BÉO PHÌ
“EAT TO LIVE”
Năng lượng ăn vào = Năng lượng tiêu hao
Trọng lượng ổn định
“LIVE TO EAT”
Năng lượng ăn vào > Năng lượng tiêu hao
Béo phì
The Developing Generations
1980s = X generation
1990s = Y generation
2000s = XXL generation
ĐẠI CƯƠNG
Béo phì: bệnh dịch toàn cầu.
Béo phì liên quan đến nhiều bệnh lý: đái tháo đường týp 2,
tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh lý cơ xương khớp,
vấn đề tâm lý.
Béo phì: quá tải lượng mỡ cơ thể.
Béo phì: BMI ≥ 25.
Béo phì: tỉ lệ chất béo
> 25% ở nam
> 35% ở nữ
Béo phì: bệnh dịch toàn cầu.
Béo phì liên quan đến nhiều bệnh lý: đái tháo đường týp 2,
tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh lý cơ xương khớp,
vấn đề tâm lý.
DỊCH TỄ
-
Hoa kỳ:
1976 – 1980: 15% béo phì
2003 – 2004: 32% béo phì, 34% thừa cân.
-
Canada (1995-2003): 1/3 dân số BP.
-
Brazil: > 20 tuổi: 40 % BP.
-
Trung quốc: 1992-2002: 60 triệu tăng 97%.
•
WHO 2005: người trưởng thành trên TG:
1,6 tỉ thừa cân
400 triệu béo phì.
Dự báo 2015:
2,3 tỉ thừa cân
700 triệu béo phì.
-
Việt nam: 2003: 8 triệu BP.
Nam:
30t: 6-8% BP
40-44t: 12% BP
Nữ: > 30t: 10% BP
> 40t: 16,6%
Học sinh thừa cân TP HCM: 16,6% cao hơn Hà Nội 1,5 lần, Hải Phòng 3 lần.
•
Điều tra của Viện Dinh dưỡng 2006, trên 17.245 người trưởng
thành (25-64 tuổi):
16,8% người thừa cân, béo phì.
•
•
BP nhiều nhất: > 45 tuổi (20,12%)
Ở thành phố: 32,5%, ở nông thôn: 13,8%.
BỆNH NGUYÊN
- Do thầy thuốc
Sử dụng các thuốc làm tăng cân
Phẫu thuật vùng dưới đồi
Các thuốc gây tăng cân
Nhóm thuốc
Gây tăng cân
Gây tăng cân ±
Chống loạn thần
Thông thường
Thioridazine
Haloperidol
Không điển hình
Olanzapine, Clozapine, Quetiapine,
Ziprasodone, Aripiprazole
Risperidone
Lithium
Lithium carbonate
Chống trầm cảm
Ba vòng
Amitriptyline, Clomipramine, Doxepin,
Protriptyline
Imipramine, Nortriptyline
Ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc
Paroxetine
Các SSRI khác
Mirtazapine
Bupropion, Nefazadone
(SSRI)
Khác
Các thuốc gây tăng cân
Nhóm thuốc
Thuốc điều trị động kinh
Gây tăng cân
Valproate, Carbamazepine, Gabapentin
Gây tăng cân ±
Topiramate,
Zonisamide
Thuốc điều trị ĐTĐ
Insulin, Sulfonylureas, Metiglinide, TZDs
Chất đối vận histamin và serotonin
Pizotifen
Kháng histamin
Cyproheptidine
Thuốc chẹn beta adrenergic
Propranolol, Atenolol, Metoprolol
Hormon steroid
Glucocorticoids, Progestins: Megestrol,
Medroxyprogesterone
Metformin, AGI
Lamotrigine,
BỆNH NGUYÊN
- Do chế độ ăn
+ Nuôi dưỡng thời kỳ sơ sinh
Nuôi con bằng sữa mẹ: nhất là trong 3 tháng đầu làm giảm nguy cơ thừa cân.
