Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông chuyên lê quý đôn tỉnh ninh thuận trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THANH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH NINH THUẬN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THANH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH NINH THUẬN TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:TS. ĐẶNG VĂN CÚC

HÀ NỘI – 2015




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, quan
tâm và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ để tôi hoàn thành chương trình cao học,
nghiên cứu và bảo vệ luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Văn Cúc đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên để tôi có thể hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào
tạo Ninh Thuận cùng toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường
THPT Chuyên Lê Quý Ðôn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận, đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, tham gia trả lời phiếu
khảo sát, giúp đỡ, động viên tôi nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn này không thể tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các
thầy, cô giáo và bạn đồng nghiệp để luận văn đạt được hiệu quả tốt!
Trân trọng cảm ơn!
Ninh Thuận, ngày 05 tháng 10 Năm 2015
TÁC GIẢ

Trần Thanh Tuấn

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDHSG
BGH

CBQL
CNH-HĐH
CNTT
CSVC
CSVC – KT
ĐNGV
ĐTB
GD
GD&ĐT
GDPT
GV

HĐDH
HS
HT
KTĐG
NCKH
PPCT
PPDH
QL
QLGD
SGK
SHCM
TBDH
TCM
THCS
THPT
TLDH
TP HCM
TTCM

UBND

Bồi dưỡng học sinh giỏi
Ban giám hiê ̣u
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hoá-hiện đại hoá
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất – kỹ thuật
Đội ngũ giáo viên
Điểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Hoạt động
Hoạt động dạy - học
Học sinh
Hiệu trưởng
Kiểm tra, đánh giá
Nghiên cứu khoa học
Phân phối chương trình
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Sách giáo khoa
Sinh hoạt chuyên môn
Thiết bị dạy học
Tổ chuyên môn
Trung học cơ sở

Trung học phổ thông
Tài liệu dạy học
Thành phố Hồ Chí Minh
Tổ trưởng chuyên môn
Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... II
MỤC LỤC ......................................................................................................III
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... IX
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ X
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................... 3
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
4. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................. 4
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu. .............................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................... 4
7. Nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................................. 4
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trường
THPT chuyên. ..................................................................................................................................... 4
7.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy - học ở trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận. ........................................................................................................ 5
7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học của
Hiệu trưởng trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh

Thuận. ...................................................................................................................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ................................................................................... 5
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn...................................................................... 5
8.3. Phương pháp thử nghiệm.................................................................................................... 6
8.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học. ........................................... 6
9. Những đóng góp của đề tài ......................................................................... 6
10. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY - HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG CHUYÊN.......................................................................................... 7
iii


1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 9
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................................................... 9
1.2.2. Hoạt động dạy - học ........................................................................................................ 12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy - học ...................................................................................... 15
1.3. Quản lý hoạt động dạy - học ở trƣờng THPT chuyên ....................... 16
1.3.1. Trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................ 16
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy - học ở trường THPT chuyên ................................. 19
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông .................................................................................................................................... 28
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý HĐDH trƣờng THPT
chuyên ............................................................................................................. 31
1.4.1. Chủ quan ................................................................................................................................ 31
1.4.2. Khách quan ........................................................................................................................... 31
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

DẠY - HỌC Ở TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN,
TỈNH NINH THUẬN .................................................................................... 36
2.1. Giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận và Trƣờng THPT
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận ......................................................... 36
2.1.1. Giáo dục - Đào tạo Ninh Thuận ............................................................................... 36
2.1.2. Giới thiệu trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh
Thuận ..................................................................................................................................................... 38
2.2. Giới thiệu về khảo sát: ........................................................................... 43
2.2.1. Mục tiêu: ................................................................................................................................ 43
2.2.2. Nội dung ................................................................................................................................. 43
2.2.3. Phương pháp ........................................................................................................................ 43
2.2.4. Đối tượng ............................................................................................................................... 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học ở trƣờng THPT
chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận ................................................................ 43
2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy-học ở trường THPT chuyên
Lê Qúy Đôn ........................................................................................................................................ 43
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học ở trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn ...................................................................................................................... 59
iv


