Tuần 20
Tiết 43. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày dạy:
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.
- Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương
đương.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tìm x , biết :
2x + 5 = 3(x -1) + 2
3.Giảng bài mới
Trang 81
4.Củng cố.
AHướng ẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 1 đến 5 trang 6, 7.
Trang 82
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Từ KTBC GV giới thiệu
phương trình, vế trái, vế phải,
ẩn.
GV gọi HS cho VD?
Hãy cho VD về phương trình :
- Với ẩn y;
- Với ẩn u;
Khi x = 6 Tính mỗi vế của
phương trình
2x +5 = 3(x-1) +2
?3 Cho phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
a/x = -2 có thỏa mãn phương
trình không?
b/ x = 2 có là một nghiệm của
phương trình không?
GV hướng dẫn HS làm
⇒
Cho HS nhận xét.
⇒
chú ý
HS làm ?4
Hãy điền vào chỗ …..
a/ phương trình x = 2 có tập
nghiệm là S = ………
B/ phương trình Vô nghiệm
có tập nghiệm là S = ………
Giải phương trình
a/ 2x = 4
b/ x-2 =0
HS nhận xét tập nghiệm của
pt 1 và tập nghiệm pt 2
⇒
PT tương đương?
HS cho Vd phương trình
phương trình với ẩn y:
5y +5 = 91 y +7
- phương trình với ẩn u:
u(5u+2) = 0
Khi x = 6
VT=2.6 +5 = 12 + 5 = 17
VP = 3(6-1) +2 = 15 + 2 =17
phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
x = -2
⇒
2(-2+2) -7 = 3 –(-2)
⇒
-7 = 5 (sai)
x = -2ù không thỏa mãn phương
trình
2(x+2) -7 = 3 –x
x = 2
⇒
2(2+2) -7 = 3 –2
⇒
1 = 1(đúng)
x = -2ù thỏa mãn phương trình,
x = 2 có là một nghiệm của
phương trình
a/ phương trình x = 2 có tập
nghiệm là S = {2}
b/ phương trình vô nghiệm có
tập nghiệm là S =
∅
a/ 2x = 4 có S
1
={2}
b/ x-2 =0 có S
2
={2}
⇒
S
1
= S
2
1/ Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng
A(x) =B (x), ttrong đó vế trái A(x)
và vế phải B(x).
VD: 3x + 5 =0 là phương trình với
ẩn x.
Chú ý SGK trang 5,6.
Hệ thức x = m( với m là một số
nào đó) cũng là một phương trình .
Phương trình này chỉ rõ rằng m là
nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình cò thể có 1
nghiệm,2 nghiệm,3 nghiệm ……
nhưng cũng có thể không có
nghiệm nào hoặc là có vô số
nghiệm. Phương trình không có
nghiệm gọi là phương trình vô
nghiệm.
2/ Giải phương trình
Giải phương trình là tìm tập
nghiệm S của phương trình đó.
3/ phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng một tập
hợp nghiệm là hai phương trình
tương đương. Để chỉ hai phương
trình tương đương ta dùng kí hiệu
⇔
VD : 2x = 4
⇔
x= 2
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần:20
Tiết 44 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
-Vận dụng các qui tắc để giải phương trình .
- Rèn luyện tính chính xác để giải bài tập.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình :
2x -1 = 0
Từ KTBC GV vào bài mới.
3.Giảng bài mới
Trang 83
4.Củng cố.
Ôn lại đònh nghóa và cách giải.
5Hướng dẫn hoc ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 6 đến 9 trang 10.
Đọc trước bài phương trình đua được về dạng ax + b =0.
V.Rút kinh nghiệm.
Trang 84
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Yêu cầu HS cho VD
Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc
chuyển vế trong đẳng thức số
⇒
qui tắc chuyển vế
Giải phương trình 2x = 6
⇒
qui tắc nhân một số ?2
GV cho VD
Hướng dẫn HS cách làm sau
đó.
VD2 yêu cầu HS tự làm
Qua 2 VD GV cho HS giải
phương trình
ax + b = 0 (a
≠
0)
⇒
Tổng Quát
HS làm VD
Gọi 3 HS lên giải
2x =6
⇔
x=3
3 HS lên bảng làm
3x -5 =0
⇔
3x = 5
⇔
x =
5
3
ax + b =0
⇔
ax = -b
⇔
x =
b
a
−
1/ Đònh nghóa phương trình bậc nhất
một ẩn.
VD: 3x – 5 = 0
2/ Hai qui tắc biến đổi phương trình
(SGK trang 8)
a/ qui tắc chuyển vế
b/qui tắc nhân với một số.
3/ cách giải phương trình bậc nhất
một ẩn
VD: Giải phương trình
a/ 3x -5 =0
⇔
3x = 5
⇔
x =
5
3
Vậy tập nghiệm S ={
5
3
}
b/ 1-
7
3
x =0
⇔
-
7
3
x= -1
⇔
x = -1:(-
7
3
)
⇔
x=
3
7
Vậy tập nghiệm S ={
3
7
}
Tổng Quát: ax + b =0 (a # 0)
⇔
x =
b
a
−
Ngày dạy:
Tuần 21
Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0
I.Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có
thể đua chúng về dạng pt bậc nhất.
- Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy: SGK,Phấn màu.
Trò: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình sau:
2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
3.Giảng bài mới
Trang 85
Trang 86
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Tứ KTBC GV hướng dẫn HS
vào bài mới
Cho hs giải ppp sau:
5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
MSC là bao nhiêu?
Áp dụng qui tắc gì sẽ không
còn mẫu
GV cho HS sửa chửa sai sót
và nhận xét
Giải phương trình
5 2 7 3
6 4
x x
x
+ −
− =
Gv lưu ý HS cách giải khác
và vài trường hợp đặc biệt
Nhận xét tử của vế trái
Nhận xét hệ số của x
⇒
chú ý
HS ghi lại bài KTBC vào
vở
HS giải phương trình
MSC là 6
Qui tắc nhân
Hs làm theo nhóm 1 HS
lên bảng sửa
Cho HS làm sau đó GV
đưa ra nhận xét
Đều là x – 1
Đặt nhân tử chung là
x – 1
Bằng 0
1/ cách giải
giải phương trình
a/2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
⇔
2x – 2 + 5x = 4x + 12
⇔
7x – 4x = 12 +2
⇔
3x = 14
⇔
x =
14
3
vậy tập nghiệm S = {
14
3
}
b/
5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
⇔
(5x-2).2 + x. 6 = 1. 6 +(5 – 3x).3
⇔
10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x
⇔
16 x + 9x = 21 + 4
⇔
25x = 25
⇔
x = 1
vậy tập nghiệm S = { 1}
2/ Áp dụng
Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =
⇔
2
(3 1)( 2).2 (2 1).3 11.3x x x
− + − + =
⇔
6x
2
+ 12x – 2x – 4 -6x
2
- 3 =33
⇔
10x = 33 +4+3
⇔
10 x = 40
⇔
x = 4
vậy tập nghiệm S = { 4}
chú ý:
SGK trang 12
VD :
a/ phương trình
1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =
có thể giải như sau:
1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =
⇔
1 1 1
( 1)( ) 2
2 3 6
x − + − =
⇔
4
( 1) 2
6
x − =
⇔
x -1 = 3
⇔
x = 4
b/ Giải phương trình
x+1 = x – 1
⇔
x – x = - 1 – 1
⇔
0x = -2
Phương trình vô nghiệm
4.Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài .
5.Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 10 đến 18 trang 13,14.
Chuẩn bò phần luyện tập.V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần 21
Tiết 46. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố phương pháp giải phương trình .
- Rèn luyện kỉ năng giải phương trình .
- Nắm vững phương pháp giải phương trình đua được về dạng ax + b = 0.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc giải phương trình .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Bt 11
3.Giảng bài mới
Trang 87
4.Củng cố.
Xem lại các BT đã giải.
5.Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT đã sửa.
Xem trước bài phương trình tích .
V.Rút kinh nghiệm.
Trang 88
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV cho HS giải BT 17 c, e, f
trang 14.
HS là BT 18 a trang 14 và BT
GV cho HS nhận xét , sửa sai
nếu có.
Giải phương trình
2(2x+1)+18=3(x+2)(2x+k)
với x = 1
Cho HS hoạt dộng nhóm
sau đó đại diện lên sửa
BT
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −
⇔
x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x
– x .6
⇔
2x – 6x -3 = - 5x
Thay x = 1 vào phương
trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2)
(2.1+k)
⇔
6 +18 = 9+ (3+k)
⇔
9+3 + k = 24
⇔
k = 24 – 12
⇔
k = 12
BT 17: Giải phương trình
c/x – 12 + 4x = 25 + 2x -1
⇔
5x – 12 = 2x + 24
⇔
3x = 36
⇔
x = 12
Vậy tập nghiệm S ={ 12}
e/ 7 – ( 2x + 4 ) = - (x – 4 )
⇔
7 – 2x -4 = -x + 4
⇔
-2 x + x = 4 + 4- 7
⇔
- x = 1
⇔
x = -1
Vậy tập nghiệm S ={ -1}
BT 18
Giải phương trình
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −
⇔
x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6
⇔
2x – 6x -3 = - 5x
⇔
- 4x + 5x = 3
⇔
x = 3
Vậy tập nghiệm S ={ 3}
c/
1 1 1
2 6 3 6
x x x+ +
− = +
⇔
3x + 2 = 3x +2
⇔
0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi
x
BT 26 SBT
Giải phương trình
2( 2x +1) + 18 = 3(x+ 2) +(2x+k)
Thay x = 1 vào phương trình ta
được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) +(2.1+k)
⇔
k = 12
vậy k = 12 phương trình có nghiệm
x = 1
Ngày dạy:
Tuần 22
Tiết 47 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đe
àIV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình sau:
( x
2
– 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0
3.Giảng bài mới
Trang 89
4.Củng cố.
Trang 90
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV cho Hs làm ?2
Từ a.b =0
⇔
??
⇒
A(x).B(x) = 0 thì có điều
gì?
