Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Đồ án thiết kế nhà máy sản xuất gạch ốp lát ceramic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 139 trang )

Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp

đồ

Lời cảm ơn

Qua khoá học tập và nghiên cứu tại trờng tôi đã đạt đợc mục đích của mình.
Đó là nhờ sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy, các cô giáo cùng gia đình
đình và bè bạn.
Đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và sự kính trọng đến thầy giáo Nguyễn
Thành Đông, ngời đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá
trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến toàn thể các thầy, các cô giáo trong bộ môn
Công nghệ vật liệu Silicat đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm, kiến
thức khoa học để tôi có đợc nh ngày hôm nay.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn các bạn bè, ngời thân đã luôn chia sẻ động viên và
giúp đỡ tôi vợt qua đợc những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
Hà nội, ngày 19/5/2005
Sinh viên: hoang văn thành

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-1-

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp



đồ

Mục lục
trang
Mậ ĐầU....................................................................................................................................................4
PHầN I:.....................................................................................................................................................5
LA CHN địA đIểM đặT NHMáY................................................................................................5
A - LA CHN địA đIểM XâY DNG NH MáY:

5

I. Cơ sở kinh tế - kĩ thuật của vùng sẽ xây dựng nhà máy......................................................5
II. Chọn điểm đặt nhà máy.....................................................................................................6
B- LA CHN DâY CHUYềN SảN XUấT .
C-LA CHN NGUYêN VậT LIệU
D . TíNH BI PHẩI LIệU.

8
13
16

I.Tính bài phối liệu xơng......................................................................................................16
II.Bài phối liệu men chống dính và bài phối liệu men:........................................................20
III.Bài phối liệu mầu............................................................................................................23
E. CâN BằNG VậT CHấT.
G. TíNH TOáN SấY PHUN
H. TíNH TOáN NHIệT LSS NUNG

23

26
48

I.Kích thơc lò thanh lăn........................................................................................................48
II.Tính toán và lựa chọn thiết bi liên quan...........................................................................73
K.LA CHN THIếT Bị

89

I.Bảng số liệu:......................................................................................................................89
II. Lựa chọn thiết bị cho từng công đoạn.............................................................................89
PHầN II: PHầN XâY DNG..............................................................................................................109

I.Địa điểm xây dựng nhà máy.............................................................................................109
II. Bố trí mặt bằng nhà máy...............................................................................................109
III. Lập hình khối, mặt bằng, kết cấu các công trình xây dựng..........................................111
IV. cấp thoát nớc cho nhà máy...........................................................................................113
I.Điện chiếu sáng:..............................................................................................................115
I. Những nguồn dễ gây ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.........................................126
Phần vI: Kinh tế tổ chức
I. Cơ cấu tổ chức của nhà máy......................................Error: Reference source not found9
II. Vốn đầu t..................................................................... Error: Reference source not found
III. Ước tính giá thành...................................................Error: Reference source not found5
IV. Lãi và thu hồi vốn đầu t.......................................... Error: Reference source not found7
IV.Tóm tăt một số chỉ tiêu kinh tế................................. Error: Reference source not found8

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-2-


lớp: cnvl .


Tr êng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi
¸n tèt nghiÖp

Sv: Hoµng v¨n thµnh
silicat – k45

-3-

®å

líp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp

đồ

Mở Đầu
Từ xa xa con ngời đã biết làm ra nhiều sản phẩm gốm sứ thủ công, đơn giản
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt. Ngày nay, trên Thế giới, kĩ thuật sản xuất gốm sứ
đã trở thành một ngành công nghiệp phát triển với kĩ thuật sản xuất hiện đại đã cho
ra đời nhiều sản phẩm phong phú, đa dạng đợc ứng dụng trong nhiều nghành kĩ
thuật nh: Điện, điện tử, tự động hoá, điều khiển, xây dựng và dân dụng .v.v
Nớc ta có nguồn nguyên liệu dồi dào nên có thể phát triển nghành công
nghiệp Gốm sứ không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nớc mà còn xuất khẩu để phát

triển nền kinh tế, góp phần tăng thu nhập quốc dân. Tuy nhiên, kĩ thuật còn lạc hậu
nên cha có đợc những sản phẩm chất lợng cao. Bởi vậy, việc xây dựng những nhà
máy gốm sứ với công nghệ hiện đại là rất cần thiết trong nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay, nớc ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ 8 cũng đã nhấn mạnh: Nhiệm vụ trung tâm là
xây dựng nớc ta thành một nớc công nghiệp phát triển, có cơ sở vật chất - kĩ thuật
hiện đại. Vì vậy , các nghành công nghiệp nói chung đang đợc nhà nớc ta đặc biệt
u tiên đầu t xây dựng trong đó phải kể đến nghành Vật liệu gốm sứ.
Đến nay, nền kinh tế nớc ta đang trên đà phát triển mạnh, đời sống nhân dân
đợc nâng cao. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng nh nhu cầu xây dựng của ngời dân
tăng cao nên nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng lớn, nhất là vật liệu trang trí
ốp lát , đặc biệt là nhu cầu về sản phẩm chất lợng cao nh gạch gốm granit.
Hiện tại gạch gốm Granit ở nớc ta đã đợc sản xuất tại:
- Công ty gạch Thạch Bàn- Hà Nội: 2.000.000 m2/năm
- Phú Bài - Huế : 1.000.000 m2/năm
- Khu công nghiệp Mỹ Xuân A- Bà Rịa - Vũng Tàu: 1.000.000 m2/năm
* Một số nhà máy sắp đa sản phẩm ra thị trờng nh :
- Công ty gạch Đồng Tâm - Đồng Nai - 5000000 m2/năm
Trong những năm tới, các công ty nớc ngoài có thể đầu t vào nớc ta những
dây chuyền công suất lớn(10.000.000 m2/năm) nâng khả năng sản xuất lên
20000000 m2/năm.
Tuy nhiên, theo đà phát triển của nền kinh tế nớc ta, nhu cầu của thị trờng là
rất lớn.
Sau đây là bảng dự báo nhu cầu về thị trờng và năng lực sản xuất gạch Granit
từ giờ đến năm 2020.
Dự báo\Năm
2010
2015
2020
Sv: Hoàng văn thành

silicat k45

-4-

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
Nhu cầu(m2/năm) 14.000.000
Năng lực(m2/năm 12.000.000