2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy - học của trƣờng chuyên Lê
Quý Đôn ......................................................................................................... 81
2.4.1. Những ưu điểm................................................................................................................... 81
2.4.2. Những hạn chế .................................................................................................................... 84
2.4.2. Nguyên nhân thực trạng quản lý HĐDH của trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn ....................................................................................................... 86
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 88
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ QUÝ

ĐÔN TỈNH NINH THUẬN .......................................................................... 89
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 89
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................................ 89
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................... 89
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 90
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả .................................................. 90
3.2. Các biện pháp ......................................................................................... 90
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực quản lý cho CBQL và
bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trường THPT
chuyên. .................................................................................................................................................. 90
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý của
tổ trưởng chuyên môn. ................................................................................................................. 97
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường Quản lý việc phát triển
chương trình, tài liệu dạy học môn chuyên theo hướng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................................................... 102
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo đổi mới đồng bộ
PPDH và KTĐG kết quả giáo dục theo định hướng phát triển
năng lực học sinh. ......................................................................................................................... 107
3.2.5. Biện pháp 5: Đẩy mạnh công tác phát hiện, bồi dưỡng
học sinh giỏi. ................................................................................................................................... 110
3.2.6. Biện pháp 6: Phát triển tối đa tính tích cực chủ động,
sáng tạo và sở trường của học sinh năng khiếu. ......................................................... 114
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 118
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động dạy - học ở trƣờng trung học phổ thông
chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh thuận. ...................................................... 118
v


3.4.1. Mục đích ý nghĩa............................................................................................................. 118

3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ....................................................................................... 118
3.4.3. Kết quả và phân tích ...................................................................................................... 120
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 124
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 125
1. Kết luận. ................................................................................................... 125
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 126
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................................................................ 126
2.2. Với UBND tỉnh Ninh Thuận ........................................................................................ 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 128
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 131

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2. 1:

Phát triển mạng lưới trường lớp, học sinh tỉnh
Ninh Thuận ............................................................................. 37

Bảng 2. 2:

Chất lượng GD THPT Ninh Thuận năm học
2013-2014 ............................................................................... 38

Bảng 2. 3:

Quy mô trường lớp, học sinh từ năm 2010 đến
năm 2015................................................................................. 39


Bảng 2. 4:

Quy mô trường lớp, học sinh Năm học 20142015......................................................................................... 39

Bảng 2. 5:

Chất lượng cán bộ, viên chức năm học 2014-2015 ................ 40

Bảng 2. 6:

Chất lượng đội ngũ giáo viên năm học 2014 –
2015......................................................................................... 41

Bảng 2. 7:

Thực trạng thực hiện chương trình môn học ......................... 44

Bảng 2. 8:

Đánh giá thực hiện hoạt động chuẩn bị bài lên
lớp ........................................................................................... 47

Bảng 2. 9:

Đánh giá thực trạng giờ lên lớp của GV ................................. 48

Bảng 2. 10:

Đánh giá thực trạng thực hiện đổi mới phương

pháp dạy học ........................................................................... 50

Bảng 2. 11:

Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn .............................. 51

Bảng 2. 12:

Đánh giá thực hiện hoạt động KTĐG kết quả học
tập của HS ............................................................................... 52

Bảng 2. 13:

Kết quả hướng dẫn HS thực hiện NCKH-KT ........................ 54

Bảng 2. 14:

Thống kê thành tích HSG từ năm 2010 đến 2014 .................. 55

Bảng 2. 15:

Kết quả khảo sát động cơ HS chọn THPT chuyên ................. 56

Bảng 2. 16:

Kết quả khảo sát quản lý thực hiện chương trình. .................. 60

Bảng 2. 17:

Thực trạng QL xây dựng kế hoạch dạy - học và

thực hiện kế hoạch .................................................................. 61

Bảng 2. 18:

Đánh giá thực trạng quản lý phân công giảng dạy ................. 62

Bảng 2. 19:

