Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

truyền máu và sản phẩm của máu,xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.84 KB, 12 trang )

TRUYỀN MÁU VÀ SẢN PHẨM CỦA MÁU
I. MỞ ĐẦU
Với sự tiến bộ của ngành truyền máu và huyết học, ngoài máu toàn phần
còn có các sản phẩm của máu. Vì thế các bác só lâm sàng tùy theo tình trạng
của bệnh nhân sẽ chỉ đònh truyền hồng cầu trong trường hợp thiếu máu hoặc
các sản phẩm của máu riêng lẻ như yếu tố đông máu, tiểu cầu. Với nguyên tắc
“cần gì truyền nấy”, việc truyền máu sẽ đạt hiệu quả cao, ít phản ứng phụ và
chi phí thấp, hơn nữa còn tận dụng tối ưu nguồn máu hạn chế trong cộng đồng.
II. ĐẶC ĐIỂM MÁU VÀ SẢN PHẨM CỦA MÁU
II.1 ĐẶC ĐIỂM MÁU TOÀN PHẦN VÀ HỒNG CẦU LẮNG:
II.1.1 MÁU TOÀN PHẦN (WHOLE BLOOD):
a. Đặc tính:
 Thể tích :125ml hoặc 250 ml/ 1 đơn vò
 Chống đông CPD-A(14ml CPDA/100ml máu).
 Nồng độ Hb # 12g%, Hct # 35%.
b. Lưu trữ và hạn dùng:
 Nhiệt độ +20C đến +60C, lưu trữ: tối đa35 ngày.
 Chất lượng túi máu giảm dần theo số ngày lưu trữ:
- Giảm pH
- Giảm 2,3 DPG của hồng cầu, giảm phóng thích oxy cho mô.
- Tăng nồng độ K+ huyết tương
- Mất chức năng tiểu cầu, yếu tốø VIII giảm nặng sau 48 giờ lưu trữ
II.1.2 HỒNG CẦU LẮNG (RED BLOOD CELLS RBC):
a. Đặc tính và điều chế:
 Được điều chế bằng cách ly tâm máu toàn phần bằng máy ly tâm.
 Thể tích 125ml/ 1 đơn vò
 Hb # 20g%, Hct # 55% - 75 %.
b. Lưu trữ và hạn dùng:
 Nhiệt độ: +2 đến +60C, thời hạn sử dụng: 15 ngày
II.2 ĐẶC ĐIỂM CÁC SẢN PHẨM CỦA MÁU:
II.2.1 TIỂU CẦU ĐẬM ĐẶC (PLATELET CONCENTRATE):


a. Đặc tính và điều chế:
 TCĐĐ điều chế từ túi máu toàn phần:
- Được điều chế bằng cách ly tâm lạnh từ nhiều túi máu toàn phần.
- Thể tích 50 - 60 ml huyết tương
- Tiểu cầu : 55 x109
 TCĐĐ được điều chế bằng máy chiết tách:
- Thu thập trực tiếp từ một người cho bằng máy chiết tách tế bào máu.
- Thể tích: 150 - 300 ml huyết tương / 1 đơn vò tiểu cầu
- Tiểu cầu 150 - 500 x109 (# 3-10 đơn vò TCĐĐ điều chế từ túi máu)


- Giảm nguy cơ nhiễm bệnh, dò miễn dòch thấp hơn so với từ túi máu toàn
phần
b. Lưu trữ và hạn dùng:
 Thời gian sử dụng: < 1 ngày. Nếu giữ ở nhiệt độ 20-24 0C và lắc nhẹ liên
tục: tối đa 5 ngày.
II.2.2 HUYẾT TƯƠNG TƯƠI ĐÔNG LẠNH (FRESH FROZEN PLASMA: FFP):
a. Đặc tính và điều chế:
 Được điều chế từ máu toàn phần sớm trong vòng 6 - 8 giờ sau lấy máu, và
được đông lạnh ngay ở nhiệt độ  -250 C
 Thể tích #120 -150 ml/ 1 đơn vi.
 Chứa các yếu tố đông máu, albumin và immunoglobulin với nồng độ như
huyết tương tươi bình thường ngoại trừ yếu tố VIII chỉ còn 70%.
b. Lưu trữ và hạn dùng:
 Nhiệt độ -250C, hạn sử dụng: 12 tháng
II.2.3 KẾT TỦA LẠNH KTL (CRYOPRECIPITATED FACTOR: AHF):
a. Đặc tính và điều chế:
 Được điều chế bằng cách giải đông huyết tương tươi đông lạnh ở nhiễt độ
40C, ly tâm lấy phần kết tủa và trữ đông lại.
 Thể tích: 10 đến 20 ml huyết tương / 1 túi.