đồ
20.000.000
21.000.000

25.000.000
30.000.000

Do vậy nên đầu t xây dựng thêm 1 dây chuyền sản xuất gạch Granít công
suất 1300000 m2/năm taị thành phố Hải Dơng nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm
này ở những thành phố lớn nh Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh...và xuất khẩu
Nội dung thiết kế gồm những phần sau:
Phần kĩ thuật
- Lựa chọn địa điểm.
- Lựa chọn dây chuyền sản xuất.
- Lựa chọn nguyên vật liệu
- Tính toán phối liệu
- Cân bằng vật chất
- Tính toán thiết bị sấy

- Tính toán nhiệt lò nung
Phần Điện
Phần An toàn lao động
Phần Xây dựng
Phần Kinh tế

Phần I:
lựa chọn địa điểm đặt nhà máy
A - Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy:
I. Cơ sở kinh tế - kĩ thuật của vùng sẽ xây dựng nhà máy.
Căn cứ vào các yêu cầu cơ bản của vị trí đặt nhà máy :
-

khu vực có điều kiện về quỹ đất
cơ sở hạ tầng đầy đủ,nhân lực dồi dào
giao thông thuận lợi
đảm bảo đợc vệ sinh môi trờng, sinh thái đô thị..

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-5-

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
Vùng xây dựng nhà máy đợc lựa chọn thông qua các điều kiện về tự nhiên, kinh

tế, chính trị, kĩ thuật... Vùng đất sẽ xây dựng nhà máy phải có những u điểm vợt
trội, tuy nhiên cũng có những nhợc điểm nhng dễ khắc phục và ít ảnh hởng.
Ta dự kiến xây dựng nhà máy ở Phờng Bình Hàn, Thành phố Hải Dơng
1- Điều kiện tự nhiên .
Phờng Bình Hàn - TP Hải Dơng cách trung tâm Hà Nội 60 Km nằm cạnh
sông Thái Bình. Hải Dơng là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng nên ít bị ảnh hởng của gió, bão, có lợng ma và độ ẩm trung bình. Tỉnh Hải Dơng có một số nguồn
khoáng sản nh Đất sét Trúc thôn, đá vôi Kinh Môn... nên có điều kiện phát triển
nghành công nghiệp vật liệu Silicat.
2- Điều kiện chính trị và kinh tế .
Hải Dơng trớc kia là thành phố thời Pháp thuộc, sau khi giải phóng Miền Bắc
đã sát nhập với tỉnh Hng Yên thành tỉnh Hải Hng. Ngày nay, do điều kiện phát triển
kinh tế, hai tỉnh đã tách nh cũ cho dễ quản lý.
Hải Dơng giờ đây đã là thành phố, đang trong thời kỳ phát triển, có nhiều
nhà máy công nghiệp đặc biệt là công nghiệp vật liệu Silicat nh nhà máy sứ Hải Dơng, xi măng Hoàng Thạch...
Thành phố Hải Dơng có dân c đông đúc , giàu truyền thống Cách Mạng cũng
nh các truyền thống khác.
3- Điều kiện giao thông vận tải.
Phải khẳng định địa điểm đặt nhà máy có một vị thế vô cùng thuận lơi về mặt
giao thông vận tải, thuận lợi cho việc nhập nguyên vật liệu và giao lu hàng hoá với
bên ngoài. Nằm cạnh quốc lộ 5 rất thuận lợi cho việc hớng ra cảng biển Hải Phòng
về phía Đông theo khoảng 60 km , cách trung tâm Hà Nội chỉ 67 km và gần tuyến
đờng sắt quốc gia nối liền Thành phố Hải Dơng với các tỉnh phía Bắc.
4 Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực phục vụ cho nhà máy là rất dồi dào. Do chỉ cách trung tâm
Hải Dơng 2 km, nơi tập trung rất đông dân c cùng với nhiều trờng trung học và dạy
nghề, hơn nữa là nơi tập trung nhiều ngời lao động từ nông thôn lên thành phố tìm
việc làm .. điều đó sẽ cung cấp cho nhà máy đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ kỹ
s có trình độ cao cũng nh lợng công nhân dồi dào hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu
nhân lực cho nhà máy cả về số lợng lẫn chất lợng.
II. Chọn điểm đặt nhà máy

Chọn điểm đặt nhà máy thuộc phờng Bình Hàn, cách Quốc lộ 5 khoảng 300
m, gần ga Hải Dơng trong khu quy hoạch tiểu khu công nghiệp dọc đờng 5.
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-6-

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
Nguyên liệu sản xuất là Đất sét Trúc thôn, Cao lanh Yên Bái, Fenspat La Phù.
Nhiên liệu là khí hóa lỏng đợc mua về với thành phần và chất lợng thỏa mãn.
Nhà máy sẽ sử dụng mạng điện sẵn có của thành phố và xây dựng trạm biến thế
riêng, nguồn nớc sử dụng là nớc giếng khoan và nớc sạch thành phố.
Với lợng lao động dồi dào, công nhân kĩ thuật, cán bộ quản lý,cán bộ kĩ thuật đã đợc đào tạo nhiều sẵn sàng làm việc tại nhà máy.
Với hệ thống đờng bộ, đờng sắt song song nên rất thuận lợi cho việc vận
chuyển nguyên vật liệu.
Khi xây dựng nhà máy ta đảm bảo khoảng cách các nhà xởng thỏa mãn các
yêu cầu kĩ thuật, bố trí hợp lý chặt chẽ các công trình sắp xây dựng và mở rộng.

