiếp. Nhưng chủ yếu là tính theo phương pháp khấu trừ:
Đ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
G
Thuế xuất –nhập khẩu:
N
Là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên trị giá tăng các mặt hàng xuất khẩu và nhập
Ư
Ờ
khẩu. (Ts Phan Đức Dũng 2006). Đối tượng chịu thuế là các hàng hoá XNK của các tổ
chức kinh tế trong và ngoài nước XNK qua biên giới Việt Nam.Đối tượng nộp thuế là mọi
TR
tổ chức, cá nhân XNK các hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chịu thuế XNK.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt) đối
với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất, hoặc trên giá nhập khẩu
và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu. (Ts Phan
Đức Dũng, 2006).
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
16
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hà Diệu Thương
1.4.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
-
Kế toán giá vốn sản phẩm dịch vụ
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc giá thành thực tế
của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính
vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
U
-
Ế
Phương pháp hạch toán: (sơ đồ 1.6)
-H
Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, gới thiệu sản phẩm, quảng
TẾ
cáo sản phẩm, hàng hoá, đóng gói, vận chuyển... (Ts Phan Đức Dũng 2006).
H
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của
IN
doanh nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bộ máy QLDN, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
K
khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN,... (Ts Phan Đức Dũng 2006).
Kế toán chi phí tài chính
Ọ
-
C
Phương pháp hạch toán: (sơ đồ 1.7)
IH
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
Ạ
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên
Đ
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...
G
(TS Phan Đức Dũng, 2006)
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Ư
Ờ
-
N
Phương pháp hạch toán: (sơ đồ 1.8)
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
TR
được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp (Ts Phan Đức Dũng 2006).
-
Phương pháp hạch toán: ( sơ đồ 1.9)
Kế toán chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các khoản: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt
do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế và các khoản chi phí khác.
Phương pháp hạch toán: (sơ đồ 1.10)
SVTH: Trương Th
ịThùy Dung
17