A(x), B(x) là các biểu thức
chứa x
GV cho HS nhận ra cách giải.
GV cho HS giải phương trình
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
Dựa vào cách giải ta có điều
gì?
Gọi 2 HS lên giải hai pt trên
GV cho HS làm VD2
giải phương trình
x
2
– x = - 2x +2
Biến đổi pt sau cho vế phải
bằng 0 hay chuyển tất cả
hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân
tử
⇒
Nhận xét cách giải
GV cho HS làm VD3
2x
3
= x
2
+2x -1
Biến đổi pt sau cho vế phải
bằng 0 hay chuyển tất cả
hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân
tử
cho HS giải từng PT nhỏ
Từ a.b =0
⇔
a =0 hoặc b=0
A(x).B(x) = 0 là một
phương trình tích.
A(x).B(x) = 0
⇔
A(x) =0 hoặc B(x) =0
⇔
2x – 3 = 0 hoặc
x + 1 = 0
1/ 2x – 3 =0
⇔
x =
3
2
2/ x + 1 = 0
⇔
x = - 1
x
2
– x + 2x – 2 =0
x
2
– x + 2x - 2
=x(x – 1 )+ 2(x – 1)
= (x – 1 )(x+ 2)
B1: Đưa pt về dạng tích
B2:Giải PT tích và kết
luận.
2x
3
- x
2
- 2x + 1=0
2x
3
- x
2
- 2x + 1
=x
2
(2x – 1) –(2x – 1)
= (2x – 1)( x
2
– 1)
= (2x – 1)( x + 1)( x – 1)
2x – 1 =0
⇔
x=
1
2
x + 1 =0
⇔
x = - 1
x – 1 =0
⇔
x = 1
1/ Phương trình tích và cách giải
A(x).B(x) = 0 là một phương trình
tích.
Với A(x), B(x) là các biểu thức
chứa x
cách giải :A(x).B(x) = 0
⇔
A(x) =0 hoặc B(x) =0
2/Áp dụng:
VD1:Giải phương trình:
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
⇔
2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
1/ 2x – 3 = 0
⇔
x =
3
2
2/ x + 1 = 0
⇔
x = - 1
vậy tập nghiệm S ={
3
2
;- 1}
VD2: Giải phương trình
x
2
– x = - 2x +2
⇔
x
2
– x + 2x – 2 =0
⇔
x(x – 1 )+ 2(x – 1)= 0
⇔
(x – 1 )(x+ 2)=0
⇔
x – 1 = 0 hoặc x + 2 =0
1/ x – 1 = 0
⇔
x = 1
2/ x + 2 = 0
⇔
x = -2
vậy tập nghiệm S ={1;- 2}
VD3: Giải phương trình
2x
3
= x
2
+2x -1
⇔
2x
3
- x
2
- 2x + 1=0
⇔
x
2
(2x – 1) –(2x – 1) =0
⇔
(2x – 1)( x
2
– 1) = 0
⇔
(2x – 1)( x + 1)( x – 1) =0
⇔
2x – 1 =0 hoặc x + 1 =0 hoặc
x – 1 =0
1/ 2x – 1 =0
⇔
x=
1
2
2/ x + 1 =0
⇔
x = - 1
3 / x – 1 =0
⇔
x = 1
vậy tập nghiệm S ={
1
2
; -1; 1 }
GV cho HS làm ?4
Hướng dẫn BT 21,22,23, 24 ,25 trang 17
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23, 24 ,25 trang 17.
Chuẩn bò phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần :22
Tiết 48 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố phương pháp giải phương trình tích.
- Giải thành thạo phương trình tích.
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi bỏ ngoặc, nếu trước ngoặc có dấu trừ ta phải đổi dấu các số
hạng bên trong.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Bài tập 21 d trang 17
3.Giảng bài mới
Trang 91
Trang 92
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV gọi HS làm bài 23/ 17
Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
d/
3
7
x – 1 =
1
7
x(3x-7)
Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang
vế trái.
Phân tích vế trái thành nhân
tử.
(nếu có mẫu có thể qui đồng
hoặc đặt phân số ra làm nhân
tử chung)
GV gọi HS làm bài 23/ 17
Giải các phương trình :
a/ (x
2
-2x + 1) -4 =0
c/ 4x
2
+ 4x +1 = x
2
d/ x
2
-5x +6 =0
Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang
vế trái.
Phân tích vế trái thành nhân
tử.
(x
2
-2x + 1) - 4 có thể phân
tích như thế nào?
4x
2
+ 4x +1 - x
2
có thể phân
tích như thế nào?
Cho HS làm theo nhóm
Từng nhóm đại điện lên
trình bày lời giải.
