Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán An Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH

NGUYỄN THỊ THÙY CHUNG

Tr

ườ

ng


Đ
ại

KIỂM TOÁN AN PHÁT

Huế, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM

họ


TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH

Đ
ại

KIỂM TOÁN AN PHÁT

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thùy Chung

Th.S Lê Thị Hoài Anh

ng

Sinh viên thực hiện:

ườ

Lớp: K46A Kế toán – Kiểm toán

Tr

Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn
Để có thể hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn

chân thành đến các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và các

uế

thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình chỉ dạy tôi trong
suốt các năm học qua.

tế
H

Đặc biêt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Lê Thị Hoài Anh, người

đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài Khóa luận
tốt nghiệp.

h

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Ban giám đốc và các anh

in

chị nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán An Phát đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình tìm hiểu và thu thập thông tin để tôi có thể hoàn

cK

thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và những người bạn đã luôn bên


tốt nghiệp của mình.

họ

cạnh quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài Khóa luận

Đ
ại

Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài
Khóa luận tốt nghiệp của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự thông cảm và ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để bài Khóa luận

Tr

ườ

ng

tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 16 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

1.2. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

uế

1.3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

tế
H

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ

in

ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................4
1.1.Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................4

cK

1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.2. Mục tiêu..............................................................................................................4

họ


1.1.3. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính...............................................................4
1.2.Khái niệm, đặc điểm và phân loại tài sản cố định .....................................................5
1.2.1.Khái niệm ............................................................................................................5

Đ
ại

1.2.2.Đặc điểm .............................................................................................................6
1.2.3.Phân loại .............................................................................................................6
1.3. Khái niệm và các phương pháp khấu hao tài sản cố định ........................................8

ng

1.3.1. Khái niệm ...........................................................................................................8
1.3.2.Các phương pháp khấu hao tài sản cố định .......................................................8

ườ

1.3.2.1. Nguyên tắc khấu hao ...................................................................................8
1.3.2.2. Các phương pháp khấu hao.........................................................................8

Tr

1.4. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định ................................................................10
1.4.1. Những gian lận, sai sót thường gặp đối với tài sản cố định ............................10
1.4.1.1. Gian lận .....................................................................................................10
1.4.1.2. Sai sót.........................................................................................................11
1.4.2. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định..........................................................12
1.4.2.1. Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng..............12


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2.2. Kế hoạch và dự toán về tài sản cố định.....................................................13
1.4.2.3. Các công cụ kiểm soát khác.......................................................................13
1.5. Mục tiêu kiểm toán của tài sản cố định ..................................................................15
1.5.1. Đối với tài sản cố định .....................................................................................15

uế

1.5.2. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ .......................................................................15
1.6. Quy trình kiểm toán tài sản cố định........................................................................16

tế
H

1.6.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................16
1.6.1.1.Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................16
1.6.1.2.Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .................................................................17
1.6.1.3.Thiết kế và thực hiện các thử nghiểm kiểm soát .........................................17

h

1.6.1.4.Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản .........18

in

1.6.2. Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................18


cK

1.6.2.1.Kiểm toán tài sản cố định hữu hình............................................................18
1.6.2.2.Kiểm toán tài sản cố định thuê tài chính ....................................................25
1.6.2.3. Kiểm toán tài sản cố định vô hình .............................................................25

họ

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM

Đ
ại

TOÁN AN PHÁT.........................................................................................................27
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán An Phát .................................................27
2.1.1.Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán An Phát .............................................27

ng

2.1.2.Lịch sử hình thành và tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................27
2.1.3. Mục tiêu, phương châm hoạt động và các dịch vụ mà công ty cung cấp ........30

ườ

2.1.3.1. Mục tiêu hoạt động của công ty.................................................................30
2.1.3.2.Phương châm hoạt động.............................................................................30

Tr


2.1.3.3. Các dịch vụ mà công ty cung cấp ..............................................................30

2.2.Quy trình kiểm toán tài sản cố định cho khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán
An Phát thực hiện tại Công ty cổ phần ABC.................................................................32
2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................32
2.2.1.1. Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng................................32
2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên...................36

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động.........................................42
2.2.1.4. Đánh giá chung về HTKSNB .....................................................................49
2.2.1.5. Tìm hiểu chu trình tài sản cố định và xây dựng cơ bản ............................53
2.2.1.6. Phân tích sơ bộ BCTC ...............................................................................57

uế

2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu .............................................................................60
2.2.1.8. Danh mục tài liệu cần cung cấp ................................................................62

tế
H

2.2.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán.........63
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .........................................................................66
2.2.2.1.Thử nghiệm kiểm soát .................................................................................66

