Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tài liệu Bài giảng: U TỤY pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 40 trang )

u tôy
Tr
Tr
Ç
Ç
n C
n C
«
«
ng Hoan
ng Hoan
BV H
BV H
÷
÷
u nghÞ Vi
u nghÞ Vi
Ö
Ö
t
t
§
§
ø
ø
c H
c H
μ
μ
n
n


é
é
i
i
Mục đích

Khẳng định chẩn đoán.
Chẩn đoán khả năng phẫu thuật.
Kỹ thuật
Từ bờ dới gan đến vòm honh, trong dạ dy tá trng đầy nớc, có
thể phải tiêm chống co thắt.
Chụp trớc v sau khi tiêm thuốc cản quang TM, chụp kiểu xoắn
ốc.
NHững điểm cần phân tích
Khẳng định có u tụy.
Xác dịnh kích thớc vị trí.
Đánh giá tình trạng lớp mỡ quanh tụy.
Dãn ống Wirsung.
Dãn đờng mật.
Dấu hiệu viêm tụy cấp, viêm tụy mãn.
Xâm lấn hạch.
Xâm lấn mạch máu.
Dịch acite
Xâm lấn ống tiêu hóa, dạ dy.
Di căn gan phổi, thợng thận trung thất.
Chọc dò sinh thiết.
NHững điểm cần lu ý
U kích thớc>3cm tiên lợng xấu.
Ung th tụy phát hiện do viêm tụy cấp.
L biến chứng của viêm tụy mãn đôi khi rất khó khăn trong chẩn

đoán.
Hạch di căn thờng ở rốn gan, quanh ĐMC, TMCD, ĐM thân
tạng, vùng tụy tá trng trớc v sau.
Xâm lấn TM l sự dính của u với TM mạc treo trng trên, hoặc TM
lách, huyết khối trong tăng ALTMC.
Có dịch acite thờng thấy trong carcinome phúc mạc.
Đại cơng
Ung th tụy l một trong những loại u có thời gian sống thấp (<5%
sống đợc 5 năm).
Chiếm khoảng 3% các loại ung th v 10% ung th tiêu hóa
Hiếm gặp trớc 30 tuổi. Tuổi cng cao nguy cơ ung th tụy tăng lên.
Nam gặp nhiều hơn nữ (11-4/1). Không có sự phân biệt giữa thnh thị
v nông thôn.
Nguyên nhân:
z
Đái đờng đặc biệt l phụ nữ.
z
Yếu tố thuận lợi: Uống rợu, c phê hút thuốc lá, viêm tụy mãn...
hon cảnh phát hiện
Vng da: Chèn ép đờng mật chính do u đầu tụy, phối hợp với
ngứa, gan to túi mật căng to.
Đau rất điển hình vùng thợng vị, lan ra phía sau, đỡ dần khi co
chân lại do xâm lấn đám rối thần kinh thân tạng. Đó l dấu hiệu
đầu tiên trong đại đa số ung th tụy.
Đi ngoi, khó tiêu hóa mỡ biểu hiện dấu hiệu suy tụy.
Tình trạng chung ton thân suy sụp.
Đái đờng(50%)
Các dấu hiệu khác: Sốt kéo di, HC viêm nhiễm, hẹp tá trng, rối
loạn tâm sinh lý, viêm tắc tĩnh mạch, hạch Troisier, di căn gan
phổi xơng (cột sống)...