Câu a: Đặt x làm nhân tử
chung
Câu b: Đặt x-3 làm nhân
tử chung
Câu c: Đặt x-5 làm nhân
tử chung
Câu a: Đặt
1
7
(3x-7) làm
nhân tử chung hoặc
3
7
x –
1 làm nhân tử chung
Cho HS làm theo nhóm
Từng nhóm đại điện lên
trình bày lời giải
(x
2
-2x + 1) – 4
= (x – 1)
2
- 2
2
= (x – 1 – 2)(x – 1+ 2)
=(x – 3)(x + 1)
4x
2
+ 4x +1 - x
2
=(2x+1)
2
- x
2
=(2x+1 – x)(2x+1+ x)
=(x+1 )(3x+1)
Bài 23/ 17Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
⇔
x(2x – 9) - 3x(x – 5)=0
⇔
x[(2x – 9) -3(x – 5)]=0
⇔
x(2x – 9 -3x – 15)=0
⇔
x(-x – 24)=0
⇔
x =0 hoặc -x – 24=0
1/
x =0 ;2/ -x – 24=0
⇔
x = -24
vậy tập nghiệm S ={0; -24 }
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)
⇔
0,5x(x–3) -(x-3)(1,5x – 1)=0
⇔
(x–3)( 0,5x -(1,5x – 1))=0
⇔
(x–3)( 0,5x -1,5x + 1)=0
⇔
(x–3)( -x + 1)=0
⇔
x–3 = 0 hoặc -x + 1 = 0
1/ x–3 = 0
⇔
x = 3
2/ -x + 1 = 0
⇔
x = 1
vậy tập nghiệm S ={3; 1 }
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
⇔
(x – 5)(3 - 2x ) = 0
vậy tập nghiệm S ={5;
3
2
}
d/
3
7
x – 1 =
1
7
x(3x-7)
⇔
(3x-7)(1-x) = 0
vậy tập nghiệm S ={
7
3
; 1 }
Bài 24/ 17Giải các phương trình :
a/ (x
2
-2x + 1) -4 =0
⇔
(x
2
-2x + 1) – 4 = 0
⇔
(x – 1)
2
- 2
2
= 0
⇔
(x – 1 – 2)(x – 1+ 2) = 0
⇔
(x – 3)(x + 1) = 0
⇔
x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
vậy tập nghiệm S ={3; -1 }
c/ 4x
2
+ 4x +1 = x
2
⇔
4x
2
+ 4x +1 - x
2
= 0
⇔
(2x+1)
2
- x
2
= 0
⇔
(2x + 1 – x)(2x+1+ x) = 0
⇔
(x+1 )(3x+1) = 0
⇔
x+1 = 0 hoặc 3x+1 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ -1 ;
1
3
−
}
d/ x
2
-5x +6 = 0
⇔
x
2
-5x +6 = 0
⇔
x
2
-2x–3x +6= 0
⇔
x(x - 2) -3(x - 2) = 0
⇔
(x - 2) (x - 3) = 0
4.Củng cố.
Xem lại các bài tập đã giải.
Hướng dẫn bài tập 25 , 26.
5. .Hướng dẫn học ở nhà.
Làm hoàn chỉnh các BT trang 17.
Chuẩn bò bài phương trình chứa ẩn ở mẫu.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần 23.
Tiết 49. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững:
+ Khái niệm ,điều kiện xác đònh của một phương trình.
+ Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác đònh .
+ Các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tìm điều kiện xác đònh của các phân thức sau:
4 3 3
; ; ;
1 1 2 (2 1)
x x x
x x x x x
+
− + − −
3.Giảng bài mới
Trang 93
Trang 94
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Ta thử giải PT sau bằng cách
quen thuộc:
1 1
1
1 1
x
x x
+ = +
− −
Chuyển biểu thức chứa ẩn
sang 1 vế , thu gọn
x = 1 có là nghiệm của
phương trình không? Vì sao?
Phân thức xác đònh khi nào?
Vậy phương trình xác đònh
khi nào?
⇒
điều kiện xác đònh của
phương trình?
Tìm điều kiện xác đònh của
phương trình sau:
a/
3
1
x
x
=
−
b/
3 7
2 ( 2)x x x
=
− +
Giải phương trình sau:
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=
−
ĐKXĐ?
MTC?
Qui đồng và khử mẫu ở hai
vế.
Chú ý dấu “
⇒
“
Giải Phương trình.
Kiểm tra các giá trò vừa tìm
được của ẩn thỏa ĐKXĐ và
kết luận.
⇒
Cách giải phương trình
1 1
1
1 1
x
x x
+ − =
− −
Thu gọn , ta được: x= 1
x = 1 không là nghiệm của
phương trình vì phương trình
không xác đònh tại x = 1
Phân thức xác đònh khi mẫu
thức khác 0.
phương trình xác đònh khi tất
cả caác phân thức có trong
pt xác đònh hay tất cả các
mẫu trong phương trình đều
khác 0
x-1
≠
0
⇔
x
≠
1
x-2
≠
0
⇔
x
≠
2
x
≠
0
x+2
≠
0
⇔
x
≠
-2
ĐKXĐ: x
≠
0;x
≠
2
MTC:2x(x-2)
( 2).2( 2) (2 3).
.2( 2) 2( 2).
x x x x
x x x x
+ − +
=
− −
⇒
( 2).2( 2) (2 3).x x x x+ − = +
⇔
x=
8
3
−
Vì
8
3
−
thỏa mãn ĐKXĐ
của pt nên là nghiệm của pt.