Kết quả NC (> 11.000 học sinh lớp 1): trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ: tỉ lệ BP 4,5%,
trẻ được nuôi bằng sữa mẹ ≥ 12 tháng: tỉ lệ BP 0,8%.
BỆNH NGUYÊN
- Do chế độ ăn
+ Béo phì do tăng số lượng tế bào mỡ
Một người bình thường có 40 tỉ TB mỡ, mỗi TB mỡ có 0,5 mcg TG.
Một người BP có thể có 120 tỉ TB mỡ, 1,2 mcg TG/tế bào.
BỆNH NGUYÊN
- Do chế độ ăn
+ Ăn nhiều bữa
+ Ăn nhiều chất béo
+ Ăn quá nhiều
BỆNH NGUYÊN
Tổng năng lượng tiêu hao
=
70 % năng lượng tiêu hao lúc nghỉ
+ 10% năng lượng cho tiêu hóa
+
20% hoạt động thể lực
BỆNH NGUYÊN
Khối lượng và năng lượng tiêu hao lúc nghỉ của một số cơ quan ở một người bình
thường
Mô
% trọng lượng cơ thể
% năng lượng tiêu hao lúc
nghỉ
Cơ quan
10%
75%
Mô mỡ
20%
5%
Cơ vân
40%
20%
BỆNH NGUYÊN
- Do bệnh lý nội tiết-thần kinh
Bệnh lý vùng dưới đồi
Rối loạn do ảnh hưởng của thời tiết (Seasonal affective disorder *)
Hội chứng Cushing
Hội chứng buồng trứng đa nang
Suy sinh dục
Thiếu hormon tăng trưởng
Giả suy phó giáp
BỆNH NGUYÊN
- Do các yếu tố hành vi và xã hội
Tình trạng kinh tế - xã hội
Chủng tộc
Yếu tố tâm lý
Bị hạn chế ăn (Restrained eaters)
Hội chứng ăn ban đêm (Night eating syndrome)
Rối loạn ăn nhiều không kiểm soát được (Binge-eating disorder)
BỆNH NGUYÊN
- Do ít hoạt động
Bất động sau phẫu thuật
Tuổi lớn
- Khác
Trọng lượng lúc sinh thấp
BỆNH NGUYÊN
- Do di truyền
69% người BP có bố hoặc mẹ BP; 18% cả bố lẫn mẹ đều BP, chỉ có 7% là
có tiền sử gia đình không ai BP.
Cả bố lẫn mẹ bình thường: 7% con bị BP.
Nếu 1 trong 2 người BP: 40% con bị BP.
Cả bố lẫn mẹ bị BP: 80% con bị BP.
Phân định giữa vai trò của di truyền thực sự và vai trò của dinh dưỡng còn
chưa rõ.
BỆNH NGUYÊN
- Do di truyền
40% khối lượng cơ thể do DTr quyết định
Đột biến gen leptin, thụ thể leptin, prohormon convertase 1, proopiomelanocortin, thụ thể melanocortin 4, SIM 1.
Một số HC di truyền có béo phì: Prader Willi, Bardet-Biedl, Alström.
TRIỆU CHỨNG
Thông thường bệnh nhân:
không đến thầy thuốc vì béo phì.
đến vì các bệnh lý liên quan đến béo phì.
không nhận ra béo phì là nguyên nhân chính.
Phân loại BP theo khuyến cáo Lực lượng
đặc nhiệm Châu Á-TBD
Nguy cơ bệnh kèm
VB
Phân loại
BMI
Thiếu cân
< 18,5
< 90 (nam)
≥ 90 (nam)
< 80 (nữ)
≥ 80 (nữ)
Thấp (làm tăng nguy cơ bệnh
Trung bình
khác)
BT
18,5-22,9
Thừa cân
≥ 23
TB
Tăng
Nguy cơ
23-24,9
Tăng
Trung bình
BP I
25-29,9
Trung bình
Trầm trọng
BP II
≥ 23
Trầm trọng
Rất trầm trọng