ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
________________________________________
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG TRƢỜNG
MẦM NON SƠN CA 10 QUẬN PHÚ NHUẬN,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
________________________________________
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG TRƢỜNG
MẦM NON SƠN CA 10 QUẬN PHÚ NHUẬN,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: TS. NGUYỄN PHƢƠNG HUYỀN
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Kính thƣa q thầy cơ!
Với tình cảm chân thành và lịng q trọng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến quí lãnh đạo, BGH Trƣờng Đại học Giáo dục, Khoa Sau Đại học; các
giáo sƣ, tiến sĩ, các nhà khoa học giáo dục, các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy
và hƣớng dẫn tôi trong suốt q trình học tập cho đến khi hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Phƣơng
Huyền đã ln tận tình, chu đáo, động viên khích lệ, trực tiếp hƣớng dẫn khoa
học và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo TP.HCM, Phòng Giáo
dục - Đào tạo Quận Phú Nhuận, Ban giám hiệu, tập thể GV Trƣờng MN Sơn Ca
10, Cha mẹ học sinh đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu, cho ý kiến, những
ngƣời thân, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên giúp đỡ để tơi hồn thành tốt
nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng, nhƣng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của q Thầy Cơ giáo,
bạn bè và đồng nghiệp để cơng tác nghiên cứu đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
CMHS
Cha mẹ học sinh
CSVC
Cơ sở vật chất
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HT
Hiệu trƣởng
PT TNTT
Phòng tránh tai nạn thƣơng tích
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
TNTT
Tai nạn thƣơng tích
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
UNICEP
Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 2
4.1. Khách thể...................................................................................................... 3
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học......................................................................................... 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4
8.1. Ý nghĩa lý luận ............................................................................................. 4
8.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 4
9. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ........................................................ 4
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................... 4
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ ................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc.............................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 11
iii
1.2.1 Quản lý và quản lý nhà trƣờng ................................................................. 11
1.2.2. Tai nạn thƣơng tích ................................................................................. 16
1.2.3. Trƣờng học an tồn ................................................................................. 16
1.3. Hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ em trong
trƣờng mầm non ................................................................................................ 18
1.3.1. Đặc điểm hoạt động của trƣờng mầm non .............................................. 18
1.3.2. Các dạng tai nạn thƣơng tích ở trƣờng mầm non.................................... 19
1.3.3. Yêu cầu đảm bảo an toàn ở trƣờng mầm non ......................................... 19
1.4. Nội dung quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thƣơng tích cho
trẻ trong các trƣờng mầm non ........................................................................... 20
1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho
trẻ ....................................................................................................................... 21
1.4.2. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích
cho trẻ ................................................................................................................ 21
1.4.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động phòng tránh tai nạn thƣơng tích
cho trẻ ................................................................................................................ 22
1.4.4. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong phịng tránh tai nạn
thƣơng tích......................................................................................................... 24
1.4.5. Xây dựng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động phòng tránh
tai nạn thƣơng tích cho trẻ ................................................................................. 24
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động phòng tránh tai
nạn thƣơng tích cho trẻ trong các trƣờng mầm non .......................................... 26
1.5.1. Các yếu tố chủ quan: ............................................................................... 26
1.5.2. Các yếu tố khách quan: ........................................................................... 29
Tiểu kết chƣơng 1.............................................................................................. 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG
TRÁNH TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG TRƢỜNG
MẦM NON SƠN CA 10 QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................................ 31