- Tìm ĐKXĐ
- Qui đồng và khử mẫu ở hai
1/Ví dụ mở đầu:
Ta thử giải PT sau bằng cách quen
thuộc:
1 1
1
1 1
x
x x
+ = +
− −
Chuyển biểu thức chứa ẩn sang 1 vế
1 1
1
1 1
x
x x
+ − =
− −
Thu gọn , ta được: x= 1
Tuy nhiên x = 1 không là nghiệm
của phương trình.Do đó, khi giải
phương trình có chứa ẩn ở mẫu , ta
phải chú ý đến 1 yếu tố quan trọng
là tìm ĐKXĐ của phương trình.
2/ Tìm điều kiện xác đònh
(ĐKXĐ)của phương trình
ĐKXĐ của phương trình là điều
kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong
phương trình đều khác 0
Tìm điều kiện xác đònh của phương
trình sau:
a/
3
1
x
x
=
−
ĐKXĐ:x
≠
1
b/
3 7
2 ( 2)x x x
=
− +
ĐKXĐ:x
≠
2; x
≠
0;x
≠
-2
3/Giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu
Ví dụ:
Giải phương trình sau:
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=
−
ĐKXĐ: x
≠
0;x
≠
2
MTC:2x(x-2)
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=
−
⇔
( 2).2( 2) (2 3).
.2( 2) 2( 2).
x x x x
x x x x
+ − +
=
− −
⇒
( 2).2( 2) (2 3).x x x x+ − = +
⇔
2(x
2
- 4) = 2x
2
+ 3x
⇔
2x
2
– 8 – 2x
2
– 3x =0
⇔
– 8 – 3x =0
⇔
x=
8
3
−
(nhận vì thỏa mãn
ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình
là: S= {
8
3
−
}
4.Củng cố.
Nêu cách giải pt chứa ẩn ở mẫu.
5. .Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các VD đã làm.
BT 27,28 trang 22.
Chuẩn bò phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần :23
Tiết 50 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC(tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững:
+ Khái niệm ,điều kiện xác đònh của một phương trình.
+ Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác đònh .
+ Các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình
x =
3 4
1
x
x
−
−
3.Giảng bài mới
Trang 95
Trang 96
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV cho HS làm theo
nhóm
Giải phương trình sau:
4
/
1 1
3 2 1
/
2 2
x x
a
x x
x
b x
x x
+
=
− +
−
= −
− −
GV cho HS hoạt động
nhóm và trình bày bài
giải của mỗi nhóm.
Bài a có thể giải bằng
cách nhân chéo.
MTC?
Vậy tập nghiệm của
phương trình là gì?
GV cho HS làm theo
nhóm
Giải phương trình sau:
BT 27 trang 22
2 5
/ 3
5
x
a
x
−
=
+
6 3
/
2
x
b x
x
−
= +
2
( 2 ) (3 6)
/ 0
3
x x x
c
x
+ − +
=
−
5
/ 2 1
3 2
d x
x
= −
+
HS hoạt động nhóm và trình
bày bài giải của mỗi nhóm.
4
1 1
x x
x x
+
=
− +
⇒
.( 1) ( 4).( 1)x x x x+ = + −
⇔
x
2
+ x = x
2
– x + 4x – 4
⇔
x
2
+ x -x
2
+ x - 4x + 4 =0
⇔
- 2x + 4 =0
⇔
-2x = -4
⇔
x= 2
MTC:x-2
S=
∅
HS hoạt động nhóm và trình
bày bài giải của mỗi nhóm.
2 5
/ 3
5
x
a
x
−
=
+
⇒
2x-5 = 3.( x+5)
⇔
2x-5 - 3 x-15 =0
⇔
-x – 20 = 0
⇔
x = 20
2
( 2 ) (3 6)
/ 0
3
x x x
c
x
+ − +
=
−
⇒
2
( 2 ) (3 6) 0x x x+ − + =
⇔
( 2) 3( 2) 0x x x+ − + =
⇔
( 2)( 3) 0x x+ − =
4
/
1 1
x x
a
x x
+
=
− +
ĐKXĐ: x
≠
1;x
≠
-1
MTC:( x-1)(x +1)
4
1 1
x x
x x
+
=
− +
⇔
.( 1) ( 4).( 1)
( 1).( 1) ( 1).( 1)
x x x x
x x x x
+ + −
=
− + + −
⇒
.( 1) ( 4).( 1)x x x x+ = + −
⇔
x
2
+ x = x
2
– x + 4x – 4
⇔
x
2
+ x - x
2
+ x - 4x + 4 =0
⇔
- 2x + 4 =0
⇔
-2x = -4
⇔
x= 2 (nhận vì thỏa mãnĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S= {2}
3 2 1
/
2 2
x
b x
x x
−
= −
− −
ĐKXĐ: x
≠
2
MTC:x-2
3 2 1
2 2
x
x
x x
−
= −
− −
⇔
3 2 1 .( 2)
2 2 1.( 2)
x x x
x x x
− −
= −
− − −
⇒
3 2 1 .( 2)x x x= − − −
⇔
3= 2x – 1 – x
2
+ 2x
⇔
3- 2x + 1 + x
2
- 2x =0
⇔
x
2
- 4x +4 =0
⇔
(x- 2)
2
=0
⇔
x – 2 = 0
⇔
x=2(loại vì không thỏa mãn
ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S=
∅
BT 27 trang 22
2 5
/ 3
5
x
a
x
−
=
+
ĐKXĐ: x
≠
-5
MTC: x + 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S={ - 20 }
6 3
/
2
x
b x
x
−
= +
ĐKXĐ: x
≠
0
MTC:2x
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S={ - 4 }
2
( 2 ) (3 6)
/ 0
3
x x x
c
x
+ − +
=
−
ĐKXĐ: x
≠
3
4.Củng cố.