Đánh giá thực trạng quản lý chuẩn bị bài lên lớp
của GV .................................................................................... 63

Bảng 2. 20:

Đánh giá thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo
viên.......................................................................................... 65

vii


Bảng 2. 21:

Đánh giá thực trạng quản lí đổi mới phương pháp
dạy học .................................................................................... 68

Bảng 2. 22:

Đánh giá thực trạng QL sinh hoạt tổ chuyên môn .................. 69

Bảng 2. 23:


Đánh giá thực trạng QL hoạt động KTĐG kết quả
học tập của HS ........................................................................ 71

Bảng 2. 24:

Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên
môn cho GV ............................................................................ 72

Bảng 2. 25:

Đánh giá thực trạng quản lý hướng dẫn HS
NCKH ..................................................................................... 75

Bảng 2. 26:

Đánh giá thực trạng QL phát hiện, tuyển chọn và
BDHSG ................................................................................... 76

Bảng 2. 27:

Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của
học sinh ................................................................................... 79

Bảng 2. 28:

Đánh giá thực trạng quản lí khai thác, sử dụng
thiết bị dạy học........................................................................ 80

Bảng 2. 29:


Đánh giá thực trạng quản lý về nguồn kinh phí
phục vụ HĐDH ....................................................................... 81

Bảng 3. 1:

Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi ..................... 119

Bảng 3. 2:

Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ..................... 123

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2. 1:

Tỷ lệ các hệ đào tạo năm học 2014-2015 .......................... 39

Biểu đồ 2. 2:

Tỉ lệ học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt từ năm 2010
đến 2015.............................................................................. 42

Biểu đồ 2. 3:

Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học và thực
hiện kế hoạch ...................................................................... 45


Biểu đồ 2. 4:

Tình hình phát triển chất lượng CBQL, giáo
viên...................................................................................... 53

Biểu đồ 2. 5:

Đánh giá hoạt động học tập của học sinh ........................... 57

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1:

Mô hình quản lý ...................................................................... 10

Sơ đồ 1. 2:

Mối quan hệ các chức năng quản lý ....................................... 11

Sơ đồ 1. 3:

Sơ đồ tóm tắt nội dung quản lý hoạt động dạy và
học ........................................................................................... 28

x



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập
quốc tế với mục tiêu đến 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là
một xu thế phát triển khách quan.Bối cảnh đó mang lại cho chúng ta nhiều cơ
hội nhưng cũng nhiều khó khăn thách thức.Để tận dụng tốt những cơ hội, đẩy
lùi những khó khăn thách thức ấy, chúng ta phải tích cực chuẩn bị các nguồn
lực của đất nước. Một trong những nguồn lực ấy là nguồn lực con người và
GD&ĐT là con đường cơ bản nhất để phát huy nguồn lực con người. Vì vậy
chúng ta phải tạo ra được sự chuyển hóa cơ bản, toàn diện trong sự phát triển
giáo dục.Trong đó đổi mới QLGD là khâu đột phá.
Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu: “Phát
triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực
con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và
cán bộ QLGD là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng” [14].
Nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT đã nêu: “GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho GD là đầu tư phát triển, được ưu tiên
đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”, “Đổi mới
căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ
quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế,
chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự
quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và việc
tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất
cả các bậc học, ngành học” và “Phát triển GD&ĐT là nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang
1



bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học
đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; GD nhà trường kết hợp với GD gia
đình và GD xã hội” [15].
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020: “Tiếp tục đổi mới PPDH
và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học”[12].
“ Dạy và học” là hai mặt cơ bản của hoạt động trong nhà trường, do đó
QL HĐDH là nhiệm vụ vô cùng quan trọng. HĐDH là một hoạt động được
xem là con đường GD cơ bản nhất để thực hiện mục đích GD tổng thể. Trong
trường học khi nói đến hiệu quả GD là nói đến hiệu quả HĐDH và nói đến
tăng cường hiệu quả QL trường học là nói đến tăng cường hiệu quả QL
HĐDH. Đổi mới GDPT cần phải có sự thay đổi trong việc QL HĐDH như
dạy học theo chủ đề tích hợp; dạy học theo hướng phát triển năng lực và
phẩm chất người học với chương trình mới;tăng cường kĩ năng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn...Đổi mới QLGD là nhiệm vụ trọng tâm, là khâu
đột phá trong đổi mới GD căn bản và toàn diện nền GD Việt Nam. Đứng
trước đòi hỏi đổi mới, để hoạt động QL đạt hiệu quả cao đòi hỏi người hiệu
trưởng đổi mới hoạt động QL nói chung, quản lý HĐDH nói riêng.
Trường THPT chuyên là loại hình trường chuyên biệt có nhiệm vụ phát
hiện và bồi dưỡng nhân tài. “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”, đó là tài sản vô
giá của mỗi dân tộc và của cả nhân loại. Nhân tài là sự kết tinh tuyệt vời của
chọn lọc tự nhiên và giáo dục xã hội. Từ những mầm mống tư chất về trí tuệ
hay thể lực, với một phương pháp tiên tiến, nền GD hiện đại có thể sớm phát
hiện để bồi dưỡng làm phát triển hết tài năng của con người. Nhân tài được
đào tạo, bồi dưỡng, được trọng dụng, được tạo mọi điều kiện tốt nhất để làm
việc, họ sẽ cống hiến hết sức mình, đem lại vẻ vang cho đất nước bằng những
thành công tuyệt vời. Vì vậy, ngoài việc QL như các trường THPT, do mức
độ phân hóa theo nhóm môn học cao hơn, đội ngũ giáo viên có nhiều kinh
nghiệm nên cách QL ở trường chuyên có khác hơn.

2


Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận được thành lập
năm 2008. Trong những năm qua, được sự quan tâm của các cấp QLGD và
chính quyền địa phương cùng với sự nổ lực của đội ngũ CBQL và GV, nhà
trường đã tổ chức và duy trì được các HĐDH thành nề nếp, góp phần nâng
cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho địa
phương. Tuy nhiên, trường còn gặp nhiều khó khăn về cả đội ngũ GV và
CSVC nên kết quả dạy học trong những năm qua tuy ổn định nhưng chưa
khai thác, phát huy được hết tiềm năng của nhà trường. QL HĐDH vẫn còn
nhiều lúng túng: việc dạy học theo chủ đề tích hợp, dạy học theo hướng phát
triển năng lực và phẩm chất người học có triển khai nhưng thực hiện chưa
đồng bộ; còn hạn chế kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn...,
chưa thực sự phát huy tối đa sự năng động, sáng tạo trong giảng dạy của GV
và học tập của HS chuyên. Các kì thi cấp Quốc gia, trường đều có giải, nhưng
số giải chưa nhiều và ít giải cao.
Xuất phát việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học QLGD, lý luận
dạy học, từ yêu cầu đổi mới GD&ĐT, từ thực tiễn công tác, tôi thấy sự cần
thiết của việc nghiên cứu QL HĐDH ở trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
tỉnh Ninh Thuận nhằm đề ra những biện pháp QL HĐDH có tính khả thi cao,
vừa phù hợp với trường THPT chuyên trong bối cảnh đổi mới GDPT hiện
nay, vừa đáp ứng được mục tiêu nâng cao chất lượng GD&ĐT mà tỉnh,
ngành đặt ra đối với nhà trường.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: " Quản lý hoạt động dạy - học ở
trƣờng trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận trong
bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ".
2. Câu hỏi nghiên cứu:
Quản lý HĐDH ở trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Ninh Thuận cần
đổi mới, bổ sung những vấn đề gì trong bối cảnh đổi mới GDPT hiện nay?