iv
2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội và giáo dục mầm non của phƣờng 10
quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 31
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................ 31
2.1.2. Đặc điểm Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 .................................................. 33
2.2. Hoạt động phòng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng
mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ..................... 37
2.2.1. Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trƣờng: .............................................. 37
2.2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ
học sinh của Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 trong cơng tác phịng tránh
tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng. .......................................................... 45
2.2.3. Thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động và thái độ của giáo viên
đối với cơng tác phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong
Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh .................................................................................................................. 49
2.2.4. Thực trạng cơng tác quản lý của cán bộ quản lý Trƣờng Mầm
non Sơn Ca 10. ................................................................................................... 54
2.2.5. Thực trạng xây dựng các điều kiện và các yếu tố liên quan đến
hoạt động phòng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong Trƣờng Mầm
non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ............................... 58
2.3. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................... 63
2.3.1. Kết quả phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ ..................................... 63
2.3.2. Những mặt thành công ............................................................................ 64
2.3.3 Những mặt hạn chế .................................................................................. 64
2.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 65
Tiểu kết chƣơng 2.............................................................................................. 66
CHƢƠNG 3:
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG
TRƢỜNG MẦM NON SƠN CA 10 QUẬN PHÚ NHUẬN, TP HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................................ 67
v
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 67
3.1.1. Đảm bảo nguyên tắc mục tiêu: ................................................................ 67
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, tồn diện, hệ thống ........................................... 67
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi và tính thực tiễn: ............................ 68
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ: ............................................................................ 68
3.2. Những biện pháp quản lý cụ thể ................................................................ 68
3.2.1. Tăng cƣờng quản lý sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất, tài
chính, giáo viên, cha mẹ học sinh. .................................................................... 68
3.2.2. Tăng cƣờng quản lý hoạt động giáo dục nhằm nâng cao nhận
thức của trẻ về kỹ năng phòng tránh tai nạn thƣơng tích. ................................. 72
3.2.3. Kế hoạch hóa hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích. ..................... 74
3.2.4. Xây dựng cơ chế tổ chức và điều hành hoạt động phịng tránh
tai nạn thƣơng tích. ............................................................................................ 76
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm tra đánh giá hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích......................................................................................................... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 80
3.4. Kết quả khảo sát về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp.................... 81
Tiểu kết chƣơng 3.............................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 85
1. Kết luận ......................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 85
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 91
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1:
Số lƣợng trƣờng mầm non phát triển trong 3 năm của
phƣờng 10, quận Phú Nhuận ................................................ 32
Bảng 2. 2:
Số lƣợng trẻ mầm non huy động trong 3 năm của
Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 ................................................ 34
Bảng 2. 3:
Số liệu thống kê kết quả công tác nuôi dƣỡng trong 3
năm ........................................................................................ 34
Bảng 2. 4:
Thống kê trình độ CBQL của Trƣờng Mầm non Sơn
Ca 10 ..................................................................................... 35
Bảng 2. 5:
Thống kê trình độ đội ngũ Trƣờng Mầm non Sơn Ca
10 trong 3 năm học .............................................................. 36
Bảng 2. 6:
Thực trạng CSVC sân vƣờn trong Trƣờng Mầm non
Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP.HCM ................................. 37
Bảng 2. 7:
Thực trạng CSVC phòng học trong Trƣờng Mầm non
Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP.HCM ................................. 39