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-7-

lớp: cnvl .



Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp

đồ

B- Lựa chọn dây chuyền sản xuất .
1- Lựa chọn mặt hàng .
Loại gạch :
- Kích thớc : 300 x300 x 7
- Bề mặt : Hai loại - 50% mài bóng
- 50% Tráng men
- Mầu sắc: 32 mầu
2- Lựa chọn dây chuyền.
Vệc lựa chọn dây chuyền công nghệ cho nhà máy phảI thoả mãn các yêu cầu của
một nhà máy sản xuất gạch GRANIT nh:
- Đáp ứng nhu cầu thị trờng
- Sản phẩm có tính mỹ thuật
- Có giá thành hợp lý
- Dấy chuyền hiện đại
- Thoả mãn các đặc tính khi sản xuất gạch GRANIT
Tứ các yêu cầu trên ta chọn dây chuyền nh sau:
Nguyên liệu đợc nhập voa kho chứa qua nạp liệu băng cân vào máy nghiền bi
rồi xả xuống bể hồ qua bơm màng, sàng rung và lọc sắt từ xuống két khuấy.
Bơm pit tông tiếp tục bơm hồ đến tháp sấy phun thành bột rồi đa vào silô chứa,
tiếp đến qua cân điện tử định lợng và đợc đa vào máy trộn, gầu nâng vào silô đa
mầu, qua két chứa cấp bột cho máy ép, rồi đợc đa vào máy sấy đứng nhờ qua hệ
thống tráng men qua lò sấy Tuynen để ổn định lại nhiệt độ và độ ẩm trớc khi
nung, rồi vào lò nung thanh lăn, qua dây chuyền mài bóng vát cạnh (đối với gạch
không tráng men), sản phẩm đợc chuyển sang thiết bị đóng hộp rồi nhập voà

kho.
Từ yêu cầu công nghệ ta đi đến chọn dây chuyền sản xuất gạch Granit với năng
suất 1300000m2/năm của hãng NASETTI-ITALIA.
Vì:
- Có giá thành hợp lí
- Dây chuyền công nghệ hiện đại

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-8-

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
- Hãng đã thâm nhập thị trờng Việt Nam từ lâu nên có nhiều cán bộ kĩ thuật quen
dùng

sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất gạch granit
Đất sét

n ớc,
chất màu

Fenpat

Định lƯợng


men

Nghiền bi

men chống
dính

bể khuấy

sấy trƯớc
nung

sàng rung +
lọc từ

máy dỡ tải

bể khuấy

phế phẩm

máy xếp tải

tráng men

lò nung thanh lăn

sấy phun


phân loại

sàng rung

đóng hộp

hệ xylô

phế phẩm

lƯu kho

đơn màu

máy trộn

hệ xylô
đa màu

phế phẩm

phế phẩm

ép
bán khô

sấy đứng

phun ẩm
sản phẩm không tráng men


Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

-9-

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
3. Thuyết minh dây chuyền
Nguyên liệu làm xơng đợc PTN kiểm tra độ ẩm rồi ra bài phối liệu, sau đó
liệu đợc công nhân xúc vào thùng chứa liệu, xe chở liệu đa thùng chứa liệu tới hệ
thống tời điện. Tại đây tời điện sẽ dùng thùng liệu đổ vào máy nạp liệu băng cân
xuống băng tải. Băng tải đa liệu nạp vào máy nghiền bi, đồng thời cấp nớc vào
nghiền máy. Sau khi nghiền xong hồ phải đạt thông số sau:
D = 1665 ữ 1702 g/cm3
V = 117 ữ 25 s
W = 34 ữ 36 %
R < 1,5 %
Sau khi kiểm tra, hồ đợc xả xuống bể chứa hồ. Tại bể chứa hồ, mầu sau khi
nghiền cũng đuợc xả xuống bể hồ theo tỉ lệ bài phối liệu. Sau đó hồ đợc bơm màng
bơm qua bộ phận sàng rung và lọc sắt từ xuống két khuấy. Bơm pit tông tiếp tục
bơm hồ đi sấy phun. Bột sau khi sấy phun cần đạt thông số sau:
W = 5.5 ữ 6 % ( kiểm tra bằng tủ sấy)
D =0.94 g/cm 3 ( kiểm tra bằng CaC2)
Thành phần hạt qua hệ 6 sàng:
> 0.6 mm


8

ữ 12 %

0.425

<

< 0.6 mm

20 ữ 28 %

0.300

<

< 0.425mm

18

ữ 24 %

0.250

<

< 0.300 mm

45


ữ 55 %

0.180

<

< 0.250 mm

5

ữ 10 %

0.125

<

< 0.180 mm

3



5 %

<

1




3 %

0.125 mm

Độ ẩm của bột đợc kiểm tra bằng máy 0,5h / lần
Bột sau khi sấy đợc băng tải đa vào silô chứa. Tại đây bột đợc ủ 36 ữ 48h để
đồng nhất độ ẩm của bột ép trong từng silô. Sau đó bột đợc xả xuống băng cân điện
tử định lợng và đợc hệ thống băng tải đa vào máy trộn, gầu nâng rồi đợc băng tải
chuyển vào silô đa mầu, ổn định 24h. Bột từ silô đa mầu đợc thả xuống băng tải
vận chuyển tới sàng rung vào két chứa cấp bột cho máy ép. Độ ẩm của bột trớc khi
vào ép:
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 10 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
W =4.5 ữ 4.8 % và thành phân hạt nh sau sấy phun (phòng thí nghiệm có trách
nhiệm kiêm tra 2h/ lần).
Gạch đợc tạo hình trên máy ép thuỷ lực.
Gạch mộc sau khi ép đợc kiểm tra các chỉ tiêu sau
- Phải đạt cờng độ Ru >10KG/cm2
- Độ dầy, trọng lợng kích thớc, chất lợng bề mặt gạch mộc, sai lệch trọng lợng
giữa các viên trong chu kì ép và giữa các chu kì ép. Nếu có chênh lệch quá mức độ