3. Giả thuyết khoa học
HĐDH ở trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận được HT
3


rất quan tâm và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Song đứng trước yêu
cầu đổi mới GDPT, do những nguyên nhân khác nhau mà việc QL hoạt động
này chưa thật toàn diện và đồng bộ, vẫn còn những khó khăn và bất cập dẫn
đến chất lượng dạy - học chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng của nhà
trường. Nếu đánh giá đúng thực trạng HĐDH ở trường THPT chuyên Lê Quý
Đôn tỉnh Ninh Thuận sẽ có cơ sở thực tiễn đề xuất được các biện pháp quản
lý HĐDH phù hợp hơn, sẽ nâng cao được chất lượng dạy - học nói riêng và
chất lượng giáo dục nói chung của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh
Ninh Thuận trong bối cảnh đổi mới GDPT hiện nay.
4. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý HĐDH, kết hợp
với thực tiễn công tác QL trong nhà trường, đề xuất các biện pháp QL HĐDH
góp phần từng bước nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường, đáp
ứng yêu cầu, đòi hỏi của xã hội trong bối cảnh hiện nay.
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu.
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy - học ở trường THPT chuyên.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy - học ở trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận.
6. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS ở
trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2012-2013
đến năm học 2014-2015.Đối tượng trực tiếp khảo sát và nghiên cứu là lãnh
đạo trường, các TTCM, GV trực tiếp giảng dạy và HS của trường.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu.
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trường THPT

chuyên.

4


7.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy - học và
quản lý hoạt động dạy - học ở trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh
Thuận.
7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học của Hiệu
trưởng trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và khái quát hóa các vấn đề lý luận từ các nhà nghiên cứu trong và ngoài
nước, các văn bản, tài liệu, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về quản lý HĐDH
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1.Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra trên đối tượng CBQL, TTCM, GV,
HS với mục đích thu thập các số liệu nhằm xác định thực trạng các biện pháp
QL hoạt động dạy của GV và hoạt động học tập của HS hiện có, phân tích các
nguyên nhân thành công và hạn chế của thực trạng này.
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành trao đổi trực tiếp với CBQL, GV và HS nhà trường nhằm tìm
hiểu kỹ hơn về thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH trong nhà trường, lý giải
nguyên nhân của vấn đề.
8.2.3.Phương pháp quan sát.
Thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động giảng dạy của đội ngũ
GV bằng việc: dự giờ GV, cùng Hiệu trưởng, TTCM và GV có kinh nghiệm
phân tích giờ dạy, điều tra thông qua hồ sơ, sổ sách ( việc thực hiện qui chế

chuyên môn, chương trình dạy học.....), quan sát các hoạt động quản lý, đặc
biệt công tác quản lý HĐDH của cán bộ quản lý nhà trường. Thu thập thông
tin qua việc quan sát hoạt động học tập của HS bằng việc: dự giờ, nề nếp học

5


tập của HS, giờ học thực hành, qua tổ chức các cuộc thi, giờ sinh hoạt tập thể,
hoạt động ngoại khóa...
8.3. Phương pháp thử nghiệm
Sau khi đề xuất các biện pháp, sẽ đưa vào ứng dụng trong hoạt động
QL của nhà trường, lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia, các nhà QLGD và
GV về hiệu quả của các biện pháp này.
8.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục, phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều
tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của
phương pháp điều tra.
9. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: hệ thống hóa được các cơ sở lý luận về QL HĐDH
của trường chuyên.
- Về mặt thực tiễn: Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH nhằm góp
phần nâng cao chất lượng dạy - học và giáo dục của trường chuyên trong bối
cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy - học ở trường trung
học phổ thông chuyên.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy - học ở trường trung học

phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy - học ở trường trung học
phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận trong bối cảnh đổi mới giáo
dục phổ thông hiện nay.