Bảng 2. 8:
Thực trạng CSVC phòng ngủ, nhà vệ sinh trong
Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận,
TP.HCM: ............................................................................... 41
Bảng 2. 9:
Các góc xây dựng và góc phân vai trong Trƣờng
Mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP.HCM................. 43
Bảng 2. 10:
Thực trạng đồ chơi ngoài trời trong Trƣờng Mầm non
Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP.HCM: ................................ 45
Bảng 2. 11:
Thực trạng nhận thức của giáo viên về PT TNTT cho
trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 ................................. 47
Bảng 2. 12:
Thực trạng nhận thức của giáo viên về yếu tố ảnh
hƣởng lớn nhất đến hiệu quả của công tác PT TNTT
cho trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10........................... 47
Bảng 2. 13:
Thực trạng mức độ CMHS theo dõi các thông tin của
nhà trƣờng ............................................................................. 48
Bảng 2. 14:
Thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động và thái độ của
giáo viên đối với công tác PT TNTT cho trẻ trong
Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận,
TP.HCM ................................................................................ 50
Bảng 2. 15:
Thực trạng giáo viên xây dựng kế hoạch PT TNTT
cho trẻ ở lớp .......................................................................... 52
vii
Bảng 2. 16:
Thực trạng đội ngũ GV Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10
quận Phú Nhuận, TP.HCM ................................................... 53
Bảng 2. 17:
Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động PT TNTT
cho trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10........................... 54
Bảng 2. 18:
Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch PT TNTT cho
trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 ................................. 55
Bảng 2. 19:
Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch PT TNTT cho
trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 ................................. 56
Bảng 2. 20:
Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện PT
TNTT cho trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10: .............. 57
Bảng 2. 21:
Thực trạng xây dựng các điều kiện cho hoạt động PT
TNTT cho trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10
quận Phú Nhuận, TP.HCM ................................................... 58
Bảng 2. 22:
Thực trạng hoạt động y tế học đƣờng ở Trƣờng Mầm
non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP.HCM: ......................... 60
Bảng 2. 23:
Thực trạng phối kết hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và
xã hội nhằm PT TNTT cho trẻ trong Trƣờng Mầm
non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, TP.HCM .......................... 61
Bảng 2. 24:
Tổng hợp số TNTT xảy ra trong Trƣờng Mầm non
Sơn Ca 10 trong 3 năm. ........................................................ 63
Bảng 3. 1:
Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý đƣợc đề xuất ............................................................. 81
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trẻ em là niềm hạnh phúc của gia đình, là ngƣời chủ tƣơng lai của
nƣớc nhà. Mọi trẻ em sinh ra có quyền đƣợc chăm sóc, ni dƣỡng và phát
triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức, đƣợc tơn trọng, bảo vệ tính mạng,
thân thể, nhân phẩm và danh dự. Để tạo cho trẻ một nền tảng vững chắc,
phát triển toàn diện cần có sự kết hợp giữa gia đình, nhà trƣờng, xã hội.
Chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ là tiền đề quan trọng để nhà trƣờng
mầm non phát huy tầm ảnh hƣởng của mình đến với cộng đồng. Chất lƣợng
chăm sóc giáo dục của nhà trƣờng có đảm bảo, trẻ khỏe mạnh và phát triển
tốt thì vai trị của nhà trƣờng mới đƣợc phụ huynh và cộng đồng thừa nhận.
Nhà trƣờng với nhiệm vụ tổ chức hoạt động nuôi dƣỡng, chăm sóc trẻ bao
gồm: Chăm sóc dinh dƣỡng, chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc
sức khỏe và đảm bảo an tồn cho trẻ.
Xác định đƣợc ý nghĩa đó, Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chỉ
thị, công văn, thông tƣ nhằm hƣớng đến mục tiêu đảm bảo an tồn PT TNTT
cho trẻ trong trƣờng mầm non:
Cơng văn Số: 13003/BGDĐT-GDMN ngày 11 tháng 12 năm 2007 của
Bộ GD&ĐT về tăng cƣờng công tác quản lý chỉ đạo thực hiện chăm sóc sức
khỏe, đảm bảo an tồn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.
Thông tƣ số: 13/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 04 năm 2012 của Bộ
Giáo dục đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành quy định về xây dựng trƣờng học
an tồn, phịng, chống tai nạn, thƣơng tích trong cơ sở giáo dục mầm non.
Điều lệ Trƣờng Mầm non.
Đối với mỗi trƣờng mầm non, công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe và
đảm bảo an tồn cho trẻ em, đƣợc xem là nhiệm vụ quan trọng trong công
tác chăm sóc ni dạy trẻ của Giáo dục mầm non, là tiêu chí quan trọng hàng
đầu trong đánh giá chất lƣợng và xếp loại thi đua của các cá nhân và đơn vị.
1
Tuy nhiên, trong thực tế vấn đề an toàn cho trẻ trong trƣờng mầm non vẫn
đang là điều dƣ luận rất quan tâm. Trong thời gian gần đây, có rất nhiều vụ
tai nạn xảy ra cho trẻ trong trƣờng mầm non ảnh hƣởng đến an tồn tính
mạng của trẻ. Một trong những nguyên nhân dẫn đến những tai nạn trên là
do sự chủ quan, lỏng lẻo trong quản lý làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến an
tồn tính mạng cho trẻ.