Xem các vd vừa giải.
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 28 đến 33 trang 23.
Chuẩn bò phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần 24.
Tiết 51 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Rèn luyện kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi giải toán.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy: SGK,Phấn màu.
Trò: ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình
5 6
1
2 2 1
x
x x
+ = −
+ +
3.Giảng bài mới
Trang 97
Trang 98
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Khi giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu điếu cần chú ý là
gì?
Các tổ thảo luận cách giải
của bạn Sơn và Hà sau đó
cho nhận xét?
GV nhấn mạnh ĐKXĐ để
thấy 2 lời giải đều sai.
Bài 30 Giải phương trình
1 3
/ 3
2 2
x
a
x x
−
+ =
− −
Tìm ĐKXĐ?
Tìm MTC?
2
2 4 2
/ 2
3 3 7
x x
b x
x x
− = +
+ +
Tìm ĐKXĐ?
Tìm MTC?
Bài tập 31 Giải phương trình
2
3 2
1 3 2
/
1 1 1
x x
a
x x x x
− =
− − + +
Yêu cầu HS nhắc lại hằng
đẳng thức:A
3
- B
3
3
1 12
/1
2 8
b
x x
+ =
+ +
Yêu cầu HS nhắc lại hằng
đẳng thức:A
3
+ B
3
BT 33
Tìm các giá trò của a sau cho
Khi giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu điếu cần
chú ý là ĐKXĐ của
phương trình .
2 lời giải đều sai.
ĐKXĐ: x # 2
MTC :x - 2
ĐKXĐ: x # - 3
MTC: 7(x+3)
A
3
- B
3
= (A - B)(A
2
+AB+B
2
)
A
3
+ B
3
= (A + B)(A
2
- AB+B
2
)
Bài 29
ĐKXĐ: x # 5
⇒
giá trò x = 5 không thỏa ĐKXĐ
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 30 Giải phương trình
1 3
/ 3
2 2
x
a
x x
−
+ =
− −
(1)
ĐKXĐ: x # 2
MTC :x – 2
(1)
⇔
1 3.( 2) ( 3)
2 1.( 2) 2
x x
x x x
− − −
+ =
− − −
⇒
1 3.( 2) ( 3)x x+ − = − −
⇔
1+ 3x – 6 = - x + 3
⇔
4x = 8
⇔
x =2 (loại vì không thỏa
ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
2
2 4 2
/ 2
3 3 7
x x
b x
x x
− = +
+ +
(2)
ĐKXĐ: x # - 3 MTC: 7(x+3)
(2)
⇔
2
2 .7( 3) 2 .7 4 .7 2.( 3)
1.7( 3) ( 3).7 ( 3).7 7.( 3)
x x x x x
x x x x
+ +
− = +
+ + + +
⇒
2 2
14 42 14 28 2 6x x x x x+ − = + +
⇔
12x= 6
⇔
x=
1
2
(nhận vì thỏa ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình
là : S = {
1
2
}.
Bài tập 31 Giải phương trình
2
3 2
1 3 2
/
1 1 1
x x
a
x x x x
− =
− − + +
ĐKXĐ: x # 1
MTC: (x- 1)(x
2
+x+1)= x
3
-1
1/ x= 1 (loại vì không thỏa ĐKXĐ)
2/x =
1
4
−
(nhận vì thỏa ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình
là : S = {
1
4
−
}.
4.Củng cố.
Phát biểu qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu.
Phát biểu qui tắc cộng các phân thức khác mẫu.
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23 trang 46. Bt 25 trang 47.
Chuẩn bò phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần:24
Tiết 52 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I.Mục tiêu bài dạy:
- Biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Biết xác đònh đối tượng tham gia vào bài toán.
- Tìm đủ các số liệu của từng đối tượng.
- Biểu diễn các số liệu chưa biết qua ẩn.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập lại giải phương trình .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình
2x + 4(36 –x) = 100
3.Giảng bài mới
Trang 99
Trang 100
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Để có phương trình ta phải
làm gì?
GV giới thiệu biểu thức chứa
ẩn qua VD 1
Gv hướng dẫn HS làm ? 1
Giả sử ngày bạn Tiến dành x
phút để tập chạy. Viết biểu
thức với biến x để biểu thò:
Quãng đường Tiến chạy được
trong x phút với vận tốc 180
m / phút ?
Vận tốc trung bình của Tiến
(tính theo km/h) nếu trong x
phút Tiến chạy được quãng
đường là 4500m?
