Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Sinh 9 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.87 KB, 7 trang )

NS: 02/3/07
§ 52. Bài 50
HỆ SINH THÁI
I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái. Nhận biết được hệ sinh thái trong tự
nhiên.
- HS nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
- Vận dụng giải thích ý nghóa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kỹ năng khái quát tổng hợp.
- Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.
3/- Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hệ sinh thái: Rừng nhiệt đới, Savan, rưng ngập mặn...
- Tranh 1 số động vật được cắt rời: Thỏ, sư tử, chuột, dê, trâu...
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn đònh:
2/- Kiểm tra:
- Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế
nào?
- Nêu những đặc điểm về số lượng & thành phần loài của quần xã sinh vật.
- Thế nào là cân bằng sinh học? Lấy ví dụ về cân bằng sinh học.
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: Quần xã sinh vật quan hệ với môi trường thế nào? Từ câu hỏi đó, GV
dẫn dắt HS vào bài.
HOẠT ĐỘNG 1: THẾ NÀO LÀ MỘT HỆ SINH THÁI?
Mục tiêu: HS trình bày khái niệm hệ sinh thái. Chỉ ra được các thành phần chủ yếu


của hệ sinh thái.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV treo tranh HST rừng nhiệt đới yêu
cầu HS quan sát, đọc thông tin và thảo
luận trả lời câu hỏi SGK như sau:
+ Những thành phần vô sinh và hữu sinh
có trong hệ sinh thái rừng?
+ Lá & cành cây mục là thức ăn cho
những động vật nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát tranh, đọc thông tin, thảo
luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Thành phần vô sinh: Đất, nước, t
o
...
+ Hữu sinh: Động vật, thực vật...
+ Thức ăn cho vi khuẩn, nấm...
+ Cây rừng có ý nghóa như thế nào đối
với đời sống động vật rừng?
+ Động vật rừng có ảnh hưởng như thế
nào đối với đời sống thực vật?
+ Nếu như cây rừng bò cháy mất hầu hết
các cây gỗ lớn, nhỏ & cỏ thì điều gì sẽ
xảy ra đối với các loài động vật?
- GV các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV hỏi: + 1 hệ sinh thái rừng nhiệt đới
có đặc điểm gì?
- GV hỏi nâng cao:
+ Thế nào là hệ sinh thái?
+ Em hãy kể tên những hệ sinh thái mà

em biết.
- GV bổ sung thêm: Hệ sinh thái hoang
mạc, rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên...
- GV: Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những
thành phần chủ yếu nào?
+ Cây rừng là thức ăn, nơi ở của động
vật.
+ Động vật ăn thực vật, thụ phấn & bón
phân cho thực vật.
+ Rừng cháy: Mất nguồn thức ăn, nơi ở,
nước, khí hậu thay đổi.
- Các nhóm nhận xét & bổ sung.
- Có nhân tố vô sinh & hữu sinh. Giữa sinh
vật có mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành
vòng khép kín vật chất.
+ HS trả lời: Gồm quần xã sinh vật & khu
vực sống của quần xã.
+ HS tự kể: Hệ sinh thái nước ngọt, nước
lợ, ven biển...
+ HS: Thành phần vô sinh, SV sản xuất,
SV tiêu thụ, SV phân giải...
Tiểu kết I: THẾ NÀO LÀ MỘT HỆ SINH THÁI?
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó các
sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi
trường, tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn đònh.
VD: Rừng nhiệt đới.
- Các thành phần của hệ sinh thái:
+ Nhân tố vô sinh.
+ Sinh vật sản xuất (Là thực vật).
+ Sinh vật tiêu thụ (Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật).

+ Sinh vật phân giải (Vi khuẩn, nấm...).
HOẠT ĐỘNG 2: CHUỖI THỨC ĂN & LƯỚI THỨC ĂN.
Mục tiêu: HS đònh nghóa được chuỗi & lưới thức ăn. Chỉ ra được sự trao đổi vật chất
& năng lượng trong hệ sinh thái thông qua chuỗi & lưới thức ăn.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV cho HS nghiên cứu thông tin kết hợp
quan sát tranh 50.2 SGK, trả lời.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
GV gợi ý HS nhìn theo chiều mũi tên. SV
đứng trước mũi tên là thức ăn cho SV
đứng sau mũi tên.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát
hình 50.2 SGK.
+ Một chuỗi SV trong đó SV này là thức
ăn cho SV kia.
- HS theo dõi phần gợi ý của GV, tìm 1 số
chuỗi thức ăn trên sơ đồ.
- GV cho HS làm BT trang 152 SGK.
- Cho HS thảo luận tìm chuỗi thức ăn viết
ra giấy.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm khác tìm VD.
- Gọi các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV chữa bài & yêu cầu HS viết đúng
chuỗi thức ăn theo nguyên tắc.
- GV giới thiệu 1 chuỗi thức ăn điển hình:
Cây à sâu ăn lá à cầy à đại bàng à
sinh vật phân hủy.
- GV phân tích: Cây là sinh vật sản xuất.