Sau nhiều năm tác giả công tác tại Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 quận
Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh tôi nhận thấy công tác PT TNTT của
nhà trƣờng đạt hiệu quả chƣa cao. Việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt
động PT TNTT cho trẻ trong trƣờng mầm non là vô cùng cần thiết song cho
đến nay vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề này. Xuất phát từ những lý
do nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: Quản lý hoạt động phòng
tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10
quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động phịng tránh
tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú
Nhuận, TP HCM, đề tài đề xuất các biện pháp nhằm giúp Nhà trƣờng hồn
thiện cơng tác quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ tạo
đƣợc mơi trƣờng an tồn để chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non;
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hoạt động phịng
tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú
Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh;
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành
phố Hồ Chí Minh.
2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể
Hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm
non Sơn Ca 10
Cán bộ quản lý: 08 (Ban giám hiệu trƣờng mầm non Sơn Ca 10,
chuyên viên tổ mầm non Phòng giáo dục, )
Đội ngũ giáo viên: 37 ngƣời
Hội cha mẹ học sinh: 32 ngƣời
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong
Trƣờng Mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt
động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non.
Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận,
thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu của tơi đó là: Cần có những biện
pháp quản lý như thế nào để hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ trong trường mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh đạt hiệu quả hơn.
7. Giả thuyết khoa học
Hoạt động phòng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm
non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh đã đƣợc triển khai
thực hiện. Nhƣng hoạt động này vẫn còn chƣa đồng bộ, chƣa nhận đƣợc sự
quan tâm và định hƣớng chỉ đạo thƣờng xuyên của các nhà quản lý.
Nếu nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phịng tránh
tai nạn thƣơng tích cho trẻ và áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ
3
lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm
non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về cơng tác quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non nói chung cung cấp cơ sở khoa
học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho cơng tác quản lý hoạt
động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong các trƣờng mầm non
trong cả nƣớc có cùng qui mơ và cơ cấu tổ chức.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí các hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong các
trƣờng mầm non; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc
sách, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở
lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trƣng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở
về vấn đề hoạt động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ và quản lý hoạt
động phịng tránh tai nạn thƣơng tích cho trẻ trong Trƣờng Mầm non Sơn Ca
10 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Đối tƣợng khảo sát là Chuyên
viên Tổ mầm non Phịng GD&ĐT quận Phú Nhuận, cán bộ quản lí, giáo
viên, hội cha mẹ học sinh trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận,
thành phố Hồ Chí Minh.
4
- Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin
sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tƣợng phỏng vấn sẽ hạn
chế hơn và tập trung vào giáo viên và cán bộ quản lý.
- Quan sát tổ chức hoạt động cho trẻ: Giáo viên quan sát trẻ thông qua
việc trẻ tham gia các hoạt động của lớp nhằm đƣa ra những nhận định, phân
tích, đánh giá thực trạng và giải pháp quản lí hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành
phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp nghiên cứu thống kê tốn học: Sử dụng các cơng thức
tốn thống kê để định lƣợng kết quả nghiên cứu trên cơ sở đó rút ra những
kết luận khoa học.
10. Cấu trúc của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong các trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành
phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn
thƣơng tích cho trẻ trong trƣờng mầm non Sơn Ca 10 quận Phú Nhuận, thành
phố Hồ Chí Minh.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Tổ chức y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
(UNICEP)
Năm 2005 WHO và UNICEP ra lời kêu gọi một nỗ lực tồn cầu để
phịng chống thƣơng tích cho trẻ em. Năm 2006 lời kêu gọi đó đƣợc tiếp nối
bởi kế hoạch hành động 10 năm của WHO về thƣơng tích ở trẻ em. Kế
hoạch này liệt kê mục tiêu, hành động và các kết quả mong muốn về thƣơng
tích trẻ em và bao gồm các lĩnh vực số liệu, nghiên cứu, dự phòng, dịch vụ,
xây dựng năng lực và truyền thơng.
Tổ chức WHO và UNICEF đã có “Báo cáo thế giới về PT TNTT ở trẻ
em”. Báo cáo hội tụ tất cả những kiến thức hiện nay đã đƣợc biết về TNTT
và cách phòng ngừa chúng đồng thời gợi ý rằng chƣơng trình PT TNTT ở trẻ
em cần đƣợc lồng ghép vào với sự sống còn của trẻ em và các chiến lƣợc to
lớn khác tập trung vào việc cải thiện cuộc sống của trẻ em.