 Chứa các yếu tố đông máu: yếu tố VIII 80 -100 đơn vò, Fibrinogen 150 mg,
Von Willebrand factor, Yếu tố XIII. Không chứa yếu tố IX
b. Lưu trữ và hạn dùng:
 Nhiệt độ -250C, hạn sử dụng: 12 tháng
III. CHỈ ĐỊNH
III.1 CHỈ ĐỊNH TRUYỀN MÁU
Chỉ đònh truyền máu phải dựa vào nồng độ Hemoglobine hoặc Hct kết hợp với
dấu hiệu lâm sàng của thiếu máu và bệnh nền. Hiện nay, tại các bệnh viện,
hồng cầu lắng được sử dụng nhiều hơn so với máu toàn phần
III.1.1 MÁU TOÀN PHẦN
a. Chỉ đònh:
 Mất máu cấp khối lượng lớn (20% - 30% thể tích máu cơ thể) : mất hồng
cầu và giảm thể tích máu
 Thay máu
 Bệnh nhân cần hồng cầu nhưng không có hồng cầu lắng .
Trong trường hợp sốc mất máu, truyền LR 20ml/kg nhanh trong khi chờ
máu.
Thay máu sơ sinh: Chọn nhóm máu O. Dùng máu mới < 5 ngày
Cần lưu ý nguy cơ quá tải ở những bệnh nhân: Thiếu máu mãn, suy tim


b. Liều lượng và cách dùng:
 Liều lượng: Tùy theo tình trạng mất máu, trung bình truyền 6 ml/ kg máu
toàn phần sẽ làm tăng 1 g% Hb .
- Liều thường dùng 10-20ml/kg.
Thể tích máu BN** x (Hct muốn đạt – Hct BN)
Máu toàn phần (ml) =
Hct của túi máu*
* Hct của túi máu: 35%
** Thể tích máu bệnh nhân

Thể tích máu
Sơ sinh
80 –90 ml/kg
Trẻ em
80 ml/kg
Người lớn
70 ml/kg
Vd: Trẻ 3 tuổi cân nặng 10kg, bò mất máu cấp, Hct 15%
Thể tích máu cần: 80x10x(35-15)/35 # 460 ml
 Cách dùng:
- Phải phù hợp nhóm máu ABO và Rh của bệnh nhân
- Nên dùng đường truyền riêng, truyền trong vòng 30 phút sau khi lấy từ
ngân hàng máu, tối đa 2 giờ.
- Tốc độ truyền tùy tình trạng huyết động học và mức độ mất máu. Thời
gian truyền tối đa là 4 giờ.
- Không cần làm ấm máu trước truyền, ngoại trừ trường hợp bơm máu trực
tiếp, truyền nhanh khối lượng lớn máu, thay máu ở sơ sinh.
- Sau khi lãnh máu, không trả lại ngân hàng máu sau 30 phút do nguy cơ
nhiễm khuẩn và giảm chất lượng túi máu
III.1.2 HỒNG CẦU LẮNG
a. Chỉ đònh:
 Chỉ đònh truyền hồng cầu lắng ở bệnh nhân thiếu máu (WHO 2001)
- Hb ≤ 4g%
- Hb 4-6g% và có một trong các biểu hiện lâm sàng:
+ Nhiễm toan
+ Rối lọan tri giác
+ Sốt rét nặng (> 20% hồng cầu nhiễm ký sinh trùng sốt rét)
 Hồng cầu lắng được ưu tiên chọn lựa khi có nguy cơ quá tải: suy tim, suy
thận, thiếu máu mạn, suy dinh dưỡng.
 Hồng cầu rửa (giảm 90% bạch cầu, và hầu như không có huyết tương) chỉ

