PHÁC ĐỒ DÙNG BOTILIUM TOXIN A ĐIỀU TRỊ CO GIẬT NỬA MẶT VÀ CO QUẮP MÍ VÔ
CĂN
I. TRIỆU CHỨNG
1. Khó mở mắt,
2. Co giật mí và miệng không tự ý
II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
❖ Nháy mắt do tâm lí
❖ Rung cơ vòng thoảng qua
III. Nguyên nhân
Loạn trương lực cơ
IV. Cận lâm sàng: không
V. Điều trị
Tiêu chuẩn chọn bệnh
❖ Tuổi từ 18 trở lên
❖ Độ co giật gây ảnh hưởng mỹ quan và trở ngại công việc
❖ Bệnh nhân chấp nhận được tiêm thuốc sau khi thông báo đầy đủ
❖ Không mắc bệnh nhược cơ hay nghi ngờ có bệnh nhược cơ
Lieu va vị trí tiem:
Co quắp mi vô căn : theo F. LAVENANT Marseille2002
Co giật nửa mặt: theo Moshe Snir Israel , AJO3/2003
VI. THEO DÕI
Tiêu chuẩn đánh giá
Co quắp mi vô căn
♦ Tốt : Mở mắt tự nhiên,hết co quắp mí
♦ Hài lòng: Mở mắt được nhưng còn cố gắng co quắp mí thỉnh thoảng
♦ Chưa đạt: Mở mắt còn khó khăn mặc dù co quắp mí có giảm
Co giật nửa mặt
♦ Tốt : Hết động tác giật
♦ Hài lòng : Động tác giật giảm nhiều, mí vẫn còn máy nhẹ, tần số thưa thớt
♦ Chưa đạt : Động tác giật có giảm về cương độ và tần số nhưng người khác vẫn thấy được.
Biến chứng
♦ Sụp mí
♦ Hở mí
♦ Song thị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Holds JB, White GL Jr, Thiese SM, Anderson RL. Facial dystonia, essential blepharospasm and
hemifacial spasm. Am Fam Physician. 1991 ;43(6):211320.
2. Patrinely JR, Anderson RL. Essential blepharospasm: A review. Geriatr Ophthalmol. Jul/Aug 1986:2733.
3. Jankovic J, Hallett M. Therapy with botulinum toxin. New York, Hong Kong: Marcel Dekker;1994:1917.
4. Siatkowski RM, Tyutyunikov A, Biglon AW, et al. Serum antibody production to botulinum A toxin.
Ophthalmology. 1993;100:18616.
5. Dutton JJ, Buckley EG. Botulinum toxin in the management of blepharospasm. Arch Neurol.
1986;43:3802.
6. Wilkins RH, Hemifacial spasm: A review. Surg Neurol. 1991;36:25177.
Chữ ký
Người soạn thảo
Người kiểm tra
BS. Ng.Tr. Thúy
Họ và tên
Hằng
BS. Ng.Tr. Thúy
Hằng
Chức
danh
Bs. Phó Trường
Khoa
Bs. Phó Trường
Khoa
Người kiểm tra
BS
Bùi Thị Thu
Hương
Trưởng phòng
ऀऀTऀ
Người phê duyệt
PGS.TSBS.. TRẦN ANH
TUẤN
GIÁM ĐỐC