Báo cáo đƣợc thực hiện với mục đích chuyển giao kiến thức, đƣa kiến
thức vào thực tế nên những gì đã đƣợc chứng minh là có hiệu quả trong việc
làm giảm gánh nặng thƣơng tích trẻ em ở một vài nƣớc có thể đƣợc điều
chỉnh và thực hiện ở một số nƣớc khác với kết quả tƣơng tự. Báo cáo nhằm
nâng cao nhận thức về tầm cỡ, các yếu tố rủi ro và các ảnh hƣởng của thƣơng
tích trẻ em trên phạm vi tồn cầu, thu hút sự chú ý về khả năng phòng chống
thƣơng tích ở trẻ em và trình bày những hiểu biết về tính hiệu quả của các
chiến lƣợc can thiệp. Bên cạnh đó báo cáo đã đƣa ra các khuyến nghị có thể
thực hiện đƣợc bởi tất cả các quốc gia để giảm thƣơng tích ở trẻ em một cách
có hiệu quả. [23]
6
Tại Australia
Kidsafe, tổ chức phi chính phủ đỉnh cao của Úc về PT TNTT báo cáo
rằng hơn 38% các ca tử vong ở trẻ em 1-14 tuổi nguyên nhân là do chấn
thƣơng. Những chấn thƣơng thƣờng gặp nhất ở trẻ em là hậu quả của ngã,
bỏng, ngộ độc, tai nạn giao thông và chết đuối. Điều này gây thiệt hại rất lớn
về cộng đồng. Hệ thống y tế và chăm sóc xã hội đã chi khoản chi phí lớn cho
bản thân đứa trẻ và gia đình. Một đứa trẻ bị chấn thƣơng não vĩnh viễn có
thể đƣợc chăm sóc liên tục trong 60 năm tiếp theo của cuộc sống của họ.
Trẻ em có nguy cơ tổn thƣơng lớn khơng chủ ý vì nhiều lý do, Tiến sĩ
Mark Stokes Chủ tịch tổ chức Kidsafe Australia nói: "Trẻ em dễ bị tổn
thƣơng hơn so với ngƣời lớn vì chúng rất nhanh nhẹn, thích khám phá mơi
trƣờng xung quanh và chúng chƣa phát triển một cảm giác sợ hãi, nguy hiểm
hoặc một số các kỹ năng nhận thức của ngƣời lớn”.
Có những tai nạn mà nguyên nhân chúng ta có thể ngăn ngừa đƣợc,
địi hỏi là sự kết hợp của mọi ngƣời. Đó là trách nhiệm của mọi ngƣời để
giúp bảo vệ trẻ em khỏi bị thƣơng tích. Tiến sĩ Stokes nhận xét rằng: “Điều
quan trọng là cho trẻ em trải nghiệm rủi ro để có thể phát triển các kỹ năng
của chúng, tuy nhiên nguy cơ này phải đƣợc giảm thiểu bằng sự giám sát của
ngƣời lớn. Cảnh giác của cha mẹ cũng là trung tâm để ngăn ngừa thƣơng tích
cho trẻ”
Tổ chức Kidsafe sử dụng một loạt các chiến lƣợc truyền thông nhằm
nâng cao nhận thức về rủi ro đối với trẻ em. Chúng bao gồm các chiến dịch
truyền thông, tờ rơi và các buổi thông tin cộng đồng. Những chiến lƣợc này
là đặc biệt quan trọng đối với cộng đồng. Kidsafe đã làm việc cùng với các
chính phủ, các nhóm phi chính phủ và cộng đồng để thực hiện một loạt các
chiến lƣợc phịng chống thƣơng tích trẻ em.
Từ khi thành lập Tổ chức Kidsafe vào năm 1979, số trẻ em tử vong do
thƣơng tích khơng chủ ý ở Úc giảm hơn 240 vụ mỗi năm. [38]
7
Tại Mỹ
Theo thống kê của Trung tâm quốc gia về thống kê y tế, trung tâm
kiểm sốt và phịng chống dịch bệnh của Mỹ năm 2009 nguyên nhân dẫn đến
tử vong ở trẻ từ 0-19 tuổi: Chết ngạt, tai nạn giao thông, té ngã, đuối nƣớc,
phỏng, ngộ độc.