2.2.2.2. Thủ tục chung ............................................................................................69

h

2.2.2.3.Thủ tục phân tích ........................................................................................71

in

2.2.2.4.Thử nghiệm chi tiết .....................................................................................72

cK

2.2.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................79
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM

họ

TOÁN AN PHÁT.........................................................................................................81

Đ
ại

3.1. Nhận xét quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính
tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát...................................................................81
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................81
3.1.2.Nhược điểm .......................................................................................................82
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán tài sản cố định tại Công

ng


ty TNHH Kiểm toán An Phát ........................................................................................84

ườ

3.2.1. Hoàn thiện việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp .........84
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục phân tích khi kiểm toán TSCĐ ..........................................84

Tr

3.2.3. Bổ sung nguồn nhân lực...................................................................................86
3.2.4. Khắc phục hạn chế trong chứng kiến kiểm kê cuối kỳ của KTV......................86

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89
PHỤ LỤC THAM KHẢO...........................................................................................90

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kiểm toán viên

BCTC

Báo cáo tài chính

XDCB


Xây dựng cơ bản

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

CĐPS

Cân đối phát sinh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

tế
H

h

in

cK

Tài sản cố định vô hình
Vật kiến trúc

Đ
ại

VKT

họ

TSCĐ VH

uế

KTV


Máy móc thiết bị

PTVT

Phương tiện vận tải

TBQL

Thiết bị quản lý

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Tr

ườ

ng

MMTB

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ................................................29

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Giấy làm việc A120-“Duy trì khách hàng cũ” .......................................33

uế

Bảng 2.2: Giấy làm việc A210- “Hợp đồng kiểm toán”.........................................37
Bảng 2.3: Giấy làm việc A230 – Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán ......40

tế
H

Bảng 2.4: Giấy làm việc A310 – Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động.42
Bảng 2.5: Giấy làm việc A610 – Đánh giá HTKSNB ở cấp độ doanh nghiệp ......49
Bảng 2.6: Giấy làm việc A450 – Tìm hiểu chu trình TSCD và XDCB .................53

in

h

Bảng 2.7: Phân tích sơ bộ BCTC – A510...............................................................57
Bảng 2.8: Giấy tờ làm việc A710 - Xác định mức trọng yếu .................................61

cK

Bảng 2.9: Trích giấy làm việc A240 - “Danh mục tài liệu cần cung cấp” .............62
Bảng 2.10: Giấy làm việc A910 - Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................63

họ

Bảng 2.11: Kiểm tra kiểm soát chu trình TSCĐ và XDCB....................................67
Bảng 2.12: Bảng số liệu tổng hợp tài sản cố định và xây dựng cơ bản..................70


Đ
ại

Bảng 2.13: Kiểm tra khung khấu hao được Công ty ABC áp dụng .......................71
Bảng 2.14: Một số nghiệp vụ tăng TSCĐ...............................................................72

ng

Bảng 2.15: Kiểm tra chi tiết về tăng TSCĐ............................................................74
Bảng 2.16: Kiểm tra thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình .....................74

ườ

Bảng 2.17: Quan sát thực tế tài sản cố định ...........................................................75

Tr

Bảng 2.18: Trích một số TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng ........................76
Bảng 2.19: Tổng hợp công trình xây dựng cơ bản .................................................78
Bảng 2.20: Báo cáo kiểm toán ................................................................................80

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính
tại Công ty TNHH kiểm toán An Phát” tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán báo

cáo tài chính tại Công ty An Phát, cụ thể hơn là công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ tại

uế

một đơn vị cụ thể. Qua nghiên cứu thực trạng về công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ,

tế
H

đề tài đưa ra một số ưu nhược điểm cũng như một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kiểm toán TSCĐ tại công ty An Phát. Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Bao gồm các chương:
-

cK

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

in

cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.

h

Bao gồm các nội dung: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán TSCĐ


họ

Chương này cung cấp nền tảng lý thuyết về TSCĐ và chi phí khấu hao. Đồng
thời chỉ ra một số sai sót kế toán thường gặp phải cũng như các thủ tục kiểm soát áp
dụng và các nội dung liên quan đến thực hiện kiểm toán TSCĐ và khấu hao.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài

Đ
ại

-

chính do Công ty An Phát thực hiện.

ng

Thứ nhất: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán An Phát
Thứ hai: Tìm hiểu quy trình thực tế kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài

ườ

chính do Công ty An Phát thực hiện
-

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố

Tr

định tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện
Chương này đưa ra một số ý kiến về quy trình kiểm toán tài sản cố định mà Công


ty An Phát đã thực hiện, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
hơn quy trình kiểm toán khoản mục này.
Phần III: kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng với nhiều

uế

hiệp định kinh tế được ký kết. Trên cơ sở đó, số lượng doanh nghiệp được thành lập
mới ngày càng tăng với nhiều quy mô và hình thức hoạt động khác nhau. Tài sản cố

tế
H

định là cơ sở vật chất không thể thiếu đối với một doanh nghiệp, là cơ sở để tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất. Với sự
phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, tài sản cố định ngày càng

đóng một vai trò quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy khả năng tăng trưởng bền

in


h

vững, tăng năng suất lao động từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của đơn vị. Các

cK

nghiệp vụ tài sản cố định phát sinh không nhiều nhưng thường có giá trị lớn và ảnh
hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính. Điều này khiến cho khoản mục tài sản cố
định trở thành một khoản mục quan trọng khi kiểm toán báo cáo tài chính. Bên cạnh

họ

đó, chi phí hình thành tài sản cố định rất lớn và khả năng quay vòng vốn chậm nên
việc kiểm toán khoản mục tài sản cố định sẽ giúp cho kiểm toán viên đánh giá được

Đ
ại

tính kinh tế và tính hiệu quả của việc đầu tư tài sản cố định. Kiểm toán khoản mục tài
sản cố định cũng sẽ góp phần phát hiện ra các sai sót trong việc xác định chi phí cấu
thành nguyên giá tài sản cố định, chi phí sữa chữa và chí phí khấu hao tài sản. Việc

ng

phát hiện ra các sai phạm liên quan đến tài sản cố định, cùng những bất cập trong quản
lý và sử dụng tài sản cố định sẽ giúp kiểm toán viên đưa ra được ý kiến chính xác cung

ườ


cấp tới các đối đượng có liên quan.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục tài sản cố định trong

Tr

kiểm toán báo cáo tài chính, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán tài sản cố
định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát ” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

1


Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài
sản cố định do Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện.

uế

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính.

tế
H

Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến kiểm toán khoản


Thứ hai: Nghiên cứu thực tế về quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát.

h

Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán

in

khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán An

1.4. Phạm vi nghiên cứu

cK

Phát .

+ Phạm vi thời gian: số liệu thực hiện cho đợt kiểm toán báo cáo tài chính năm 2015

họ

bắt đầu từ ngày 25/01/2016 đến 16/03/2016

+ Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát

Đ
ại

và công ty khách hàng ABC.


1.5. Phương pháp nghiên cứu

ng

 Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp này sử dụng để thu thập tất cả những tài liệu cần thiết để thực hiện

ườ

đề tài. Nội dung nghiên cứu được thể hiện đều dựa trên những tài liệu liên quan thu
thập được, bao gồm:

Tr

-

-

Các tài liệu, giáo trình liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố
định.
Các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên liên quan đến kiểm toán khoản mục tài
sản cố định được lưu trong hồ sơ làm việc sau khi kết thúc một cuộc kiểm toán tại
Công ty TNHH Kiểm toán An Phát.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

2



Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Người viết cần nghiên cứu kỹ càng các tài liệu thu thập được để hình thành được
cơ sở lý luận và hiểu rõ đề tài mà mình nghiên cứu. Từ hiểu biết sau khi nghiên cứu
các tài liệu liên quan, người viết thể hiện trên bài viết của mình, giúp người đọc hiểu

uế

về vấn đề được đề cập. Việc nghiên cứu tài liệu được người viết thực hiện bao gồm:

Nghiên cứu các tài liệu, giáo trình, bài giảng có liên quan đến kiểm toán khoản

tế
H

-

mục tài sản cố định để hình thành cơ sở lý luận.
-

Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Kiểm toán An Phát để tìm hiểu quy trình kiểm toán thực tế tại đơn vị.

h

 Phương pháp quan sát

in


Tham gia các cuộc kiểm toán thực tế tại các doanh nghiệp và quan sát quá trình

cK

làm việc của các KTV để tìm hiểu thực tế quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố
định của công ty

họ

1.6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung nghiên cứu chính của đề tài gồm 3

Đ
ại

chương:

+ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán
báo cáo tài chính.

+ Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong

ng

kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán An phát .

ườ

+ Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản


Tr

mục tài sản cố định tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

uế

1.1.Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính

tế
H

1.1.1. Khái niệm

Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự
trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị.

h


1.1.2. Mục tiêu

Kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán để đảm bảo một cách hợp lý

in

-

rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu do gian lận hoặc

-

cK

nhầm lẫn gây ra.

Kiểm toán viên phải cung cấp thông tin về các phát hiện của mình cho Ban Giám

họ

đốc, Ban quản trị của đơn vị được kiểm toán.
1.1.3. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính

Đ
ại

Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán viên bao gồm ba giai đoạn
chính là chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành kiểm toán.
 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán


ng

Tiền kế hoạch là quá trình kiểm toán viên tiếp cận khách hàng để thu thập những

thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá

ườ

khả năng phục vụ khách hàng… Trên cơ sở đó, hai bên sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc

Tr

thư hẹn kiểm toán.
Lập kế hoạch bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh,

tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu trên báo cáo tài chính để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán, nhờ đó sẽ
nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán
 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

4


Khóa luận tốt nghiệp

Là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ
và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của kiểm toán viên.
Trong giai đoạn này, kiểm toán viên sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các

thủ tục kiểm toán tiếp theo. Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ) là loại thử nghiệm để

uế

-

tế
H

thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kết quả của
thử nghiệm là bằng chứng để kiểm toán viên điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản.
-

Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện
các sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. Có hai loại thủ nghiệm cơ bản là thủ

h

tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.

in

+ Trong thủ tục phân tích cơ bản, kiểm toán viên so sánh các thông tin và nghiên

cK

cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường.
+ Thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết), kiểm toán viên đi sâu vào việc kiểm tra
các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, chẳng hạn gửi thư


liệu…

họ

xác nhận các khoản phải thu, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm tra tài

Đ
ại

 Hoàn thành kiểm toán

Là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để
kiểm toán viên hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán.

ng

Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính mà
kiểm toán viên sẽ phát hành loại báo cáo tương ứng.

ườ

(Nội dung được trích từ “Giáo trình Kiểm toán”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

Tr

1.2.Khái niệm, đặc điểm và phân loại tài sản cố định
1.2.1.Khái niệm
Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo


Chuẩn mực kế toán số 03 và 04 do Bộ tài chính ban hành, các tài sản được ghi nhận là
tài sản cố định phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
-

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

5


Khóa luận tốt nghiệp

-

Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy

-

Thời gian sủ dụng ước tính trên một năm

-

Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

1.2.2.Đặc điểm

uế

Một đặc điểm nổi bật của tài sản cố định là trong quá trình sản xuất kinh doanh,


tế
H

tài sản cố định vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó giảm
dần sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Quá trình giảm dần giá trị của tài sản cố định được gọi là quá trình hao mòn của
tài sản cố định. Giá trị hao mòn được chuyển dịch dần vào chi phí hoạt động. Với hoạt

in

h

động kinh doanh, giá trị này sẽ được thu hồi sau khi bán hàng hóa, dịch vụ.
1.2.3.Phân loại

cK

Về nguyên tắc, tài sản cố định được phân loại theo nhiều cách. Căn cứ vào những
tiêu thức nhất định người ta chia tài sản cố định ra thành nhiều nhóm để quản lý tài sản

họ

cố định một cách hiệu quả.

 Theo công dụng kinh tế, tài sản cố định bao gồm 4 loại:
Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh

-


Tài sản cố định hành chính sự nghiệp

-

Tài sản cố định phúc lợi

-

Tài sản cố định chờ xử lý

ng

Đ
ại

-

Theo cách phân loại này là cơ sở để phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

ườ

nhằm đầu tư, phát triển theo chiều sâu. Ngoài ra còn giúp người sử dụng có đủ thông
tin về cơ cấu tài sản cố định, từ đó phân bổ chính xác khấu hao theo đối tượng sử dụng

Tr

và có biện pháp giải quyết đối với tài sản cố định chờ xử lý
 Theo nguồn hình thành, tài sản cố định được chia thành 4 loại:


-

Tài sản cố định được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn Nhà nước cấp

-

Tài sản cố định được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay

-

Tài sản cố định được mua săm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung

-

Tài sản cố định nhận liên doanh, liên kết với đơn vị khác

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

6


Khóa luận tốt nghiệp

Theo cách phân loại này, người quản lý xác định được chính xác nguồn hình
thành và thu hồi vốn về tài sản cố định trong đơn vị, đồng thời có biện pháp huy động
và sử dụng có hiệu quả vốn về tài sản cố định.

Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của đơn vị

-


Tài sản cố định thuê ngoài

tế
H

-

uế

 Theo tính chất sở hữu, tài sản cố định được chia thành hai loại:

Cách phân loại này giúp cho người sử dụng phân biệt quyền và nghĩa vụ của đơn
vị trong quản lý tài sản cố định

Trong tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của đơn vị, phân loại theo tính chất và

h

đặc trưng kỹ thuật của tài sản là cách phân loại được sử dụng phổ biến hiện nay trong

cK

này, tài sản cố định được phân thành ba loại:

in

công tác hạch toán và quản lý tài sản cố định ở các doanh nghiệp. Theo cách phân loại

+ Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh

nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với

họ

tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Theo Chuẩn mực kế toán số 03,
TSCĐ hữu hình bao gồm:

Đ
ại

o Nhà cửa, vật kiến trúc
o Máy móc, thiết bị

o Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

ng

o Thiết bị, dụng cụ quản lý

o Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

ườ

o TSCĐ hữu hình khác

+ Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể

Tr

hiện một lượng chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư hoặc một giá trị lâu dài và

được hưởng quyền lợi kinh tế lâu dài về nó.

+ Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định doanh nghiệp thuê của
các đơn vị, các công ty tài chính thỏa mãn các điều kiện về thuê tài chính.

(Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính”, Đại học Kinh tế Quốc dân )

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Khái niệm và các phương pháp khấu hao tài sản cố định
1.3.1. Khái niệm
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC: Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và

uế

phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

tế
H

1.3.2.Các phương pháp khấu hao tài sản cố định
1.3.2.1. Nguyên tắc khấu hao

Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều


h

phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất

in

-

cK

kinh doanh.
-

TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

-

TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh

họ

nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán.

-


TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ

Đ
ại

-

phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà
ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng
hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy

TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn

ườ

-

ng

nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

Tr

-

TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.


1.3.2.2. Các phương pháp khấu hao
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, có ba phương pháp trích khấu hao:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

8


Khóa luận tốt nghiệp

-

Phương pháp khấu hao đường thẳng: là phương pháp trích khấu hao theo mức tính
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh.

-

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: phương pháp này được

uế

áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải
thay đổi, phát triển nhanh. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh

mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Là tài sản cố định đầu tư mới ( chưa qua sử dụng)

tế
H


được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thỏa

+ Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: tài sản cố định tham

in

h

-

gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các

cK

loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất

họ

thiết kế của tài sản cố định

+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn

Đ
ại


100% công suất thiết kế

Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu
hao TSCĐ theo quy định, thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt

ng

đầu thực hiện và phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.
Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải

ườ

trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu

Tr

hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

9


Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định
1.4.1. Những gian lận, sai sót thường gặp đối với tài sản cố định
1.4.1.1. Gian lận


uế

Những gian lận thường gặp về tài sản cố định có thể là:
-

Làm tài liệu giả, thay đổi ghi chép chứng từ, sửa chữa chứng từ, bịt đầu mối thông

tế
H

tin nhằm tham ô, biển thủ công quỹ. Trong lĩnh vực kiểm toán tài sản cố định, gian

lận loại này thường là lập hóa đơn giả, ghi tăng giá mua tài sản cố định so với thực
tế, sửa chữa chứng từ, làm chứng từ giả liên quan tới chi phí thu mua làm tăng

h

nguyên giá tài sản cố định để biển thủ công quỹ. Kế toán ghi chi phí sửa chữa tài

in

sản cố định cao hơn so với thực tế để khi hạch toán vào chi phí kinh doanh sẽ làm
tăng chi phí, đồng thời chiếm đoạt phần chênh lệch so với thực tế.
Cố tình giấu diếm hồ sơ tài liệu, bỏ sót kết quả các nghiệp vụ nhằm đạt lợi ích

cK

-


riêng cho doanh nghiệp hoặc cho bản thân. Chẳng hạn, người ghi chép nghiệp vụ

họ

cố tình bỏ sót các nghiệp vụ doanh thu nhằm giảm thuế phải nộp cho Nhà nước và
các khoản phải nộp cho cấp trên của doanh nghiệp. Trong quan hệ đó, kế toán tài
sản cố định cố tình không ghi số tiền thu được do thanh lý tài sản cố định đã khấu

