VIÊM TỤY CẤP
THS LÊ MINH TÂN
ĐỊNH NGHĨA
•
•
•
•
Tổn thương viêm cấp ở tuyến tụy
Thường gây đau và tự giới hạn
Xảy ra đơn độc hoặc tái diễn
Chức năng và hình thái tụy thường trở về
bình thường sau đợt cấp
NGUYÊN NHÂN
Idiopathic
10%
Other
10%
EtOH
35%
Gallstones
45%
Bệnh nguyên
•
•
•
•
•
•
•
•
Sỏi mật
Nghiện rượu
GCOM
Vô căn
•
•
•
•
Tụy phân đôi
•
•
Suy thậm gđ cuối
Thuốc
Tăng lipid máu
ERCP
Chấn thương
Di truyền
Tăng Calci máu
Virus
- Quai bị
- Coxsackievirus
Loét xuyên thấu
Thuốc
•
•
•
AIDS therapy: didanosine, pentamidine
Chống viêm: sulindac, salicylates
KS: metronidazole, sulfonamides, tetracycline,
nitrofurantoin
• Lợi tiểu: furosemide, thiazides
• IBD: sulfasalazine, mesalamine
• Immunosuppressives: azathioprine, 6-mercaptopurine
• An thần valproic acid
• Thuốc khác : calcium, estrogen, tamoxifen, ACE-I
BỆNH SINH
Tổn thương Tb
nang tụy
Hoạt hóa men
sớm
Rối loạn cơ chế
bảo vệ
Sự hoạt hóa enzyme
bình thường
enterokinase
trypsinogen
chymotrypsinogen
proelastase
prophospholipase
procarboxypeptidase
Lòng tá tràng
trypsin
chymotrypsin
elastase
phospholipase
carboxypeptidase
Sự kích thích tiết men ngoại tiết
-
•
Thức ăn ở dạ dày: kích thích tối đa
Tá tràng – kích thích trung bình
Hỗn tràng – kích thích tối thiểu
protein > oligopeptides > acid amino tự do
Dung dịch truyền TM (kể cả lipids) hầu như ko
kích thích tụy
Cơ chế bảo vệ
•
COMPARTMENTALIZATION – các men tiêu hóa được chứa
trong các hạt tiền men trong tb nang
•
REMOTE ACTIVATION – các men tiêu hóa được tiết ra
dưới dạng tiền men
•
PROTEASE INHIBITORS – trypsin inhibitor được tiết ra để
ức chế sự hoạt hóa các men
•
AUTO “SHUT-OFF” – trypsin phân hủy bớt trypsin khi
nồng độ trypsin quá cao
BỆNH SINH
Hoạt hóa sớm các men tụy
Hiện tượng tự tiêu hủy mô tụy
Tổn thương mach
máu tại chỗ
local
complications
Hoạt hóa
bạch cầu
Phóng thích men tụy
vào tuần hoàn chung
distant
organ failure
BỆNH SINH
SEVERITY
Mild
• STAGE 1: tổn thương tụy
- Phù nề
- viêm
• STAGE 2: tác động tại chỗ
- Phù nề sau phúc mạc
- Liệt ruột
• STAGE 3: Biến chứng toàn thân
Severe
- Tụt HA/shock
- Rối loạn chuyển hóa
- Nhiễm khuẩn/suy đa phủ tạng
LÂM SÀNG
• Đau bụng
- Thượng vị
- Lan ra sau lưng
- Đau tăng khi nằm ngữa
• Buồn nôn, nôn
• Sốt
• Bụng chướng, liệt ruột, các điểm đau tụy
TOÀN THÂN
Tụt HA
TDMP, suy hô hấp cấp
Hoạt tử ống thận cấp
CIVD
Giảm Ca, tăng glucose máu
• 1-2 tuần sau khởi phát, xuất hiện các dấu bầm
tím lan rộng ở vùng hông (Grey Turner’s sign)
hoặc quanh rốn Cullen’s sign);
Serum Amylase
• Tăng cao sau 12-24h
• Kéo dài trong 3-5 ngày
• Giá trị trên 3 lần BT giúp CĐ (80-90% cas)
• Là xn thông dụng nhất trong CCD VTC
• Amylase bình thường ko loại trừ VTC! (VTC hoại
tử lan tỏa, VTC tăng Triglyceride…)
Urinary Amylase
• Khá nhạy trong CĐ
• Thời gian tăng kéo dài hơn amyla máu
• Có thể tăng trong nhiều bệnh khác
• Amyla niệu bình thường cũng ko loại trừ VTC
• The amylase-creatinine clearance ratio (ACR) (the
ratio of amylase concentration in urine over plasma,
divided by the corresponding values for creatinine)
Serum Lipase
• Một chỉ điểm chính xác của VTC
• lipase thường chỉ có nguồn gốc từ tụy
• Nồng độ trong máu còn cao sau khi amyla đã về
BT
• Có thể tăng trong một số bệnh lý khác:
thủng ổ loét dạ dày tá tràng
viêm túi mật cấp
nhồi mảu ruột non
• Phối hợp Amyla + lipase: tăng giá trị CĐ
Các xét nghiệm khác
√ BC tăng
√ Glucose máu tăng
√ Calci máu giảm
√ Uree máu tăng, SGOT/SGPT
• Serum triglyceride:
• tìm nguyên nhân
•Giải thích nồng độ amylase hoặc
lipase bình thường
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
• ASP
• Siêu âm
• CT-Scan
• SÂ- nội soi
• ERCP
1. ASP
*
* giãn quai ruột non gần tụy
* vôi hóa tụy
* TDMP trái
giúp loại trừ thủng tạng rỗng
2. Ultrasound
* ko xâm nhập
* phù nề tụy và quanh tụy
các ổ đọng dịch
* nang giả tụy
* giãn ống tụy
* sỏi túi mật hoặc sỏi OMC