6


Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY - HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Vấn đề dạy học và QL HĐDH được nhiều nhà GD quan tâm nghiên
cứu như công trình của các tác giả Cômenxki, V.A.Xukhômlinxki,
M.I.Kônđakôp, N.I.Xaxerđatôp, Zakharôp.... Cômenxki (1592-1672) đã khái
quát kinh nghiệm dạy học của loài người và nâng lên đỉnh cao bằng cách đưa
ra một hệ thống các nguyên tắc chỉ đạo công tác dạy học, đó là những nguyên
tắc như: Dạy học phát huy tính tích cực của HS, đảm bảo tính trực quan, hệ
thống, liên tục. Đối với V.A.Xukhômlinxki (1918 – 1970) thì trong chỉ đạo
quá trình dạy học, ông rất coi trọng bồi dưỡng đội ngũ GV, dự giờ, phân tích
giờ dạy, giúp đỡ GV nâng cao tay nghề....
Ở nước ta, nhiều công trình nghiên cứu về lý luận QLGD, QL HĐDH
đã có nhiều đóng góp về lý luận và thực tiễn, tiêu biểu là các tác giả: Phạm
Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần
Kiểm, Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sỹ Hồ, Đỗ Ngọc Đạt... Các công trình này
đóng góp to lớn về mặt lý luận GD và dạy học, QL nhà trýờng, QL HĐDH,....
Ðể nâng cao năng lực QL cho CBQL các trường chuyên, Bộ GD&ÐT
đã triển khai tài liệu “Tập huấn-Hội thảo bồi dưỡng CBQL trường THPT
chuyên”. Tài liệu gồm các chuyên đề giúp CBQL trường THPT chuyên QL
HĐDH có hiệu quả, như của tác giả Vũ Đình Chuẩn với chuyên đề“Phát triển

các trường THPT chuyên giai đoạn 2011 -2015” và “Quản lý đổi mới PPDH
trong các trường THPT chuyên”[4]; tác giả Ðỗ Ngọc Thống với chuyên ðề
“Nâng cao năng lực QL việc phát triển chương trình, tài liệu dạy học trong
các trường THPT chuyên” [4]; tác giả Nguyễn Hải Châu với đề tài:“Ðánh giá
kết quả học tập HS trong các trường THPT chuyên” [5];tác giả Nguyễn Thị
Mỹ Lộc với chuyên đề “Xây dựng và QL môi trường dạy và học ở trường
7


THPT chuyên” [5]; tác giả Trần Ngọc Giao với chuyên đề “HT trường THPT
chuyên với việc phát triển đội ngũ GV” [4]; tác giả Phan Tuấn Cộng với đề tài
“Tổ chức dạy học trong trường THPT chuyên” [4];....
Đứng trước yêu cầu đổi mới QL và nâng cao chất lượng GD nhiều tác
giả đã quan tâm nghiên cứu hoạt động QL HĐDH ở các trường THPT ở mỗi
địa phương, chẳng hạn như các luận văn của các tác giả:
- Phạm Xuân Lan, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục, năm 2011
với đề tài “Quản lý HĐDH ở trường THPT Nguyễn Trãi tỉnh Thái Bình đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”.
- Vũ Thanh Lam, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục, năm 2012
với đề tài “Quản lý HĐDH ở trường THPT Hồng Quang thành phố Hải
Dương trong bối cảnh hiện nay.”
- Nguyễn Thái Dương, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục, năm
2013 với đề tài “Quản lý HĐDH ở trường trung học phổ thông Vân Nham,
huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.”
Các nghiên cứu về quản lý HĐDH ở trên có giá trị về lý luận và thực
tiễn, phù hợp với công việc của các tác giả trong QL trường THPT ở địa
phương, đồng thời cũng giúp cho các Hiệu trưởng trường THPT khác tham
khảo để vận dụng trong công tác QL của mình.
Ninh Thuận là một tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung bộ, khí hậu khắc
nghiệt đầy nắng gió, kinh tế còn rất khó khăn, chưa có một nghiên cứu đầy đủ

nào về vấn đề QL HĐDH ở trường THPT trong bối cảnh đổi mới GDPT hiện
nay. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn là trường chuyên duy nhất của tỉnh
Ninh Thuận, là đơn vị mũi nhọn của tỉnh luôn được quan tâm hàng đầu về
công tác GD. Để nâng cao chất lượng GD, đẩy mạnh HĐDH của nhà trường
trong bối cảnh đổi mới GDPT, đề tài này tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận
và tìm hiểu thực trạng QL HĐDH ở trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh
Ninh Thuận nhằm đề xuất, bổ sung những biện pháp QL có tính khả thi, phù