Đ
ại

hao hết để chiếm đoạt phần thu này.
-

Ghi chép các nghiệp vụ không có thật. Đây là trường hợp rất hay xảy ra. Ví dụ: Cố
tình ghi chép các nghiệp vụ không có thật liên quan đến chi phí mua sắm TSCĐ để

ng

biển thủ công quỹ. Đặc biệt, doanh nghiệp có thể dễ dàng ghi chép các nghiệp vụ
không có thật liên quan đến TSCĐ vô hình – một đối tượng rất khó kiểm tra và

ườ

đánh giá.

Tr

-


Áp dụng sai chế độ kế toán và các văn bản khác của Nhà nước. Chẳng hạn, một
công ty nhận TSCĐ của một doanh nghiệp khác cũng hạch toán phụ thuộc trong
tổng công ty. Chi phí liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ theo chế độ lẽ ra phải
hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ thì doanh nghiệp lại cố tình hạch toán
tăng nguyên giá TSCĐ. TSCĐ mua về đợi lắp đặt đưa vào sử dụng nhưng doanh
nghiệp đã ghi tăng nguyên giá TSCĐ. Ngoài ra, một vấn đề nữa cần phải quan tâm
là điều chỉnh chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, điều chỉnh chỉ tiêu lãi và thuế

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

10


Khóa luận tốt nghiệp

phải nộp cho ngân sách, cố tình tiếp tục trích khấu hao tài sản cố định đã khấu hao
hết.
1.4.1.2. Sai sót

uế

Các sai sót thường gặp về tài sản cố định:
-

Sai sót do quên không ghi một nghiệp vụ kế toán mà đáng lẽ phải ghi vào sổ.

tế
H

Chẳng hạn, doanh nghiệp mua một TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ


bản, kế toán chỉ ghi tăng TSCĐ như trường hợp mua bằng nguồn vốn kinh doanh
mà không ghi nghiệp vụ kết chuyển nguồn vốn. Doanh nghiệp mua một thiết bị
công nghệ tiên tiến gồm có một phần là máy móc thiết bị, một phần là chuyển giao

h

công nghệ. Kế toán lẽ ra phải ghi tăng TSCĐ hữu hình phần máy móc thiết bị và

in

ghi tăng TSCĐ vô hình phần giá trị công nghệ, song kế toán chỉ ghi tổng số tiền

cK

mua vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình.
-

Định khoản sai trong trường hợp lẽ ra phải ghi Nợ hoặc ghi Có một tài khoản
nhưng lại ghi vào tài khoản khác hoàn toàn không phù hợp với nghiệp vụ phát

họ

sinh. Trong khi kiểm toán TSCĐ, kiểm toán viên phải chú ý các trường hợp sửa
chữa TSCĐ. Khi doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nhỏ TSCĐ, chi phí sữa chửa lẽ

Đ
ại

ra phải hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ qua ghi Nợ tài khoản Chi phí

sản xuất chung ( TK 627), Chi phí bán hàng ( TK641), Chi phí quản lý doanh
nghiệp ( TK 642)… thì kế toán lại ghi vào bên Nợ tài khoản tài sản cố định (TK

-

ng

211) làm tăng giá trị khoản mục TSCĐ trên bảng cân đối kế toán.
Sai sót trong quá trình ghi sổ và chuyển sổ. Đây là dạng sai sót phổ biển của kế

ườ

toán mà kiểm toán tài sản cố định phải quan tâm. Trong việc ghi sổ kế toán có thể
sơ ý ghi số tiền sai lệch, lộn số so với số tiền ghi trong chứng từ; kế toán cũng có

Tr

thể nhầm lẫn trong khi chuyển số liệu từ Nhật ký sang Sổ cái.