cho phép cần phải điều chỉnh ngay.
Gạch mộc sau khi ép, qua hệ thống lật mặt gạch rồi đợc đa vào máy sấy
đứng nhờ hệ thống thanh lăn, để sấy tới độ ẩm W < 0,5 % và có cờng độ Ru >20
Kg/cm2.
Mộc sau khi ra khỏi lò sấy đứng đợc băng truyền vận chuyển qua qua
công đoạn tráng men (nếu là sản phẩm tráng men), sau đó qua 2 ru lô vớt engob
(để chống dính khi nung).
Men phải có yêu cầu:
- Hàm lợng nớc: W = 78 ữ 80 %
- Độ nhớt: V = 9 ữ 11 s
- Tỉ trọng: 1155 ữ 1165 g/lít
- Độ

sót

sàng:

R

<

0,1%

Engob phải đạt yêu cầu :
- Tỉ trọng: D = 1185 ữ 1195 g/lít.
- Độ nhớt: V = 9 ữ11 s.
-

W


=

81



83

%.

- Đôi sót sàng: R< 0,1 %
Mộc tiếp tục đựơc vận chuyển tới thiết bị xếp mộc lên xe goòng. Rồi đợc
đa tới lò sấy Tuynen để ổn định lại nhiệt độ và độ ẩm trớc khi nung. Ra khỏi lò
sấy Tuynen, gạch mộc có độ ẩm W < 0,5 % tiếp tục đợc xe goòng đa tới thiết bị
dỡ tải sang băng truyền vận chuyển tới máy xếp gạch vào lò nung.
Gạch vào lò nung qua các zôn:
- Sấy,đốt nóng.
- Nung sơ bộ.
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 11 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
Nung
-


Làm lạnh nhanh.

-

Làm nguội.

đồ

Với tốc độ 1.67 ữ 1.675 m/s.
Gạch đợc nung tới nhiệt độ 1220 0C với thời gian lu nhiệt độ này là 10.5 để
đạt độ kết khối hoàn toàn.Thời gian nung là 70 phút.
Ra khỏi lò gạch đợc đa tới máy dỡ tải lò, qua thiết bị kiểm tra, phân loại.
Nếu đạt yêu cầu gạch tiếp tục đợc đa tới dây chuyền mài bóng vát cạnh. Sản
phẩm đợc kiểm tra về kích thớc, độ cong vênh và độ bền.
Cuôí cùng sản phẩm đợc vận chuyển sang thiết bị đóng hộp rồi nhập
kho.
* Chất lợng sản phẩm
Gạch gốm Granit đạt tiêu chuẩn Châu Âu nh các tiêu chuẩn sau:
-

-

Độ hút nớc <= 0.2 %
Độbền nhiệt >=175 0C
Độ chịu nén >=500 KG/cm2
Độ bền uốn >=27 N/ mm2 .
Độ bền hoá : bền axit ,bazơ.
Độ cứng thang Mosh >= 7.
Chống mốc mờ bề mặt tốt.

Độ cong vênh và sai lệch kích thớc cho phép
Loaị I 0.25 %.

Loại II 0.5 %.
4.Lựa chọn mặt hàng:
a.Hình thức.
- Kích cỡ
300 x 300 x 7 mm.
- Trọng lợng
17,6 Kg / m2
- Bề mặt mài nhẵn 50 %
- Bề mặt tráng men 50 %
Mầu sắc của sắc phẩm:
Đen
Trắng
01
10
đậm+đốm
18
ngà
trứng
02
Hồng
11
Trắng
+
19
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45


- 12 -

Xanh lá
cây+trắng

26

Xám đen

27

Hồng
đậm+ đen
nhạt
Ghi sáng
lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
đơn
đốm
Trăng
Đốm trắng
03
đốm
12
+
xanh
20

hồng
+đen.
Trắng
Đốm đen
04
đốm
13
+
ghi
21
xanh
+trắng
Xanh
Đốm ghi +
05
14
22
đơn
trắng +đen
Đốm xanh
Nâu
06
15
rêu +đen +
23
đơn
trắng

07


Trắng
+
đốm
nâu

08

Trấng
+
đốm
nâu

16

17

Đốm xanh
rêu +đen +
trắng(nhạt)

Đôm hồng
+ trắng

đồ
+ trắng
Trắng+
nâu hồng
xanh lam.

28


Trắng đốm
đen nhạt

Vân đá

29

Trắng đốm
hồng

Xám lông
chuột

30

Đỏ gạch

Đen

31

Trắng+đốm
vàng

24

Đốm nâu
+
đen

+ghi.

09

Đốm trắng
+ nâu hồng

25

Trắng
đốm nâu
+ đen +
hồng

C-lựa chọn nguyên vật liệu

Nguyên liệu dùng để sản xuất chính đợc chia thành 2 loại, đó là nguyên liệu
gầy và nguyên liệu dẻo
1- Nguyên liệu gầy (chủ yếu là Fenspat và Đôlômit)
ở đây, ta chỉ dùng Fenspat . Nguyên liệu này chủ yếu cung cấp Trờng
Thạch Kali và Trờng Thạch Natri:
Trờng Thạch Kali nóng chảy ở 11700C và nó có khoảng chảy rất rộng >
300oC. Khi nhiệt độ tăng thì độ nhớt của nó giảm chậm. Trờng Thạch Kali có tác
dụng tốt trong xơng vì nó cho phép ta hạ thấp nhiệt độ nung nhng khoảng nung
rộng mộc ít bị biến hình (còn gọi là Trờng thạch phối liệu ).
Trờng thạch Natri nóng chảy ở 1120oC lập tức chuyển thành pha lỏng đồng
nhất có độ nhớt rất bé. Trờng thạch Natri thích hợp cho men sứ, độ nhớt của men bé
dễ chảy và men bóng láng. Do sản phẩm mà ta sản xuất 50 % là mài bóng không
dùng men, nên chọn loại Fenspat ít Natri để giảm lợng Trờng thạch Natri không
Sv: Hoàng văn thành