dùng khi có kháng thể kháng IgA hoặc IgG


b. Liều lượng và cách dùng:
 Liều thường dùng 5-10ml/kg. Trung bình truyền 3ml/kg hồng cầu lắng sẽ
làm tăng 1 g% Hb.
Hồng cầu lắng (ml) = (Hb muốn đạt – Hb BN) x Cân nặng (kg) x 4
 Thời gian truyền trung bình 3-4 giờ. Sau đó kiểm tra lại DTHC, lập lại liều
trên nếu cần.
 Trẻ có nguy cơ quá tải: truyền lượng ít và chậm 5 ml/kg HCL trong 4 giờ, có
thể kết hợp với Furosemide tónh mạch ngay trước khi truyền.
 Cách dùng như máu toàn phần
BẢNG TÓM TẮT CÁCH SỬ DỤNG MÁU

Chỉ đònh

Liều lượng
Thời gian truyền

Cách dùng
Phù hợp ABO
Làm ấm trước truyền
Phản ứng chéo
Dây truyền máu có
màng lọc

Máu tòan phần
 số lượng HC kèm
 V huyết tương
Thay máu  máu mới

< 5 ngày
10-20 ml/kg

Hồng cầu lắng
Thiếu hồng cầu

Tùy tình trạng huyết động
Trung bình 3- 4 giờ

3-4 giờ

(+)
(-), ngoại trừ truyền nhanh
(+)
(+)

(+)
(-)
(+)
(+)

5-10 ml/kg

III.2 CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CÁC SẢN PHẨM CỦA MÁU
III.2.1 TIỂU CẦU ĐẬM ĐẶC
a. Chỉ đònh:
 Giảm tiểu cầu nặng liên quan đến giảm sản xuất tiểu cầu và số lượng tiểu
cầu trong máu ngoại vi: < 10.000/mm3 hoặc < 50.000/mm3 khi đang có
biểu hiện chảy máu
 Dự phòng khi cần can thiệp phẩu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn: <

50.000/mm3
 Xuất huyết giảm tiểu cầu do nguyên nhân ngoại biên (DIC, tuần hoàn ngoài
cơ thể, miễn dòch, ITP…): ít có chỉ đònh truyền tiểu cầu ngoại trừ tiểu cầu


<20.000/mm3 kèm đang chảy máu nặng đe dọa tính mạng hoặc nguy cơ
xuất huyết não.
b. Liều lượng và cách dùng:
 Liều: 1 đơn vò / 5-10 kg
 Nên truyền ngay sau khi nhận tiểu cầu, không đươc để tiểu cầu vào tủ lạnh
vì sẽ làm giảm chức năng tiểu cầu.
 Tốc độ truyền: Truyền càng nhanh càng tốt, trung bình 1 đơn vò / 20 phút ,
tối đa 2 giờ, truyền qua dây truyền máu có màng lọc.
 Truyền phù hợp nhóm máu ABO của bệnh nhân.
III.2.2 HUYẾT TƯƠNG TƯƠI ĐÔNG LẠNH
a. Chỉ đònh:
 Bệnh nhân thiếu hụt các yếu tố đông máu mắc phải (suy gan, DIC, thiếu
vitamin K, rắn độc cắn):
- Đang chảy máu hoặc cần can thiệp phẩu thuật, thủ thuật xâm lấn
- Xét nghiệm PTT (TCK) và hoặc PT (TQ)> 1.5 lần chứng và hoặc INR ≥ 2
 Hemophilia B (thiếu IX)
 Truyền máu khối lượng lớn (> 1 thể tích máu/ 24 giờ) khi có bằng chứng
chảy máu trên lâm sàng hoặc xét nghiệm PT và hoặc PTT dài.
b. Liều lượng và cách dùng:
 Liều trung bình 10-15ml/kg.
 Khi truyền giải đông bằng cách ngâm vào nước ấm ở 300C- 370C.
 Phù hợp nhóm ABO của bệnh nhân.
 Truyền qua dây truyền máu có màng lọc.
 Hemophilie B
- Liều lượng HT tươi đông lạnh trong điều trò Hemophilie B

