Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

DI TRUYỀN VI KHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.86 KB, 9 trang )

DI TRUYỀN VI KHUẨN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa đột biến của vi
khuẩn, 4 tính chất đột biến, ứng dụng trong
việc sử dụng kháng sinh.
2. Trình bày sự tái tổ hợp chất liệu di truyền
trên NST của vi khuẩn: biến nạp, tiếp hợp
và tải nạp.
3. Trình bày được định nghĩa plasmid và
transposon, sự lan truyền gen đề kháng của
vi khuẩn


1. DI TRUYỀN
Di truyền là sự bảo
tồn đặc tính qua
nhiều thế hệ. Cơ sở
của sự bảo tồn đặc
tính là sự sao chép
chất liệu di truyền
(AND) dựa trên
nguyên tắc bán bảo
tồn


2. SỰ THAY ĐỔI CHẤT LIỆU DI
TRUYỀN

2.1. Do đột biến (biến đổi kiểu gen)
Định nghĩa: là sự thay đổi đột ngột một tính chất
của một cá thể trong một quần thể đồng nhất.


Các tính chất của đột biến
- Hiếm: tất cả các đột biến đều hiếm thấy và xảy
ra không đều.
- Vững bền: đặc tính di truyền cho thế hệ sau,
mặc dù chất chọn lọc không còn.
- Ngẫu nhiên: đột biến có sẳn trước khi có nhân
tố chọn lọc tác động (một bước & nhiều bước).
- Độc lập và đặc hiệu: đột biến một tính chất này
không ảnh hưởng đến tính chất khác.


2.2. Do tái tổ hợp kinh điển
2.2.1. Biến nạp
- Định nghĩa: là sự vận chuyển một đạon AND nạp vào vi
khuẩn nhận.
- Điều kiện
+ VK cho bi ly giải.
+ NST của nó được giải phóng và cắt thành những
đoạn AND nhỏ.
+ VK nhận phải ở trạng thái sinh lý đặc biệt, cho
phép những ảnh AND xâm nhập vào TB.
- Hai giai đoạn xảy ra trong quá trình biến nạp.
+ Nhận mảnh AND.
+ Tích hợp mảnh AND đã nhận vào NST qua tái tổ
hợp kinh điển.


2.2.2. Tiếp hợp
* ĐN: là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ VK
đực sang VK cái khi 2 VK tiếp xúc với nhau.

* Ba giai đoạn xảy ra quá trình tiếp hợp.
- Tiếp hợp 2 tế bào qua cầu nối pili giới tính.
- Chuyển gen.
- Tích hợp gen đã nhận vào NST của VK
nhận qua tái tổ hợp kinh điển.
* Điều kiện xảy ra tiếp hợp.
+ F+ nằm trong nguyên tương.
+ Hfr tích hợp vào NST.
+ F’ tích hợp vào NST, lại rời ra, nằm tự do
trong nguyên tương nhưng có mang một đoạn
AND của NST.


2.2.3. Tải nạp
* ĐN: là sự vận chuyển chất liệu di tuyền từ VK cho nạp
vào VK nhận nhờ phage.
* Các loại tải nạp
- Tải nạp hạn chế và đặc hiệu
- Tải nạp chung
+ Tải nạp chung hoản chỉnh.
+ Tải nạp chung không hoàn chỉnh.


2.3. Do plasmid
* Định nghĩa: plasmid là những phân tử AND dạng vòng
nằm ngoải NST và có khả năng tự nhân lên.
* Sự nhân lên của plasmid nhịp nhàng cùng NST → số
lượng plasmid/NST tb con ổn định & # tb mẹ.
* Độ lớn plasmid < NST, thường là 10-3 – 10-2 # 120
kilobase.

* Số lượng bản sao
+ Plasmid có trọng lượng phân tử lớn có ít bản sao.
+ Plasmid có trọng lượng phân tử nhỏ có nhiều bản
sao.
* Plasmid chứa các gen mã hóa cho nhiều đặc tính khác
nhau, nhưng không nhất thiết cho sự sống của tb.
* Plasmid có thể truyền dọc hoặc ngang qua hình thức
tiếp hợp, biến nạp hoặc tải nạp. Vd: E. coli.


2.4. Do transposon (gen nhảy)
ĐN: là những đoạn AND chứa 1 hoặc nhiều gen,
có hai đầu tận cùng là những chuỗi nucleotid lập
lại ngược chiều nhau, có thể chuyển vị trí từ
phân tử AND này sang phân tử AND khác.
Ví dụ: plasmid vào NST, ngược lại từ plasmid
này sang plasmid khác.
Đặc biệt với y học transposon mang các gen đề
kháng.
Do khả năng lan truyền của transposon sự đề
kháng kháng sinh của VK ngày càng phức tạp.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×