silicat k45

- 13 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
thích hợp cho xơng. Tuy nhiên có thể dùng Trờng thạch Natri trong thành phần
phối liệu để điều chỉnh nhiệt độ nóng chảy của xơng.
Tác dụng của Trờng thạch đối với xơng là khi nó nóng chảy tạo pha thuỷ
tinh có khả năng hòa tan Thạch anh( SiO 2) hay sản phẩm phân hủy của cao lanh và
các thành phần khác trong phối liệu, tạo điều kiện làm xuất hiện pha thuỷ tinh mới
hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của phối liệu, từ đó dẫn đến nhiệt độ kết khối của sản
phẩm cũng giảm xuống đáng kể. Trờng thạch còn có vai trò rất quan trọng vì chẳng
những nó quyết định điều kiện công nghệ (nhiệt độ nung) mà còn ảnh hởng đến các
tính chất kĩ thuật của sản phẩm. Ngoài việc hạn chế các ôxit gây màu (Fe2O3 , TiO2)
nó con là cấu tử chủ yếu cung cấp oxit kiềm chủ yếu cho phối liệu.
2. Nguyên liệu dẻo (chủ yếu là Đất sét và Cao lanh ).
Đất sét và Cao lanh là sản phẩm phong hóa tàn d của các loại đá gốc chứa
Trờng thạch ngoài ra còn có sự hình thành do quá trình trao đổi , biến đổi các đá
gốc cộng sinh nhiệt dịch .
Cao lanh và Đất sét là hai cấu tử chính cung cấp SiO 2 và Al2O3 cho sản
phẩm . Nó là cấu tử chủ yếu góp phần tạo nên pha tinh thể trong x ơng sản phẩm ở
dới dạng các khoáng trong sản phẩm khi nung nh : mulit nguyên sinh, Cristobalit,
Quắc tự do và pha thủy tinh
Nhiều tính chất kĩ thuật của Đất sét và Cao lanh phụ thuộc vào kích thớc
hình dạng và tỉ lệ các cỡ hạt. Nhìn chung kích thớc các hạt Đất sét và Cao lanh nằm

trong giới hạn phân tán keo. Thành phần và kích thớc hạt có tác dụng rất lớn đến
khả năng hấp thụ trao đổi ion, tính dẻo, độ co khi sấy, cờng độ mộc cũng nh diễn
biến tính chất của khoáng theo nhiệt độ nung .
Đất sét và Cao lanh có cấu tạo hai lớp và ba lớp. Vì vậy có sự thay đổi đồng
hình và khả năng trơng nở rất tốt.
Đất sét là nguyên liệu chủ yếu đối với phối liệu sản xuất gạch GRANIT .
Nó tạo cho sản phẩm những đặc tính không thể thiếu đợc trong quá trình gia công,
nhất là:
-

Độ dẻo và tính dễ gia công tạo hình

-

Độ bền cơ ở dạng mộc

-

tạo cho xơng dự nguyên hình dạng khi nung
Do quá trình tạo hìng là bán khô nên ta chỉ cần một lợng đất sét vừa đủ để
tạo liên kết các hạt lại với nhau.
Nếu ta cho nhiều Cao lanh thì sẽ gây đục mầu sản phẩm và nhệt độ nung
cao .
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 14 -

lớp: cnvl .



Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
Qua đó ta lựa chọn nguyên liệu cho xơng là: Cao lanh, Đất sét và Fenspat.
Đối với nguyên liệu sản xuất men chống dình thành phần chủ yếu là ôxit
MgO, nó là chất có nhiệt độ nóng chảy cao nên trong quá trình nung nó không bị
nóng chảy và do đó ngăn cách đợc gạch với thanh lăn. Sau khi nung men chống
dính cũng không làm biến đổi tính chất của sản phẩm .
Đất sét và Cao lanh là những loại nguyên liệu dẻo cho vào men và men
chống dính chủ yếu tạo khả năng bám dính vào mộc khi tráng men chống dính.
Nh vậy nguyên liệu dùng cho men chống dính bao gồm Đất sét , Cao lanh
và MgO là chủ yếu .

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 15 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp

đồ

D . TíNH BàI PhốI Liệu.
I.Tính bài phối liệu xơng
Dự kiến nhiệt độ nung: tnung= 1220 0C.

tkk= tnung= 12200C
Vậy: tnc= tkk/ 0,8 = 1525 tra bảng 7 (VII trang 196) đợc số côn 20 theo
hình 20 tra đợc thành phần T - Q - F nh sau:
T
Q
F
30 %
30 %
40 %
1 .Thành phần hoá của xơng quy về các oxít cơ bản.
Trọng lợng phân tử của (Caolinit) Al2O3 .2SiO2. 2H2O : 258
Trọng lợng phân tử của
Al203
: 102
Trọng lợng phân tử của
SiO2
:60
Trọng lợng phân tử của
H2 O
:18
Vậy hàm lợng Al2O3 trong Caolinit:
%Al2O3 = 102/258 =39.53 %
%SiO2 = 120/258 =46.51 %
-Quắc:
100% SiO2
-Fenspat Kali
K2O.Al2O3.6SiO2
Trọng lợng phân tử của Fenspat Kali:
556
Trọng lợng phân tử của K2O :