8


hợp với tình hình thực tiễn GD địa phương theo xu hướng đổi mới GD của đất
nước nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con người. Con
người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức.
Khi đó, dưới tác động của QL, con người phối hợp với nhau, cùng nỗ lực để
hướng tới mục tiêu chung. C.Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực
tiếp hay lao động chung nào đó tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít
nhiều cũng đều dẫn đến một sự chỉ đạo để điều hoà những HĐ cá nhân và
thực hiện những chức năng chung. Một người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [8, tr.
480]. Như vậy C.Mác đã lột tả được bản chất QL là một hoạt động lao động
tất yếu vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển của loài người.
Các nhà khoa học, nhà giáo dục cũng đã đưa ra nhiều định nghĩa quản
lý từ các góc độ khác nhau:
F.W. Taylor (1856-1915) tiếp cận quản lý dưới góc độ kinh tế - kỹ
thuật đã cho rằng: “Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua

người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất” [19,tr. 11].
M.P. Follet (1868-1933) tiếp cận quản lý dưới góc độ quan hệ con
người, khi nhấn mạnh tới nhân tố nghệ thuật trong quản lý đã cho rằng: Quản
lý là một nghệ thuật khiến cho công việc của bạn được hoàn thành thông qua
người khác [19,tr. 11].
Theo H.Fayol (1841 - 1925), một kỹ nghệ gia người Pháp, xuất phát từ
các loại hình “hoạt động quản lý”. Ông là người đầu tiên đã phân biệt chúng
thành 5 chức năng cơ bản của quản lý: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra. [9,tr. 31].
9


Theo tác giả Trần Kiểm: “QL là những tác động của chủ thể QL trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr. 15].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động QL là
các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người quản lý) đến
khách thể QL (người bị QL) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức”. Một cách định nghĩa khác: “QL là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”[ 9, tr. 9].
Tác giả Trần Quốc Thành lại định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã
hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý
chí nhà quản lý, phù hợp với qui luật khách quan” [23, tr. 21].
Bản chất của hoạt động QL là sự tác động có mục đích của chủ thể QL
đến đối tượng QL nhằm đạt được mục tiêu QL. Bản chất của hoạt động QL có
thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:

Công cụ
Chủ thể QL

Đối tƣợng QL
Phƣơng pháp

Sơ đồ 1. 1: Mô hình quản lý
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý:
Quản lý có bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
- Kế hoạch hoá: Kế hoạch hoá có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích
đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách
10


thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của chức
năng kế hoạch hoá: i) xác định, hình thành mục tiêu đối với tổ chức; ii) xác
định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của tổ
chức để đạt được các mục tiêu này; iii) quyết định xem những hoạt động nào
là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.
- Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ
giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ
thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Chỉ đạo: Là phương thức hoạt động thực hiện mục tiêu kế hoạch. Về
thực chất, chỉ đạo là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp
của người lãnh đạo trong toàn bộ quá trình QL, huy động mọi lực lượng vào
việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra
trong kỷ cương trật tự.
- Kiểm tra: Đó là công việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của
các bộ phận trong tổ chức, là việc đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của

tổ chức, nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, mặt hạn chế để điều chỉnh việc kế
hoạch hoá, tổ chức, lãnh đạo.
Các chức năng QL được thực hiện liên tiếp, đan xen, phối hợp và bổ
sung cho nhau, tạo thành một chu trình QL. Trong đó yếu tố thông tin luôn có
mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không
thể thiếu được khi thực hiện chức năng QL và ra quyết định QL. Các chức
năng của QL được minh họa ở sơ đồ sau đây:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1. 2: Mối quan hệ các chức năng quản lý
11


Như vậy, từ các định nghĩa trên về QL ta có thể rút ra nhận xét sau:
+ Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể người,
thành tố cơ bản của hệ thống xã hội. Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm
của hoạt động quản lý.
+ Quản lý là một hệ thống mở và bản chất của nó là phối hợp các nỗ
lực của con người thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý.
+ Quản lý vừa là môn khoa học, vừa là một nghệ thuật.
+ QL là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể QL
lên đối tượng QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội
của hệ thống để đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.