Mức độ xuất huyết
Liều yếu tố IX
HT tươi đông lạnh
Nhẹ
15 đv/kg
1 túi / 15 kg
Nặng
20 – 30 đv/kg
1 túi / 7,5 kg
- Có thể lập lại sau 24 giờ nếu còn chảy máu
- Không dùng kết tủa lạnh trong điều trò Hemophilie B
III.2.3 KẾT TỦA LẠNH
a. Chỉ đònh:
 HemophiliaA (Thiếu yếu tố VIII)
 Thiếu fibrinogen < 1g/l ( bẩm sinh hoặc mắc phải, DIC)
 Bệnh von Willerbrand.
b. Liều lượng và cách dùng :
 Giảm fibrinogen: 1 túi / 6 kg.
 Bệnh von Willerbrand liều tương tự như hemophilia A
 Hemophilia A:
- Liều kết tủa lạnh trong điều trò Hemophilie A


Mức độ chảy máu

Liều yếu tố
VIII

Liều kết tủa
lạnh

(80-100 đv/túi)
1 túi / 6kg

1. Nhẹ (mũi, chân răng…)
14 đv /kg
2. Vừa (khớp, cơ, ống tiêu hóa,
phẩu thuật)
20 đv /kg
1 túi / 4kg
3. Nặng (não)
40 đv/kg
1 túi / 2kg
4. Chuẩn bò phẩu thuật lớn
60 đv/kg
1 túi / 1kg
- Nếu còn chảy máu, lặp lại mỗi 12 giờ, các liều sau bằng nửa liều đầu
trong 2 –3 ngày
- Chuẩn bò phẫu thuật lớn:
Cho 8 giờ trước mổ và mỗi 12 giờ trong 48 giờ đầu hậu phẫu.
Cần duy trì yếu tố VIII 30 – 50% trong và sau khi mổ.
Sau đó, nếu không chảy máu, giảm liều dần 3 –5 ngày tiếp theo
Cách dùng:
 Cách dùng kết tủa lạnh tương tự như HTTĐL
III.2.4 GAMMAGLOBULIN
a. Cách sản xuất: trung bình 2,5g/lọ
b. Chỉ đònh :
 Bệnh Kawasaki: dùng sớm trong tuần đầu của bệnh có hiệu quả trong phòng
ngừa biến chứng mạch vành.
 Xuất huyết giảm tiểu cầu:
- XHGTC miễn dòch cấp tính đang xuất huyết tiêu hóa ồ ạt, hoặc xuất

huyết não.
- Không đáp ứng với steroide
- Khi phẩu thuật hay nhổ răng: chỉ dùng khi không đáp ứng với truyền tiểu
cầu
 Viêm cơ tim thể tối cấp. Không dùng khi đã hôn mê sâu, sốc nặng (mạch,
HA = 0), hoặc đã ngưng tim ngưng thở trước đó.
c. Liều lượng:
 Bệnh Kawasaki: 2g/kg 1 liều duy nhất, truyền TM liên tục từ 10-12 giờ.
 XHGTC: 0,4g/kg/ngày/TTM trong hai ngày hoặc 0,8g/kg/TTM một lần.
 Viêm cơ tim: 0,4g/ kg/ ngày  3-5 ngày hoặc 2g/kg/ngày liều duy nhất