94

Vậy:
%K2O = 94/556 =16.9%
%SiO2 = 360/556 = 64.75%
%Al2O3 = 102/556 = 18.5%
Khoáng
%
K2O

Al2O3

SiO2

T
Q
F


1186
0
7,34
19,2

13,95
30
25,9
69,85


30
30
40
100

0
0
6,76
6,76

2.Thành phần khoáng hợp lý TQF của nguyên liệu.
Nguyên liệu
SiO2 Al2O3
Đất sét Trúc Thôn 68,75 19,46
Quắc Yên Bái
98,67 0,39
Cao lanh Yên Bái 49,12 34,24
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

Fe2O3
1,27
0,21
0,89

- 16 -

CaO
0,56
0,11

0,64

MgO
0.48
0,13
0,43

K2O
1,13
0,12
1,62

Na2O
1,06
0,13
0,12

MKN
6,54
0,15
11,56

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
Fenspat La Phù
72,66 16,21 0,32


đồ
0,82

0,14

3,23

5,33

0,47

a.TQF của Đất sét.
- Trọng lợng phân tử của Albit Na2O.Al2O3.6SiO2
524
- Trọng lợng phân tử của Octocla K2O.Al2O3.6SiO2 556
- Trọng lợng phân tử của Na2O
62
- Trọng lợng phân tử của K2O
94
- Lợng khoáng Octocla có trong 100 PTL Đất sét
x = 556.1,13/94 = 6,67 PTL.
- Lợng khoáng Albit có trong 100 PTL Đất sét
y = 1.06.524/62 = 8,96 PTL.
Vậy lợng Fenspat có trong 100 PTL Đất sét
x + y = 6,67 + 8,96 = 15,63
-Lợng Al2O3 trong Fenspat KNa của Đất sét:
Al2O3 octocla = 6,67.102 / 556 = 1,22 %PTL
Al2O3 albit = 8,96.102 /524 = 1,74 %PTL
Vậy lợng Al2O3 trong Fenspat KNa = 1,22+ 1,74 =2,97 PTL
SiO2 octoclaz = 6,67.6. 60/ 556 = 4,32 PTL

SiO2 albit = 8,96 .6 . 60/ 524 = 6,15 PTL
Vậy SiO2 trong Fenspat K-Na = 4,32 + 6,15 = 10,47 PTL
Căn cứ vào lợng Al2O3 còn lại sau khi trừ đi lợng Al2O3 trong Fenspat là:
19,46 - 2.7 = 16,49 PTL
Suy ra lợng khoáng Caolinit trong Đất sét

102 16,49
=
x = 41,72 PTL
258
x
258 41,72
2.60

=

y

y=

120.47.91
= 19,40 PTL
258

Vậy lợng SiO2 trong Caolinit:
Vậy lợng Quắc còn lại: 68,75 - 19,40 - 19,47 = 38,87
b.TQF của Caolanh.
-Lợng khoáng Octoclaz có trong 100 PTL Caolanh

94 1,62

=
x = 9,56 PTL
556
x
-Lợng khoáng Albit có trong 100 PTL Caolanh
62 0,12
y = 1,01PTL
Sv: Hoàng= văn
thành
524
y
silicat k45

- 17 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
Vậy lợng Fenspat có trong Caolanh :
x + y =9,56 + 1,01 =10,56 PTL

đồ

-

Lợng Al2O3 có trong Fenspat KNa :
Al2O3 Octoclaz =102.9,56/556 = 1,75 PTL
Al2O3 Albit =102.1,01/524 = 0.20 PTL

Vậy Al2O3 trong Fenspat K-Na = 1,95PTL
- Lợng SiO2 có trong Fenspat KNa :
SiO2 Otoclaz = 360.9,56/556 = 6,19 PTL
SiO2Albit = 1,01.360/524 = 0,70 PTL
Vậy lợng SiO2trong Fenspat KNa : 6,19 +0,70 = 6,89 PTL
-Lọng Al2O3 còn lại sau khi trừ đi lợng Al2O3 trong Fenspat KNa
34,24 - 1,95 = 32,29 PTL
Vậy lợng Caonilit trong Caolanh
Lợng SiO2 trong Caonilit :
102 32,29
=
x = 81,67 PTL
258
x
Vậy lợng Quắc có trong Caolanh:

258 81,67
=
x = 37,99 PTL
120
x
Q = 49,12 - 37,99- 6,89 = 4,25 PTL
c.TQF của trờng thạch.
-Lợng Octocla có trong 100 PTL trờng thạch

94.2 3,23
=
x = 19,06 PTL
556
x

-Lợng Albit có trong 100 PTL trờng thạch:
62 5,33
=
y = 45,05PTL
524
y
Vậy lợng Fenspat có trong trờng thạch:
F = 64,11 PTL
Lợng Al2O3 Octoclaz =102 . 19,06 / 556 =3.50 PTL
Al2O3 Albit =102 . 45,05 /524 = 8,77 PTL
Vậy lợng Al2O3 trong Fenspat :
3,50 + 8,77 =12,27
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 18 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
SiO2 Octoclaz =360 .19,06 / 556 = 12,34 PTL
SiO2 Albit = 360 .45,05 /524 = 30,95 PTL
Vậylợng SiO2trong Fenspat :
12,34 + 30,95 =43,29 PTL
- Lợng Al2O3còn lại sau khi trừ đi lợngAl2O3 trong Fenspat :
16,21 12,27 = 3,94 PTL
Vậy lợng Caonilit trong Trờng thạch
- Lợng SiO2 trong Caonilit :

102 3,94
=
x = 9,98 PTL
258
x

đồ

Vậy lợng Quắc trong Trờng thạch:
258 9,98
=
x = 4,64 PTL
120
x
Q = 77,66 4.64 43,29 = 24,73 PTL
Tơng tự ta tính đợc thành phần T Q F theo bảng TQF dới đây
3. Bài phối liệu.
Bảng TQF của nguyên liệu quy về 100%
NL\Thành phần
T
Q
F
Đất sét
41,72
38,87
15,63
Quắc
0,12
97,4
1,81