-

Sai sót do trùng lặp. Sai sót này xảy ra do ghi nhiều lần một nghiệp vụ phát sinh
do tổ chức sổ chưa tốt nên đã ghi một nghiệp vụ phát sinh vào các sổ khác nhau.
Chẳng hạn, doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để hạch toán
các nghiệp vụ trong kỳ. Khi có nghiệp vụ thanh lý TSCĐ phát sinh, kế toán vừa

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

11



Khóa luận tốt nghiệp

ghi sổ nhật ký thu tiền vừa ghi sổ nhật ký chung số tiền thu được trong quá trình
thanh lý.
-

Sai sót do trình độ yếu kém của nhân viên kế toán dẫn tới ghi sai các nghiệp vụ
phát sinh vào sổ hoặc khi có chế độ mới ban hành kế toán chưa nắm hết được nội

uế

dung hoặc chưa hiểu hết nghiệp vụ nên dẫn tới những sai sót trong quá trình hạch
toán.

tế
H

(Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính”, Đại học Kinh tế quốc dân)

1.4.2. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định

Mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao

h

là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào tài sản cố định thông qua việc đầu tư

in


đúng mục đích, không lãng phí, cũng như quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố

cK

định, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, kiểm soát
nội bộ còn phải giúp hạch toán đúng các chi phí cấu thành nguyên giá tài sản cố định,
chi phí sửa chữa, nâng cấp và chi phí khấu hao tài sản cố định. Các chi phí này đều

trọng yếu trên BCTC.

họ

quan trọng và thường có giá trị lớn nên nếu có gian lận, sai sót có thể dẫn đến sai lệch

Đ
ại

Để quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định cũng như nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tránh lãng phí, mỗi doanh nghiệp đều phải xây dựng các quy định, nguyên
tắc và thủ tục kiểm soát đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao. Các doanh nghiệp

ng

cần áp dụng các thủ tục kiểm soát dựa trên những nguyên tắc sau:
1.4.2.1. Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng

ườ

Theo nguyên tắc này thì các chức năng như: bảo quản, ghi sổ, phê chuẩn và việc


thực hiện việc mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ cần có sự phân chia trách nhiệm rõ

Tr

ràng. Việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đầu tư xây dựng hay mua
sắm mới, điều chuyển qua đơn vị khác, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn TSCĐ
cũng cần quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý. Thực hiện nguyên tắc bất kiêm
nhiệm giữa các chức năng này sẽ hạn chế được tình trạng gian lận vì mục đích tư lợi
trong quản lý TSCĐ.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

12


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2.2. Kế hoạch và dự toán về tài sản cố định
Hàng năm, doanh nghiệp cần thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho tài sản
cố định. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định và nguồn tài trợ cho kế hoạch này. Nhìn chung, kế hoạch và dự toán là

uế

công cụ quan trọng để kiểm soát đối với tài sản cố định. Chính nhờ lập kế hoạch và dự
toán mà doanh nghiệp sẽ phải rà soát lại toàn bộ tình trạng tài sản cố định hiện có và

tế
H


mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất của năm kế hoạch. Quá trình

cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, tự xây dựng, sửa chữa...) với nguồn
tài trợ cũng là quá trình đơn vị tự rà soát lại các nguồn lực và xem xét chi tiết để đánh

quả nhất.

cK

1.4.2.3. Các công cụ kiểm soát khác

in

h

giá từng phương án.Từ đó xây dựng được kế hoạch và dự toán sát với thực tế và hiệu

a) Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định

Đơn vị cần mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết,

họ

hồ sơ chi tiết (Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua và các chứng từ liên
quan khác). TSCĐ cần được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, cần theo dõi

Đ
ại

chi tiết đối với từng đối tượng ghi tài sản cố định và phản ánh trong sổ theo dõi tài sản

cố định. Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích, quản lý dễ dàng các tài sản
cố định tăng, giảm trong năm. Từ đó, giúp bảo vệ hữu hiệu tài sản, phát hiện kịp thời

ng

những mất mát, thiếu hụt đối với tài sản để sử dụng tài sản hữu hiệu và hiệu quả.
Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh

ườ

của từng loại tài sản cố định với kế hoạch hay dự toán đã được duyệt để phát hiện các
trường hợp chi phí vượt dự toán hay kế hoạch.