?2 Gọi x là số tự nhiên có hai
chữ số
VD : 12 -> 512= 500 + 12
12 -> 125 = 12. 10 +5
VD 2: Bài toán cổ.
- Có mấy đối tượng tham gia
vào bài toán cổ?
Quan tâm đến những đối
tượng nào về gà và chó?
Bài toán cho biết gì và chưa
biết gì?
Chọn ẩn , đặt điều kiện cho
ẩn.
Biểu diễn số liệu chưa biết
qua ẩn?
⇒
lập phương trình
Giải phương trình
Kiểm tra xem có đúng điều
kiện bài toán đặt ra không?
Đặt x là số con chó thì kết
quả có thay đổi không?
Biểu thức chứa ẩn
A (x) = B(x)
HS xem VD SGK
Làm ?1 ,?2
Quãng đường bằng vận
tốc nhân thời gian.
Vận tốc bằng quãng
đường chia thời gian
x là số tự nhiên có hai
chữ số.
Viết thêm 5 vào bên trái
x là: 500 + x
Viết 5 vào bên phải x là
: 10x +5
2 đối tượng : gà , chó.
Tổng số con, tổng số
chân
Tổng số con : 36.
Tổng số chân : 100
Gà 2 chân/ 1 con.
Chó 4 chân / 1 con
Nhắc lại một số điều
kiện quen thuộc:
âån x biểu thò một chữ số
thì :
0 9x≤ ≤
x: số tuổi, số người, số
sản phẩm, ………………………
x nguyên dương
X biểu thò vận tốc: x >0
Đặt x là số con chó
Phương trình
4x+ 2( 36 –x) = 100
⇔
4x + 72 – 2x = 100
⇔
2x = 100 – 72
1/ Biểu thò một đại lượng một
biểu thức chứa ẩn.
VD : Quãng đường Tiến chạy được
trong x phút với vận tốc 180 m /
phút là 180x
Vận tốc trung bình của Tiến (km/h)
nếu trong x phút Tiến chạy được
quãng đường là 4500 m:
4,5 :
270
60
x
x
=
x là số tự nhiên có hai chữ số.
Viết thêm 5 vào bên trái x là: 500 +
x
Viết 5 vào bên phải x là : 10x +5
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng
cách lập phương trình:
VD2: bài toán cổ:
Vừa gà vừa cho
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn.
Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu
con chó?
Gọi x là số con gà( đk: x: nguyên
dương và x < 36)
Số con chó: 36 – x
Số chân gà: 2x( chân)
Số chân chó:4(36 – x) (chân)
Tổng số chân gà và chó là 100 chân
.Nên ta có phương trình
2x + 4(36 –x) = 100
⇔
2x + 144 – 4x = 100
⇔
- 2x = - 44
⇔
x = 22 (nhận vì thõa đk)
Vậy số con gà là 22(con)
Số con chó là 36 – 22 = 14 (con)
4.Củng cố.
Xem lại các VD.
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 34 đếm 36 trang 25,26. .
Đọc trước bài tt .
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 25
Tiết 53. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
– HS làm quen với bài toán chuyển động.
– Đưa bài toán về lao động , sản xuất.
– Giới thiệu HS làm quen với tóm tắt bài toán qua bảng.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại phương pháp giải phương trình .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
3.Giảng bài mới
Trang 101
Trang 102
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Ví dụ trang 27
Đối tượng tham gia là gì?
Đại lượng liên quan đã biết?
Đại lượng liên quan chưa
biết?
Công thức liên hệ với các đại
lượng liên quan ?
GV hướng dẩn HS lập bảng
Yếu tố nào sẽ lập được
phương trình
Hãy giải phương trình vừa có.
- Cho HS làm ?4 trang 28
SGK.
+ Gọi S là đại lượng
nào? – Một em lên bảng lập
bảng.
Gọi quãng đường xe máy đi
là S? Yếu tố nào sẽ lập được
phương trình ?
24 phút = ? giờ
hãy so sánh hai cách chọn
trên?
Ôtô và xe máy
Vận tốc
Quãng đường và thời gian.
S = v.t
v t s
Xe
máy
35 x 35x
Ôtô 45
x–
2
5
45(x–
2
5
)
Quãng đường từ Nam đònh –
Hà Nội dài 90 km
35x + 45(x–
2
5
)= 90
⇔
35x + 45x – 18 = 90
⇔
80x= 108
⇔
x=
27
20
v s t
Xe
máy
35 S
35
S
Ôtô 45 90–S
90
45
S
−
Ôtô xuất phát sau 24 phút
35
S
=
90
45
S
−
+
2
5
⇔
35
S
+
45
S
= 2 +
2
5
⇔
(9S+ 7S)
1
5.7.9
=
12
5
⇔
16S =
12
5
.5.7.9
⇔
S=
756
16
t=
756
16
:35=
189
140
= 1 giờ 21
phút
VD: (SGK)
Gọi x(h) là thời gian từ lúc xe máy
khời hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
(ĐK:x>
2
5
)
Thời gian ôtô đi là :x-
2
5
Quãng đường xe máy đi là:
35x (km)
Quãng đường ôtô đi là:45(x -
2
5
)
Theo đề bài ta có pt:
35x + 45 (x -
2
5
) = 90
⇔
35x + 45x – 18 = 90
⇔
80x = 108
⇔
x =
108 27
80 20
=
>
2
5
(Thỏa ĐK)
Vậy sau
27
20
h =
27
20
.60 phút = 81
phút = 1h21’kể từ khi xe máy khởi
hành thì 2 xe gặp nhau.