Cao lanh
81,67
4,25
10,58
Fenspat
9,98
24,73
64,11
Với tạo hinh bán khô ta chon trớc đất sét trúc thôn là 43%
Vậy lơng T- Q - F đa vào phối liệu theo đất sét :
T = 17,94.
Q = 16,72.
F = 6,72.
Tính hàm lợng các nguyên liệu còn lại:
T = 30 17,94 = 12,06.
Q = 30 16,72 = 13,28.
F = 40 6,72 =33,28
Thành phần % của các nguyên liệu còn lại đợc tính theo hệ phơng trình sau:
-

Gọi x,y,z là % của Quắc,Cao lanh, Fenspat ta có hệ:
0,12x + 81,67y + 9,98z = 12,06 (1.T)
97,4x + 4,25y + 24,73z = 13,28 (2.Q )
1,81x + 10,58y + 64,11z = 33,28 (3.F )
Giải hệ phơng trình ta đợc :
X = 0,004%
Y = 8,3%
Sv: Hoàng văn thành
- 19 silicat k45


lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
Z = 50,8%
Tổng = 59,1%
Vậy trong bài phối liệu ta có thể không cho Quắc vào
Đổi về 100%:
X=0
Y=8
Z = 49

Bảng thành phần hóa phối liệu
Nguyên liệu % SiO2 Al2O3 Fe2O3
43
29,56 8,37 0,55
Đất sét
8
3,93 2,74 0,07
Cao lanh
49
35,60 7,94 0,16
Fenspat
100 69,10 19,05 0,77


CaO
0,24
0,05

0,40
0,69

MgO
0,21
0,03
0,07
0,31

K2 O
0,49
0,13
1,58
2,20

đồ

Na2O
0,46
0,01
2,61
3,08

MKN
2,81
0,92
0,23
3,97

II.Bài phối liệu men chống dính và bài phối liệu men:

A. Men chống dính:
1.Nguyên liệu.
Đất sét
5%.
Caolanh
25%
MgO
70%.
Caolanh và Đất sét là nguyên liệu dẻo cho vào Engob để tăng khả năng
bám dính vào mộc khi vớt Engob.
MgO là thành phần chủ yêu trong engob ,do cóT 0nccao nên trong quá trình
nung nó không bị nóng chảy và do đó ngăn không cho gạch và thanh lăn dính nhau
2.Thành phần hoá của Engob.
Nguyên liệu\Oxit %
SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO K2O Na2O MKN
Đất sét Trúc thôn
Caolanh Yên Bái
MgO Trung Quốc

B.

5
25
70
100

3,44 0,97
12,28 8,56
15,72 9,53


0,06 0,03 0,02 0,06 0,05 0,33
0,22 0,16 0,11
0,41 0,03 3,89
70
0,29 0,19 70,13 0,46 0,08 3,22

Phối liệu men:

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 20 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp
Tính cho men:

đồ

Chọn

Frit
Đất sét
Caolanh
Fenpat

ZnO

7.6

BaCO3
4.9

Men Frit
Na2SiF6 NA2B4O7
5.4
18.6

49%
26%
15%
10%
Đá
phấn
15.2

Nguyên
liệu
Frit
Caolanh
Đất sét
Fenpat

Quazt
18.2

SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO K2O Na2O
46.30 6.20

0.00 10.20 1.80
0.00
9.60
49.12 34.24
0.89
0.64 0.43
1.62
0.12
68.75 19.46
1.27
0.56 0.48
1.13
1.06
72.66 16.21
0.32
0.82 0.14
3.23
5.33
Thành phần hoá của men
Frit
22.69 3.04
0.00
5.00 0.88
0.00
4.70
Caolanh 7.37
5.14
0.13
0.10 0.06
0.24

0.02
Đất sét 17.88 5.06
0.33
0.15 0.12
0.29
0.28
Fenpat
7.27
1.62
0.03
0.08 0.01
0.32
0.53
Tổng
55.20 14.85
0.50
5.32 1.09
0.86
5.53

Fenpát
Na
26.9

MgCO3
3.2

ZnO
9.20
0.00

0.00
0.00

B2O3
8.20
0.00
0.00
0.00

BaO
4.50
0.00
0.00
0.00

F2
4.00
0.00
0.00
0.00

4.51
0.00
0.00
0.00
4.51

4.02
0.00
0.00

0.00
4.02

2.21
0.00
0.00
0.00
2.21

1.96
0.00
0.00
0.00
1.96

a. Kiểm tra hệ số dãn nở nhiệt của men :
= i .ai ( 0 C 1 )

[ I- 240 ]

Trong đó : i _ hệ số thực nghiệm đặc trng sự dãn nở
nhiệt của các oxid trong men.
ai _ hàm lợng các oxid trong men ,%

Theo Sot và Vinkeman hệ số i của các oxid nh sau :

Xi

[I- 241]


SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO K2O Na2O ZnO B2O3 BaO
0.027 0.167
0
0.167
0
0.28 0.333 0.06
0
0.1

= (55,2.0,027 + 14,85.0,167 + 0,167.5,32 + 0.1,09 + 0,28.0,86 + 0,333.5,53 +
+ 0,06.4,51 + 0.4,02 + 0,1.2,21).10 6 = 7,45.10 6 < 9. 10 6 ( 0 C 1 ) là phù hợp.

b. Tính nhiệt độ nóng chảy của men:
Hạn nóng chảy của men:
K=

a1 .n1 + a 2 .n 2 + ..... + a m .n m
b1 .m1 + b2 .m2 + ... + bn .mn

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 21 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp

Trong đó: a1, a2 Hằng số nóng chảy đối với các oxýt dễ chảy theo bảng dới đây
n1,n2 Hàm lợng các oxýt dễ chảy tính theo % trọng lợng
b1, b2 Hằng số nóng chảy đối với các oxýt khó chảy theo bảng dới đây
m1, m2 Hàm lợng các oxýt khó chảy tính theo % trọng lợng
Hằng số nóng chảy của các oxit: Theo (I- Trang 249) ta tra đợc:
Oxit dễ chảy
Khó chảy
Na2O B2O3 MgO K2O ZnO BaO Fe2O3 CaO Al2O3 SiO2
1.00
1.25 0.60
1.00
1.00 1.00 0.80
0.50 1.20
1.00
K=

(1.5,33 + 1,25.4,02 + 0,6.1,09 + 1.0,86 + 1.4,51 + 1.2,21 + 0,8.0,5 + 0,5.5,32)
= 0,3
(1,2.14,85 + 1.55,2)

Vây với K =0,3 tra bang theo [I - 250] Ta đợc nhiệt độ nóng chảy của men
là1200oC thoả mãn với nhiệt độ nung của gạch Granít là:1220oC
Kfrit = 0.74 Nhiệt độ nóng chảy Frít là:
840oC

sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất men

Frít ,cao lanh,quắc,ZnO..

NƯớC

PHụ GIA

Định lƯợng

Nghiền bi

-

kiểm tra

+
thùng
khuấy
sàng rung +
lọc từ

men đến dây chuyền
sản xuất gạch granit

Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

thùng chứa
+ khuấy

- 22 -

cmc

lớp: cnvl .



Tr ờng đại học bách khoa hà nội
án tốt nghiệp

đồ

III.Bài phối liệu mầu.
1.Các mầu cơ bản.
CB1 :Hồng sắt
CB2 :Xanh Pháp
CB3 :Đen
CB4 :Nâu
CB5 :Xanh lá cây
CB6 :Xanh ngọc lam(hơi lục)
CB7 :Hồng
CB8 :Vàng
H30 :Đỏ gạch
GR3 :Ghi đậm
LGR :Ghi nhạt
S32 :50% hồng + 50% nâu
G24 :Trắng

E. Cân bằng vật chất.
Sản lợng 1.300.000 m2 gạch /năm.
Kích thớc gạch 300 x 300 x 8 mm
Diện tích
0,3 x 0,3 = 0,09 m2/viên
Khối lợng
1,58 Kg/viên

Khối lợng 1 m2 là (1,58 x 1)/ 0,09 = 17,6 Kg/m2
Vậy khối lợng sản xuất 1 năm là: 17,6 x1300000 Kg /năm.
= 22880000 Kg/năm.
Tỷ lệ xơng : men là 96 : 4
Vậy khối lợng xơng gạch sản xuất 1 năm là:
22880000/2 + (22880000 x 96)/ (2 x100)
= 22422400 Kg/ năm
= 22422,4 Tấn/năm
1. Hao hụt ở các công đoạn.
Khâu sản xuất
Tỉ lệ PP
Khối lợng khô
Độ ẩm Khối lợng làm việc
(%)
(Tấn)
(%)
(Tấn)
Vát cạnh, mài
1
22648,89
0
22648,89
Nung
14
26335,92
1
26468,26
Tráng men
2
26873,39

1
27144,83
sây đứng
1
27144,83
5
28573,51
Tạo hình
5
28573,51
5
30077,38
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 23 -

lớp: cnvl .


Tr ờng đại học bách khoa hà nội
đồ
án tốt nghiệp
Sây phun
1
28862,13
33
43077,81
Nghiền
2

29451,15
33
43956,94
Vận chuyển
1
29599,15
33
44177,83
Ghi chú: ở khâu nung tỉ lệ phế phẩm đã đợc tính cả phần mất khi nung.
(Phế phẩm: 10,03%, MKN: 3,97%)
2. Lợng nguyên liệu hồi lu.
KhâuSX
Tỉ lệ PP
Hồi lu
Khối lợng
(%)
(%)
(Tấn)
Say đứng
1
90
244,30
Tạo hình
5
90
1285,81
Sây phun
1
90
259,6

Nghiền
2
90
530,2
Tổng
2075,69
Lợng nguyên liệu khô đem nghiền thực tế
29599,15 - 2075,69 = 27523,46 Tấn/năm
Trong đó:
Đất sét
Fenpat
cao lanh
(%)
(%)
(%)
43
49
8
Tỉ lệ các loại nguyên liệu khô tuyệt đối trong kho là:
Đất sét
Fenpat
Cao lanh
(Tấn)
(Tấn)
(Tấn)
11835,09
13486,50
2201,88
3.Nhu cầu nguyên liệu
Nguyên liệu

Độ ẩm
(%)
Đất sét
12
Fenpát
2
Cao lanh
11

Khối lợng dạng ẩm
(Tấn)
13448,96
13761,73
2474,02

Cân bằng vật chất cho men:
Trọng lợng men: Vì nhà máy chỉ sản xuất 50% sản phẩm tráng men và lợng men
bằng 4% khối lợng của 50% tổng khối lợng sản xuất 1 năm nên:
Gmen = (22422,4 x 4)/(2 x 96) = 467,13 Tấn/năm
Tỉlệ PP
Khối lợng khô Độ ẩm Khối lợng dạng ẩm
KhâuSX
(%)
(Tấn)
(%)
(Tấn)
Nung
10
519,04
1

524,28
Trángmen
3
535,09
4
557,39
Vận chuyển
1
537,78
33
802,65
Sv: Hoàng văn thành
silicat k45

- 24 -

lớp: cnvl .


Tr êng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi
¸n tèt nghiÖp
Ngmen
1
543,21

Sv: Hoµng v¨n thµnh
silicat – k45

- 25 -


®å
33

810,76

líp: cnvl .


×