Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Tài liệu Đại cương về di truyền vi sinh vật docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 47 trang )

CHƯƠNG VIII:
ĐẠI CƯƠNG VỀ DI TRUYỀN
VI SINH VẬT
I. Sơ lược di truyền học phân tử
II. Di truyền học vi sinh vật
III. Ứng dụng di truyền học VSV
Web
1.1. Vật chất di truyền ở virut
I. SƠ LƯC DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ
1. Vật chất di truyền của vi sinh vật
Vivus
RNA
TMV
Một vòng
Nhiều vòng
Búi
Đoạn ADN
Nhiễm sắc thể của prokaryote
b. Vật chất di truyền của prokaryote
c. Vaọt chaỏt di truyen cuỷa eukaryote
Nhieãm saéc theå ôû eukaryote
3. Sao cheùp DNA (DNA replication)
Sô ñoà veà cô cheá sao cheùp DNA
4. Phieõn maừ (transcription) vaứ dũch maừ (translation)
Sụ ủo quaự trỡnh phieõn maứ vaứ dũch maừ
Sô ñoà quaù trình sao cheùp, phieân maõ, dòch maõ
Film
- Đột biến là sự biến đổi kiểu gen (genotyp)
→ sự thay đổi một tính trạng.
II. DI TRUYỀN HỌC VI SINH VẬT


1.1. Đònh nghóa
- Biến đổi thích nghi với môi trường sống gọi
là biến đổi kiểu hình (phenotyp)
1. Đột biến và sự phát sinh đột biến
1.2. T
í
nh vô h
ư
ơ
ù
ng cu
û
a đo
ä
t bie
á
n
a. Thử nghiệm dao động của Luria và Delbruck (1943)
b. PP chọn gián tiếp các chủng đột biến bằng cách in vết (do
Lederberg 1952)
I
II
Không có T
1
III
Có T
1
1.3. Các loại đột biến
a. Đột biến điểm
b. Đột biến mất đoạn

Leu
XUU
Asp
AAU
Ala
GXX
Sụùi cuừ
Theõm guanin vaứo
UUA
Leu
AUG
met
GXX
Ala
Sụùi mụựi
Liz
. AAG
Xer
A GU
Pro
XXA
ẹoaùn ban ủau
U
. AAG
Liz
G UX
Val
XAU
His

Sau ủoọt bieỏn
A bũ maỏt ủi
1.4. Tần số đột biến và tốc độ đột biến
Tần số đột biến hay số lượng các thể đột
biến trong một quần thể TB, từ 10
-4
đến 10
-14.
Xác suất của một đột biến đối với mỗi TB và
mỗi thế hệ gọi là tốc độ đột biến.
Tốc độ đột biến ngẫu nhiên đối với một gen
xác đònh là 10
-5
, với một cặp nucleotit 10
-8
.
1.5. Tác nhân gây đột biến ở vi sinh vật
- Đột biến ngẫu nhiên
Là đột biến không cần có sự can thiệp của
con người.
Do sự sai sót ngẫu nhiên khi liên kết
nucleotid trong quá trình sao chép gây nên
Ví dụ: AT bò chuyển thành GX
- Đột biến cảm ứng
Đột biến nhờ xử lý TB bằng các tác nhân
gây đột biến
Tác nhân gây đột biến có thể là hóa, lý hay
sinh học.
2. Tái tổ hợp di truyền ở VK

Xảy ra khi có sự tương đồng cao về trình tự và cần
được xúc tác bởi một enzym protein RecA.
(1) Tạo một vết đứt trên DNA (nicking)
(2) Mở vòng DNA xoắn kép
(3) Bắt cặp giữa các đoạn tương đồng trên hai phân tử
DNA mạch đơn (cần enzym RecA)
(4) Cắt và nối các mạch DNA và làm trao đổi đoạn trên
các mạch DNA này.
Film
Sụ ủo TTH di truyen vụựi sửù tham gia cuỷa RecA
Sụ ủo taựi toồ hụùp di truyen
3. Biến nạp (Transformation)
Là sự chuyển ADN tự do từ VK cho sang
VK nhận, đây là sự trao đổi tự do không có
sự can thiệp của bất cứ nhân tố nào khác
Được Griffith phát hiện (1928) nhờ thí
nghiệm trên Diplococcus pneumoniae:
Thớ nghieọm cuỷa Griffith ve bieỏn naùp

×