Nói cách khác, quản lý là quá trình thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra để đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Hoạt động dạy - học
“Dạy học là một bộ phận của quá trình GD (nghĩa rộng), là quá trình
tác động qua lại giữa GV và HS nhằm truyền thụ và lĩnh hội những kinh
nghiệm lịch sử xã hội loài người (kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo…) để phát triển
những năng lực và phẩm chất của người học theo mục đích GD”[24, tr. 11].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm
biến kiến thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân ” [16, tr. 8].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng, dạy học là quá trình hoạt động tương
tác giữa hai chủ thể: giáo viên và học sinh.
GV làm nhiệm vụ giảng dạy, còn HS có nhiệm vụ học tập, hai hoạt
độngnày được phối hợp chặt chẽ theo một quy trình, một nội dung, hướng tới
cùng một mục đích đó là làm phát triển trí thông minh sáng tạo và năng lực
hoạt động của HS.
GV tổ chức các HĐ, hướng dẫn HS học tập, còn HS một mặt tuân thủ
sự hướng dẫn của GV, mặt khác bằng khả năng của mình độc lập, tích cực,
tìm tòi kiến thức và luyện tập vận dụng kiến thức vào thực tế để hình thành kĩ
12


năng, kĩ xảo.Cần nhấn mạnh rằng, nếu hai hoạt động giảng dạy và học tập
tách rời nhau, sẽ lập tức phá vỡ khái niệm quá trình dạy học. Học không có
GV gọi là tự học, dạy không có HS không thể tồn tại được [20, tr. 111].
1.2.2.1. Hoạt động dạy
GV là chủ thể của hoạt động giảng dạy, người nắm vững mục tiêu,
chương trình nội dung, phương pháp giáo dục, nắm vững quy luật phát triển
tâm lí của HS qua các lứa tuổi, đặc biệt là nắm vững trình độ hiểu biết và
nănglực học tập của HS để tổ chức giảng dạy, hướng dẫn HShọc tập cho phù

hợp và có kết quả.
GV là người giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình dạy học, công việc của
họ không đơn thuần là truyền đạt kiến thức, mà là thực hiện cả một quy trình
với nhiều hoạt động được sắp xếp nối tiếp nhau, từ thiết kế mục tiêu, xây
dựng chương trình kế hoạch, đến việc tổ chức các hoạt động của HS và tập
thể HS trong lớp, ngoài lớp, với chương trình nội khoá, ngoại khoá bằng các
phương pháp linh hoạt, nhằm điểu khiển, định hướng cho HS tìm tòi, nắm
vững kiến thức và luyện tập vận dụng vào thực tế. Trong quá trình dạy học
GV còn thường xuyên kiểm tra, uốn nắn kịp thời các sai sót của HS, chú ý
đến giáo dục ý thức, động cơ, khích lệ hứng thú học tập của các em.
Với nguyên tắc dạy hoc phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh,
GV tổ chức các hoạt động hoc tập đa dạng, qua đó khai thác tiềm năng trí tuệ,
kiến thức, kinhnghiệm thực tế của học sinh, dẫn dắt họ tìm tòi, khám phá các
vấn đề học tập, hình thành các khái niệm, phạm trù khoa học và phát triển các
kĩ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Hoạt động giảng dạy của GV về bản chất là quá trình điều khiển hoạt
động nhận thức và thực hành của HS theo quy luật nhận thức và quy luật hình
thành kĩ năng, kĩ xảo. GV tổ chức cho HS nghiên cứu, phân tích các tài liệu lí
thuyết, quan sát các sự vật, hiện tượng tự nhiên hay xã hội, thực hiện các thí
nghiệm, thực hành, để hình thành kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt
động cá nhân.
13


×