BẢNG TÓM TẮT CÁCH SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CỦA MÁU
Tiểu cầu
HT tươi đông
Kết tủa lạnh
lạnh
Chỉ đònh
Chảy máu do Chảy máu do Hemophilie
A,
giảm số lượng, thiếu các yếu tố giảm
fibrinogen,
chất lượng tiểu đông
máu, Von Willerbrand
cầu
Hemophilie B
Liều lượng
1 đv/ 5kg
10 ml/ kg
1 túi/ 4 kg (chảy

máu vừa)
Thời gian truyền
1 đv / 20 phút
< 6 giờ
< 6 giờ
Cách dùng
Phù hợp ABO
(+)
(+)
(+)
Phản ứng chéo
(-)
(-)
(-)
Làm
ấm
trước
(-)
(+)
(+)
truyền
Dây truyền máu có
(+)
(+)
(+)
màng lọc
Vấn đề
Truyền huyết tương:
Huyết tương không chỉ đònh trong HC uê huyết
tán huyết

Huyết tương nên dùng trong hội chứng XH giảm
tiểu cầu huyết khối (TTP)
Huyết tương nên dùng ở bệnh nhân DIC, đang
chảy máu và PT/aPTT > 1.5 lần bình thường.
Huyết tương nên dùng ở bệnh nhân đang truyền
máu toàn phần với số lượng lớn >
50 ml/kg (1 thể tích máu)
Huyết tương nên dùng ở bệnh nhân suy gan, đang
chảy máu, hay cần can thiệp thủ thuật/ phẩu
thuật và PT/PTT >1.5 lần bình thường hay INR
>1.5
Truyền hồng cầu:
Chỉ đònh truyền HC không chỉ dựa vào nồng độ
Hemoglobin mà còn phải dựa vào tình trạng lâm
sàng của bệnh nhân
Không điều trò thiếu máu bằng cách truyền HC
nếu các phương pháp điều trò khác có hiệu quả.

Mức độ chứng cớ
I
Guideline of CMAJ 6/1997
I
Guideline of CMAJ 6/1997
II
Guideline of CMAJ 6/1997
II
Guideline of CMAJ 6/1997
II
Guideline of CMAJ 6/1997


II
Guideline of CMAJ 6/1997
II
Guideline of CMAJ 6/1997


XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
I.ĐỊNH NGHĨA: là bệnh do kháng thể tự sinh chống lại tiểu cầu cơ thể gây
giảm tiểu cầu ở máu ngoại biên còn dưới 100.000/mm3.Bệnh có triệu chứng
lâm sàng là xuất huyết da niêm,tuỷ đồ bình thường .Bệnh này phổ biến ở trẻ
em, thường tự giới hạn trong 3-6 tháng (90%),ít khi kéo dài trên 6 tháng (10%)
II .CHẨN ĐOÁN
1.Công việc chẩn đoán
a. Hỏi bệnh:
 Triệu chứng xuất huyết: thời gian, vò trí, biểu hiện .
 Triệu chứng đi kèm: sốt, ói, nhức đầu.
 Trong vòng 6 tuần trở lại:
-Trẻ có bò sốt, ho, sổ m, hay phát ban .
- Chủng ngừa.
- Dùng thuốc: Quinine, Sulfonamide,Aspirine
-Trẻ < 6 tháng: mẹ có tiền căn xuất huyết, dùng thuốc, dò ứng,bệnh tự miễn.
b. Khám lâm sàng:
 Ghi nhận: tổng trạng, tri giác, mạch,huyết áp, nhòp thở,nhiệt độ.
 Tìm dấu hiệu xuất huyết:
-Xuất huyết da: dạng điểm,đốm hay msảng bầm.
-Xuất huyết niêm mạc:mắt,mũi,miệng,
-Xuất huyết nội tạng:tiêu hóa,tiết niệu,não màng não,xuất huyết võng mạc (qua
soi đáy mắt)
 Đánh giá độ nặng xuất huyết
-Nặng: xuất huyết não, võng mạc, tiêu hóa, tiết niệu, rong kinh, thiếu máu