Gọi x (km) là quãng đường từ HN
đến chỗ gặp nhau của 2 xe.(0 < x <
90)
Suy ra quãng đường ôtô đi được là:
90 – x
Thời gian xe máy đi là:
35
x
Thời gian xe ôtô đi là:
90
45
x−
Theo đề bài ta có pt:
35
x
-
90
45
x−
=
2
5
⇔
9x – 630 + 7x = 126
⇔
16x = 756
⇔
x = 47,25(thỏa ĐK)
Thời gian xe máy đi:
35
x
=
47,25
35
= 1,35 =81( phút) =
4.Củng cố.
– Củng cố lại cách chọn ẩn và điều kiện, cách giải phương trình và so sánh ĐK kết luận kết quả bài
toán.
– Đọc bài đọc thêm.
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 38, 40 45 trang 30, 31 SGK.
Chuẩn bò phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần:25
Tiết 54. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
– LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn số,
biễu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
– Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
II. Phương tiện dạy học :
GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 41/ 31 SGK.
HS: Ôn cách tính giá trò TB của dấu hiệu – Tìm hiểu thêm thuế VAT – cách viết một số tự nhiên dưới
dạng tổng các lũy thừa của 10.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới
Trang 103
Trang 104
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT
39 SGK
+ Một HS tóm tắt bằng
bảng.
+ Một HS trình bày cách
giải.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT
41 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới
dạng đẳng thức:
+ Một em lên bảng trình
bày cách giải.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT
45 trang 31 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới
dạng đẳng thức.
+ Một em lên bảng trình
bày cách giải
Gọi số có 2 chữ số là:
ab .
Khi đó: b = 2a
Khi xen chữ số 1 vào
giữa: a1b thì : a1b -
ab = 370 . Tìm ab ?
Gọi x là chữ số hàng
chục. ( x nguyên dương
và x < 5 )
⇒
chữ số hàng đơn vò
2x
Theo hợp đồng: t
1
= 20
ngày.
Khi dệt : t
2
= 18
ngày ;
năng suất tăng20% - dệt
thêm 24 tấm nữa.
39)
Gọi x (nghìn đồng) là số tiền Lan phải
trả cho mặt hàng thứ nhất (chưa có thuế
VAT) (ĐK: x > 0 )
Số tiền thuế mặt hàng thứ I là:10%x
Số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ
II(chưa có thuế VAT) là 110 – x
Số tiền thuế mặt hàng thứ II là: 8%(110
– x)
Theo đề bài ta có pt:
10%x + 8%(110 – x) = 10
⇔
10x + 880 – 8x = 1000
⇔
2x = 120
⇔
x = 60 (Thỏa ĐK)
⇒
110 – 60 = 50
Vậy Lan phải trả cho loại hàng thứ I là
60 000 đ ; loại hàng thứ II là 50000đ
41)
Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó:
b = 2a
Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì :
a1b - ab = 370 . Tìm ab ?
Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên
dương và x < 5 )
⇒
chữ số hàng đơn vò 2x
Theo đề bài ta có pt:
100x + 10 + 2x – 10x – 2x = 370
⇔
90x = 360
⇔
x = 4 (thỏa ĐK)
Vậy số ban đầu là 48.
45)
Theo hợp đồng: t
1
= 20 ngày.
Khi dệt : t
2
= 18 ngày ;
năng suất tăng20% - dệt thêm 24 tấm
nữa.
Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt
theo hợp đồng?
Gọi x là số tấm thảm len xí nghiệp phải
dệt theo kế hoạch. ( x nguyên dương)
⇒
Số tấm thảm len xí nghiệp dệt khi
tăng năng suất là x + 24.
⇒
Trong 1 ngày số tấm thảm len xí
nghiệp phải dệt theo kế hoạch là
20
x
Trong 1 ngày số tấm thảm len xí
nghiệp dệt được là
24
18
x +
Theo đề bài ta có pt:
24
18
x +
=
120
100
.
20
x
Số tiền
chưa kể
VAT
Tiền
thuế
VAT
Loại
hàng
thứ I
x 10%x
Loại
hàng
thứ II
110 – x 8%(11
0 – x)
Cả
hai
loại
hàng
110 10
4.Củng cố.
Các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
5. .Hướng dẫn học ở nhà
Làm tiếp các BT còn lại trang 31, 32 SGK
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 26
Tiết 55. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
- HS biết các tính chất giao hoán , kết hợp , phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài
toán cụ thể.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy: GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 49/ 32 SGK.
Trò: Bìa vẽ hình 5 trang 32 SGK.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 42 và 44/ 31 SGK.
3.Giảng bài mới
Trang 105