Sâu, cầy, đại bàng là sinh vật tiêu thu bậc
1, 2, 3.
Sinh vật phân hủy: Nấm, vi khuẩn.
+ GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa một mắc xích đứng trước và
mắc xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Cho HS tiếp tục làm BT điền vào chỗ
trống trang 152 SGK.
- Cho HS nhận xét.
- GV thông báo đáp án là: Trước và sau.
- GV yêu cầu HS trả lời: Chuỗi thức ăn.
- GV cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm lưới
với nhiều mắc xích để HS hình thành khái
niệm về lưới thức ăn. GV chuyển ý à 2
lưới thức ăn.
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi SGK
trang 152.
+ Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi
thức ăn nào?
+ 1 chuỗi thức ăn gồm những thành
phần sinh vật nào? (Nhắc lại)
- GV khẳng đònh lại chuỗi thức ăn có ít
nhất 3 loại sinh vật.
+ Lưới thức ăn là gì?
- Cho HS trả lời câu hỏi số 2 SGK.
- GV mở rộng: Chuỗi thức ăn có thể bắt
đầu từ thực vật hay từ sinh vật bò phân
giải
- Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
tạo thành chu trình kín, nghóa là: Thực vật

à động vật à mùn, muối khoáng àthực
- HS thảo luận làm BT
- 1 nhóm HS VD: Cây cỏ à chuột à rắn.
- Các nhóm khác cho VD.
- Các nhóm nhận xét & bổ sung.
- HS nắm nguyên tắc viết chuỗi thức ăn.
- HS theo dõi chuỗi thức ăn & tiếp
thu quá trình phân tích của GV.
+ Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh
vật đứng sau. Con vật ăn thòt và con muỗi.
Quan hệ thức ăn.
- HS làm bài tập & báo kết quả.
- HS nhận xét.
- HS dựa vào BT hình thành chuỗi thức
ăn.
- HS quan sát.
- HS quan sát hình 50.2 SGK.
+ Sâu à cầy à đại bàng à vi sinh vật.
+ Cây à sâu à bọ ngựa à rắn.
+ Cây à sâu à chuột à rắn.
(Chuỗi thức ăn gồm 3à5 thành phần SV)
+ Chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
- HS trả lời câu hỏi số 2.
vật.
- Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái
tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức
ăn bò tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp
sinh thái.
* Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất, người
nông dân có biện pháp kỹ thuật gì để tận

dụng nguồn thức ăn của sinh vật?
- HS: Thả nhiều loại cá trong ao & dự trữ
thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn.
Tiểu kết II: CHUỖI THỨC ĂN & LƯỚI THỨC ĂN.
1/- Chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
Mỗi loài là một mắc xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắc xích đứng trước vừa là sinh vật
bò mắc xích ở phía sau tiêu thụ.
2/- Lưới thức ăn: Bao gồm chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung. Chuỗi thức ăn gồm
các sinh vật: Sinh vật sản xuất, Sinh vật tiêu thụ, Sinh vật phân hủy.
4/- Củng cố: Đọc bảng tô hồng

- Hê sinh thái bao gồm các thành phần là:
a- Thành phần không sống & sinh vật.
b- Sinh vật sản xuất & sinh vật tiêu thụ.
c- Sinh vật tiêu thụ & sinh vật phân giải.
d- Sinh vật phân giải & sinh vật sản xuất.

- Vẽ lưới thức ăn có các sinh vật:
Cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà
rừng, dê, thỏ.

- Trò chơi: GV để tranh các động vật
Cho các nhóm lên chọn tên động vật hình thành chuỗi thức ăn. Nhóm nào tạo
nhiều chuỗi, nhóm đó thắng.
5/- Dặn dò:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Học chương I & II chuẩn bò kiểm tra 1 tiết.
Chuẩn bò bài thực hành theo bảng SGK.
VI.- RÚT KINH NGHIỆM:

NS: 03/3/07
§ 53.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I.- MỤC TIÊU:
1/-Biết:
- Trình bày được những kiến thức đã học.
- Khái niệm chung về moio trường sống
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái của môi trường.
- Phân biệt hệ sinh thái với quần xã sinh vật.
2/- Hiểu:
- Các nguyên nhân gây ô nhiễm & tác hại của việc ô nhiễm môi trường.
- Mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái.
- Chỉ ra được hoạt động của con người đã làm mất cân bằng hệ sinh thái.
3/- Vận dụng:
- Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô nhiễm môi trường.
- Nâng cao thức bảo vệ môi trường.
- Thấy được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã tạo sự ổn đònh và cân bằng
sinh học trong quần xã.
- Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái.
II.- MA TRẬN:
- Mức độ đánh giá
- Mạch kiến thức
Biết Hiểu Vận dụng Ghi chú
Chương I
Sinh vật và môi trường
0,5đ
0,5đ


0,5đ

0,5đ
Điền chỗ trống
Ghép câu
Chương II
Hệ sinh thái






Chọn câu đúng
Bài tập
3đ 4đ 3đ
ĐỀ:
I.- Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (2đ)
- Các nhân tố . . . . . . . . . . . . . được chia thành 2 nhóm: Các nhân
tố . . . . . . . . . . . . và các nhân tố sinh thái . . . . . . . . . . . . . Nhóm nhân tố sinh thái hữu
sinh bao gồm nhân tố sinh thái . . . . . . . . . . . . . và nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
II.- Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1: Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là:
a.- Điều hòa mật độ ở các quần thể.
b.- Làm giảm số lượng các thể trong quần xã.
c.- Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã.
d.- Cả b và c.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×