nặng.
-Trung bình: xuất huyết niêm mạc mắt, mũi,họng, xuất huyết da nhiều toàn
thân.
-Nhẹ: xuất huyết da rải rác, không xuất huyết niêm mạc .
 Khám tìm gan,lách hạch (thường không to)
 Tìm dò dạng bẩm sinh: bất thường ở da, tai, xương để loại giảm tiểu cầu bẩm
sinh
.
 Soi đáy mắt: khi có nhức đầu,ói, lơ mơ hay bỏ ăn để tìm dấu phù gai hay xuất
huyết võng mạc.
c. Đề nghò xét nghiệm:
 Công thức máu
 Dạng huyết cầu
 Siêu âm não: nếu có dấu hiệu thần kinh bất thường,lơ mơ, ói..
 Test nhanh HIV,Coombs test,ANA.
 Tuỷ đồ: chỉ đònh khi
- Giảm tiểu cầu kèm gan, lách to hay hạch.


- Sau 3 tuần điều trò Steroide tấn công,lâm sàng không cải thiện và tiểu cầu
<20.000/mm3
- Tái phát sau giảm liều.
- Bệnh kéo dài sau 3 tháng
Nếu bệnh trên 3 tháng: cần làm:Test HIV,test Coombs,ANA, LE cell, siêu âm
bụng .
Nếu XHGTC mãn:kiểm tra tuỷ đồ,HIV,ANA,LE cell,Coombs test,chức năng
tuyến giáp,đònh lượng kháng thể …Có thể kiểm tra công thức máu và phết máu
cha mẹ để loại trừ yếu tố gia đình.
2.Chẩn đoán xác đònh: xuất huyết da niêm,gan lách không to và không sốt; tiểu
cầu <100.000/mm3,hồng cầu và bạch cầu bình thường, tuỷ đồ dòng mẫu tiểu

cầu tăng sinh hay bình thường.
3.Chẩn đoán có thể: xuất huyết da niêm,gan lách không to và không sốt;tiểu
cầu <100.000/mm3,phết máu thấy hồng cầu và bạch cầu bình thường .
4.Chẩn đoán phân biệt
 Sốt xuất huyết:sốt cao liên tục 2-7 ngày, xuất huyết da niêm gan to đau, sốc
vào ngày thứ 4 –5. Hct tăng, tiểu cầu giảm.
 Nhiễm trùng huyết não mô cầu: sốt,tử ban hoại tử ở trung tâm, lan nhanh, sốc
vào ngày 2-3 của bệnh, phết tử ban hay cấy máu dương tính.
 Hemophilie: bệnh nhân nam, xuất huyết da dạng mảng lớn, tụ máu, xuất
huyết khớp.Tiểu cầu bình thường,TQ bình thường,TCK dài,đònh lượng VIII, IX.
III. ĐIỀU TRỊ
1.Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp
Nguyên tắc điều trò:
 Dùng thuốc ức chế miễn dòch.
 Điều trò triệu chứng giảm tiểu cầu.
 Phòng ngừa tai biến xuất huyết.
1.1.Điều trò đặc hiệu
 Xuất huyết nhẹ, tiểu cầu >20.000/mm3 không cần dùng corticoides,nhưng cần
theo dõi sát diễn tiến lâm sàng nếu mới phát bệnh .
 Xuất huyết nhẹ + tiểu cầu < 20.000/mm3 hay xuất huyết trung bình + tiểu cầu
<50.000 mm3 có chỉ đònh corticoides uống: liều Prednisone 2mg/kg/ngày (tối
đa 60-80mg/ngày) trong 21 ngày hay đến khi tiểu cầu >150.000/mm3 sau đó
giảm 1mkg/ngày trong 1-2 tuần kế tiếp 0,5mg/kg/ngày trong 1-2 tuần. Hay
Prednisone 4mg/kg/ngày trong 7 ngày, sau đó giảm dần liều sau mỗi 7 ngày
và ngưng hẳn trong 21 ngày.
 Xuất huyết nặng và tiểu cầu <20.000/mm3: Methylprednisolone 30mg/kg/ TM
chậm một lần hoặc 10mg/kg/24 giờ chia 2 lần tiêm tónh mạch trong 3 ngày.
Hoặc Immunoglobuline 0,25g/kg/ngày/TTM trong hai ngày hoặc 0,8g/kg/TTM
một lần.