Với thực trạng là nƣớc có trẻ tử vong do TNTT cao, năm 2012 Mỹ đã
xây dựng kế hoạch PT TNTT cho trẻ với phƣơng pháp ngăn ngừa tai nạn
thƣơng tích ở trẻ em đƣợc gói gọn trong 3 “Es”: Education (giáo dục),
Enforcement (quy định bắt buộc), Engineering (sự sáng tạo). Cách hiệu quả
nhất là kết hợp giữa 3 cách này:
Education (giáo dục) là nền tảng của hầu hết sức khỏe cộng đồng. Nó
có thể thơng tin đến cộng đồng những nguy cơ tai nạn tiềm ẩn, những giải
pháp an toàn và giúp mọi ngƣời hành động một cách an tồn. Ví dụ: Việc
giáo dục cha mẹ cách sử dụng ghế an toàn cho trẻ em khi tham gia giao
thông.
Enforcement (quy định bắt buộc) dùng hệ thống pháp luật hiện hành
tác động vào hành vi và mơi trƣờng, có tác dụng rất lớn trong việc phòng
ngừa TNTT, đặc biệt là khi đƣợc kết hợp với “giáo dục”. Ví dụ: Quy định về
việc sử dụng ghế an toàn, đội mũ bảo hiểm cho trẻ em ngay cả khi đi xe đạp,
hạn chế tốc độ, quy định an toàn nội thất trong nhà, …
Engineering (sáng tạo) sử dụng môi trƣờng và sản phẩm đƣợc thiết kế
để giảm thiểu tai nạn hoặc giảm tiêu hao năng lƣợng. Điều này đƣợc thấy rõ
nhất trong việc sáng tạo đồ chơi cho trẻ em nhƣ thảm an toàn, đồ chơi khơng
có chi tiết nhỏ, hay ghế an tồn cho trẻ em, hệ thống báo khói trong
nhà,…[9]
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Trƣớc đây đã có những nghiên cứu về vấn đề TNTT cho trẻ mầm non:
Tác giả Vũ Yến Khanh nghiên cứu về: “Một số tai nạn thƣờng gặp ở
trẻ em trong trƣờng mầm non, nguyên nhân và giải pháp”. Đề tài trình bày
8
về lý luận liên quan đến an toàn, TNTT, giải pháp PT TNTT cho trẻ em.
Tiến hành khảo sát GV và CBQL, quan sát trực tiếp tại trƣờng mầm non
nhằm tìm hiểu nguyên nhân, thực trạng TNTT thƣờng gặp ở trẻ em trong
trƣờng mầm non và đề xuất một số giải pháp PT TNTT cho trẻ em trong
trƣờng mầm non. [16]
Tác giả Lê Thị Thu Ba (2011) viết về: “Biện pháp quản lí phịng
chống và xử lý TNTT cho trẻ ở trƣờng mầm non” đăng trên Tạp chí giáo dục
Số đặc biệt 11/2011. Bài báo nêu lên một vài tai nạn thƣờng xảy ra trong
trƣờng mầm non, nguyên nhân, cách phịng tránh, cách xử trí. [2]
Trong một nghiên cứu khác của Lê Thị Thu Ba (2011) về “Một số giải
pháp quản lý nâng cao chất lƣợng chăm sóc- giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm
non tƣ thục quận 11, thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu chỉ nêu sơ nét
một vài nguyên nhân gây mất an toàn cho trẻ, đề cập đến việc nâng cao nhận
thức của ngƣời chăm sóc trẻ. [3]
Tác giả Tào Thị Hồng Vân (2012) nghiên cứu về “Thực trạng và đề
xuất một số biện pháp phòng tránh nguy cơ mất an toàn cho trẻ trong trƣờng
mầm non” đăng trên tạp chí Y học thực hành số 2/2012. Bài báo đề cập đến
một số kết quả nghiên cứu về mơi trƣờng an tồn cho trẻ trong trƣờng mầm
non công lập tại một số trƣờng mầm non nội và ngoại thành Hà Nội, dựa trên
cơ sở đó đề ra các giải pháp phòng tránh nguy cơ mất an toàn cho trẻ trong
trƣờng mầm non nhằm làm tốt việc đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho trẻ, đáp