XN: Bilirubin, GOP, GOT tăng cao...
chẩn đoán xác định
Siêu âm bụng:
L thăm khám đầu tiên, đơn giản rẻ tiền, cung cấp
nhiều thông tin quan trọng trong tất cả các trờng hợp trên các
tạng lân cận. Trong một số trờng hợp không quan sát đợc tụy do
BN béo, bụng chớng hơi.
Có thể thấy u trong khoảng 70%, tồn tại những vùng giảm âm có
thể đồng âm hoặc không đồng âm, gianh giới khá rõ. U < 2cm
không quan sát thấy, ống Wirsung dãn.
Túi mật căng to, dãn đờng mật trong ngoi gan.
Di căn gan hạch.
Cho phép hớng dẫn chọc dò sinh thiết gan tụy.
chẩn đoán xác định
Chụp cắt lớp vi tính:
Cần thiết phải cắt mỏng.
Không tiêm thuốc: Tỷ trọng u gần giống nh nhu mô tụy bình
thờng, bờ tụy mờ khó quan sát.
Sau tiêm thuốc: Nhu mô tụy bình thờng nâng tỷ trong còn u vẫn
giảm tỷ trọng (20-40HU), dãn đờng mật v ống Wirsung.
L thăm khám rất tốt để đánh giá sự xâm lấn (sau phúc mạc,
ĐMC,ĐMMTTT, cân sau phúc mạc cân mạc treo...)
chẩn đoán xác định
Cộng hởng từ:
Cho phép lm bilan, thăm khám nhu mô tụy, ống tuyến, mạch máu.
Phát hiện di căn gan hạch.
Nhu mô: Giảm tín hiệu (Hyposignal T1), không thay đổi sau khi
tiêm Gadolium, T2 rất thay đổi.
ống Wirsung: Tắc dãn phía trên, có hình ảnh chèn ép từ ngoi.
chẩn đoán xác định

Nội soi ngợc dòng:
Đối quang trong ống Wirsung có thể thấy hẹp, không đều gây dãn
phía trên
Có thể thấy hẹp OMC thờng ở đoạn thấp OMC.
Siêu âm nội soi
:
Vùng thân đuôi tụy thấy qua đờng dạ dy, đầu tụy thấy qua đờng
tá trng
Có thể phát hiện đợc những u nhỏ<2cm m các phơng tiện chẩn
đoán khác không phát hiện đợc.
Lm bilan đánh giá sự xâm lấn( các tạng, hạch, mạch máu...)
Chiến lợc chẩn đoán
Cũng nh đối với viêm tụy mãn, tổn thơng đầu tiên l ống tuyến,
nên chụp ống Wirsung rất hiệu quả, độ nhạy 95% nhng cũng có
những sai lầm trong chẩn đoán do u tiến triển lâu, phát triển ra
ngoi tụy hoặc ở giai đoạn ở tổ chức liên kết.
Siêu âm đợc sử dụng rộng rãi, tỷ lệ phát hiện rất thay đổi. Độ
nhạy chỉ có thể đạt đợc 65%.
CLVT nhìn thấy u trong 80-85%. Thất bại trong những u nhỏ, cho
phép lm bilan đánh giá trị lan tỏa.
Chụp mạch máu không có nhiều lợi ích trong chẩn đoán, lm bilan
xâm lấn mạch máu
chẩn đoán giải phẫu bệnh lý
Adénocarcinome cellules de type canalaire:
- Chiếm 90% u ác tính của tụy ngoại tiết, hay gặp ở , hiếm gặp ở thân
đuôi tụy, gây tắc đờng mật v ống tụy.
- U có kích thớc nhỏ ở đầu tụy, u rất to ở đuôi tụy.
- Xâm lấn nhanh hạch quanh tụy khoang sau phúc mạc các tạng lân
cận v mạch máu.


Adénocarcinome cellules acineuses
(10%): Không đồng
nhất nhiều múi kích thớc v vị trí rất thay đổi, tiên lợng xấu.
U
U
®Ç
®Ç
u tôy
u tôy
U
U
®Ç
®Ç
u tôy kÌm theo cã
u tôy kÌm theo cã
nang gi
nang gi


tôy c
tôy c
ñ
ñ
a VTC
a VTC
U
U
®Ç
®Ç
u tôy

u tôy
U
U
®Ç
®Ç
u tôy
u tôy
-
-
C
C
+C
+C

×