 Xuất huyết nguy kòch trầm trọng: phối hợp Immunoglobuline, và
Methylprednisolone 30mg/kg/ngày trong 1 -3 ngày cho tới khi tiểu cầu trên
20.000-30.000/mm3, đồng thời truyền tiểu cầu đậm đặc.
 Hiện nay theo y văn thuốc hàng đầu trong điều trò XHGTCMD cấp tính vẫn là
corticosteroids, Immnoglobulin và Anti-D.Tại BVNĐ1 đang dùng chủ yếu là
corticosteroids và immunoglobulin.
1. 2.Điều trò triệu chứng
a)Truyền tiểu cầu: cần hạn chế do bò kháng thể phá hủy rất nhanh và đời sống
tiểu cầu ngắn, chỉ đònh khi:
 Tiểu cầu <10.000/mm3
 Tiểu cầu <50.000/mm3 kèm xuất huyết nặng đe dọa tính mạng hay cần phẫu
thuật hoặc thủ thuật xâm lấn.
 Tiểu cầu <20.000/mm3+ xuất huyết mức độ trung bình không cải thiện với
dùng corticoides.
Liều lượng: 1 đơn vò/5-7 kg cân nặng. Kiểm tra lại tiểu cầu 1 giờ sau truyền,
24 giờ, 3ngày sau.
b)Truyền máu tươi:khi có thiếu máu cấp, Hct < 25%. Lượng 10ml-15ml/kg
1.3.Điều trò hỗ trợ:
Bệnh nhân cần đươc nghỉ ngơi, hạn chế hoạt động có thể gây té, chấn thương
đưa đến xuất huyế não, bụng trong giai đoạn cấp tính của bệnh.Tránh tiêm
bắp, lấy máu tónh mạch đùi, tónh mạch cổ. Không dùng các thuốc chống kết
tập tiểu cầu như Aspirin…
2.Điều trò XHGTC tái phát sau điều trò lần đầu
Tấn công lại lần thứ hai thuốc đã điều trò lần đầu sau đó giảm liều dần
(liều Prednisone 2mg/kg/ngày x 1-2 tuần, kế tiếp 1mg/kg/ngày x 1-2 tuần và
0,5mg/kg/ngày).
Nếu không đáp ứng có thể dùng thay thế corticoid bằng Immunoglobuline
hay ngược lại.
3.Điều trò XHGTC mãn tính

3.1.Đònh nghóa:Tiểu cầu giảm < 150.000/mm3 trên 6 tháng sau phát bệnh.
3.2 Mục tiêu điều trò: ngừa xuất huyết niêm mạc và giữ tiểu cầu
>20.000/mm3
3.3.Các biện pháp điều trò:
a. Xuất huyết nhẹ và tiểu cầu < 20.000mm3 HOẶC xuất huyết trung bình và tiểu
cầu < 30.000/mm3.
 Prednisone: 4mg/kg/ngày trong 4ngày, hay prednisone 2mg/kg/ngày trong 7
ngày. Sau đó, nếu tiểu cầu còn giao động thấp < 20.000/mm3 và xuất huyết
nhẹ có thể duy trì prednisone 0,2mg/kg/ngày. Hoặc:
 Immunoglobulin TM (IVIgG) 0,8 g/kg/lần, mỗi 4–8 tuần. Thời gian điều trò
khoảng 12 tháng.
Ưu điểm của IVIgG: không độc, có hiệu qủa cao và nhanh.