Tr

b) Thủ tục mua sắm tài sản cố định và đầu tư xây dựng cơ bản
Mỗi doanh nghiệp cần thiết lập một quy trình riêng các thủ tục cần thiết khi mua

sắm, đầu tư mới tài sản cố định để đảm bảo việc đầu tư đạt hiệu quả cao nhất. Chẳng
hạn, mọi trường hợp mua sắm phải được người có thẩm quyền xét duyệt, phù hợp với

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

13


Khóa luận tốt nghiệp

kế hoạch và dự toán, phải tổ chức đấu thầu (TSCĐ có giá trị lớn), tuân theo các tiêu
chuẩn chung về bàn giao, nghiệm thu tài sản cố định, chi trả tiền….

c) Thủ tục thanh lý hay nhượng bán tài sản cố định
Doanh nghiệp cần xây dựng các quy định về thanh lý TSCĐ. Chẳng hạn mọi

uế

trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều phải được sự đồng ý của các bộ phận liên

tế
H

quan, phải thành lập hội đồng thanh lý tài sản gồm các thành viên theo quy định.

d) Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá của tài
sản cố định hay phải tính vào chi phí của niên độ

h

Doanh nghiệp cần thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này để thuận lợi

in

cho quá trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. Các tiêu chuẩn này cần
được thành lập dựa trên chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và cụ thể hóa theo đặc

cK

thù của từng đơn vị.

e) Chế độ kiểm kê định kì tài sản cố định


họ

Định kỳ, đơn vị cần tiến hành kiểm kê TSCĐ để kiểm tra về sự hiện hữu, địa
điểm đặt tài sản, tình trạng sử dụng cũng như phát hiện các tài sản nằm ngoài sổ sách,

Đ
ại

hoặc bị thiếu hụt mất mát…

Hàng năm, doanh nghiệp nên tiến hành kiểm kê tất cả tài sản cố định, đối chiếu
số lượng kiểm kê thực tế với Bản đăng ký tài sản cố định. Việc kiểm kê và đối chiếu

ng

cũng có thể phát hiện tài sản cố định không sử dụng, hư hỏng hay đã khấu hao hết mà
vẫn còn tiếp tục tính khấu hao.

ườ

f) Các quy định bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định
Thiết kế và áp dụng các biện pháp bảo vệ tài sản, chống trộm cắp, hỏa hoạn, mua

Tr

bảo hiểm cho tài sản... Doanh nghiệp cũng cần xây dựng hệ thống bảo quản tài sản
như kho bãi, hàng rào chắn và phân định trách nhiệm rõ ràng trong việc bảo vệ tài sản
cũng như đưa các quy định về việc bồi thường khi làm mất tài sản cố định. Ngoài ra,
doanh nghiệp cũng cần quy định thủ tục chặt chẽ về việc đưa tài sản cố định ra khỏi
đơn vị.


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

14


Khóa luận tốt nghiệp

g) Các quy định về tính khấu hao tài sản cố định
Thông thường thời gian tính khấu hao cho từng loại tài sản cố định phải được ban
giám đốc phê chuẩn trước khi áp dụng và được xác định theo khung khấu hao được
quy định trong thông tư hướng dẫn sử dụng và quản lý tài sản cố định của Bộ Tài

uế

chính (Thông tư 45/2013/TT-BTC).

1.5. Mục tiêu kiểm toán của tài sản cố định
1.5.1. Đối với tài sản cố định

h

Đối với tài sản cố định, mục tiêu kiểm toán bao gồm:

tế
H

(Trích “Giáo trình Kiểm toán”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

Các sản cố định được ghi chép là có thật và đơn vị có quyền đối với chúng (Hiện


in

-

hữu, quyền và nghĩa vụ).

Mọi tài sản cố định của đơn vị đều được ghi nhận (Đầy đủ).

-

Các tài sản cố định phản ánh trên sổ chi tiết được ghi chép đúng, tổng cộng đúng

cK

-

-

họ

và phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ cái (Ghi chép chính xác).
Các tài sản cố định được đánh giá phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành (Đánh giá).

Sự trình bày và khai báo tài sản cố định – gồm cả việc công bố phương pháp khấu

Đ
ại


-

hao - là đầy đủ và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (Trình bày
và công bố).

ng

1.5.2. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ

ườ

Đối với chi phí khấu hao, mục tiêu kiểm toán chủ yếu là xem xét sự đúng đắn

trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ cho các đối tượng liên quan. Điều này

Tr

phụ thuộc vào phương pháp khấu hao, cũng như các dữ liệu làm cơ sở cho việc tính
toán và tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao.
Đối với giá trị hao mòn lũy kế, mục tiêu kiểm toán là xem xét việc ghi nhận đầy

đủ và đúng đắn giá trị hao mòn lũy kế tăng lên do khấu hao.Giá trị hao mòn lũy kế
giảm do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được phản ánh chính xác vào từng đối
tượng tài sản cố định cụ thể.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Chung

15



×