Khuyết điểm của IVIgG: cần truyền tónh mạch nhiều giờ, hay gây
nhức đầu, sợ ánh sáng, viêm màng não vô trùng, sốc phản vệ và gía
thành cao.
 Phối hợp Immunoglobuline, prednisone: sau truyền Immunoglobuline sẽ cho
duy trì prednisone liều thấp 0,2-/kg/ngày hay cách ngày vì cả hai có tác
dụng cộng lực.
 Cắt lách:
Chỉ đònh:
- XHGTCMD >1 năm + đang xuất huyết + tiểu cầu < 10.000/mm3 ở
bệnh nhân trên 5 tuổi.HAY:
- XHGTCMD >1 năm + đang xuất huyết +tiểu cầu 10.00030.000/mm3 ở bệnh nhân > 8 tuổi.
Chuẩn bò trước cắt lách
- Chủng ngừa: Pneimococcus, Hemophilus enfluenzae type b và não
mô cầu ít nhất 2 tuần trước cắt lách.
- Corticosteroid trước khi cắt lách để nâng tiểu cầu và ức chế trục
adenocortical (đối với bệnh nhân đã dùng corticosteroid).

Truyền tiểu cầu ngay trước mổ để nâng tiểu cầu lên 50.000100.000/mm3.
Kỹ thuật mổ: cắt lách qua nội soi bụng (laparoscopic splenectomy )vì: ít
đau, chức năng tiêu hóa phục hồi sớm, vết mổ nhỏ, xuất viện sớm.
Theo dõi sau cắt lách:
- Tiểu cầu tăng sau 1-2 tuần .Nếu tiểu cầu giảm coi chừng có lách
phụ.ï
- Nguy cơ nhiễm trùng
 Thuốc khác: có thể dùng khi XHGTCMD tái phát sau cắt lách và sau đã
dùng thuốc Corticosteroid, Immunoglobuline
- Danazol:50-300mg/m2/uống x 2 tháng.Hiệu qủa 40%,ở trẻ lớn.Tác
dụng phụ; nổi mụn, giữ nước, rậm lông, khàn giọng, nhức đầu, ói, rối
loạn kinh nguyệt. Hay:
- Vincristine 1,5mg/m2 /TM /tuần / x 1 tháng. Hiệu qủa hoàn toàn 12%
và hiệu qủa một phần 35%.Tác dụng phụ: giảm bạch cầu hạt, táo
bón và rụng tóc. Hay:
- Azahioprine: 50-200mg/m2/ngày/uống x 4-6 tháng. Hiệu qủa hoàn
toàn 20%, hiệu qủa một phần 45%. Độc tính:giảm bạch cầu, nhiễm
trùng cơ hội và u ác tính. Hay:
- Cyclophosphamide: có hiệu qủa tương tự Azathioprine.Độc tính: ức
chế tuỷ, rụng tóc, ói, bước ác, viêm niệu qủan xuất huyết, u ác tính.
- Cyclopsporine 5mg/kg/ngày chia 2 x 4 tuần.Tác dụng phụ: cao huyết
áp, suy thận, rối loạn chức năng gan, lymphoma.
b. XHGTCMD mãn có xuất huyết trầm trọng cơ đe doạ tính mạng:


Immunogloulin (1g/kg) + Anti D (50-75g/kg)+ Methylprednisolone
(30mg/kg)+ truyền tiểu cầu.
3.4.Điều trò hỗ trợ:
Khi trẻ có tiểu cầu <30.000/mm3 cần hạn chế các trò thể thao có tranh chấp
như đá banh, bóng rỗ, hockey. Trẻ có thể bơi lội hay đi xe đạp .

VI. TÁI KHÁM
 Thời gian tái khám: 2 tuần sau xuất viện và mỗi tháng trong 6 tháng liên
tiếp.
 Nội dung tái khám: cân, huyết áp, dấu xuất huyết, đếm tiểu cầu.

Vấn đề
Bệnh nhân có tiểu cầu >30.000 và không có triệu
chứng hay chỉ có ít chấm xuyết huyết thì không
cần điều trò
Cắt lách chỉ dành cho trường hợp mãn tính thất
bại với corticoides và IVIg

Mức độ chứng cớ
II
Blood 1996
II
Blood 1996



×