ứng yêu cầu của ngành. Đề tài tuy chỉ tiến hành khảo sát ở các trƣờng mầm
non công lập tại Hà Nội nhƣng cũng đã khái quát đƣợc thực trạng chung của
các trƣờng mầm non ở các vùng miền khác. Tuy nhiên chỉ nghiên cứu về
thực trạng cơ sở vật chất gây nên tai nạn, không đề cập đến thực trạng về
nhận thức của ngƣời làm cơng tác chăm sóc trẻ. Các biện pháp phịng tránh
nguy cơ mất an tồn chỉ giới hạn trong trƣờng mầm non chƣa có sự phối hợp
những yếu tố bên ngoài nhà trƣờng. [35]
9
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2012) nghiên cứu về “Thực trạng giáo
dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi nhận biết và phịng tránh nguy cơ khơng an tồn tại
một số trƣờng mầm non trên địa bàn Hà Nội”. Đề tài nêu những văn bản
pháp lí về vấn đề bảo vệ trẻ em, giáo dục trẻ 5-6 tuổi nhận biết và phịng
tránh các nguy cơ khơng an tồn, các yếu tố ảnh hƣởng tới giáo dục trẻ 5-6
tuổi nhận biết và phịng tránh các nguy cơ khơng an tồn đồng thời nghiên
cứu thực trạng giáo dục trẻ 5-6 tuổi nhận biết và phịng tránh các nguy cơ
khơng an tồn, từ đó đề xuất những giải pháp. Đề tài chỉ thực hiện nghiên
cứu cho một độ tuổi 5-6 tuổi, không nghiên cứu về các độ tuổi khác. [11]
Tác giả Trƣơng Bích Loan (2013) nghiên cứu về “Một số biện pháp
quản lý công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trƣờng mầm non quận Phú
Nhuận, TP HCM”. Đề tài chỉ nêu một số yếu tố ảnh hƣởng đến an toàn cho
trẻ ở trƣờng mầm non và cách xây dựng môi trƣờng giáo dục đảm bảo tuyệt
đối an toàn, vệ sinh cho trẻ. [18]
Tác giả Đào Thị Minh Tâm (2014) viết về “Một số biện pháp đảm
bảo an toàn- PT TNTT cho trẻ tạo các cơ sở giáo dục mầm non đăng trên
Tạp chí Khoa học Đại học sƣ phạm TPHCM số 57/2014. Bài báo trình bày
các tiêu chuẩn trƣờng học an tồn theo thơng tƣ số 13/2010/TT-BGĐĐT,
ngày 15/4/2010 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT quy định về xây dựng trƣờng
học an toàn, PT TNTT trong cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời liệt kê các
TNTT đã xảy ra trong trƣờng mầm non và nêu các biện pháp đảm bảo an
toàn PT TNTT cho trẻ trong trƣờng mầm non. [30]
Các cơng trình nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu ở góc độ tổng
quát hoặc cụ thể của công tác quản lý hoặc nghiên cứu chung về hoạt động
chăm sóc ni dƣỡng và hoạt động chăm sóc giáo dục, hoặc chỉ nghiên cứu
ở một độ tuổi chƣa đi sâu vào nghiên cứu PT TNTT cho trẻ trong trƣờng
mầm non tại quận Phú Nhuận, TP HCM. Đây chính là vấn đề tơi quan tâm
nghiên cứu trong luận văn này.
10
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý và quản lý nhà trường
Khái niệm quản lý (QL):
K.Marx: “QL là một chức năng tất yếu của lao động xã hội, nó gắn
chặt với sự phân cơng và phối hợp” [22, 30]. K.marx nói: “Tất cả mọi lao
động xã hội trực tiếp hay lao động chung chừng nào tiến hành trên quy mơ
tƣơng đối lớn thì đều ít nhiều cần tới quản lý. Một ngƣời chơi vĩ cầm riêng rẻ
thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”
[22, 96]. Qua đó, K.Marx đã khẳng định bản chất QL là thuộc tính gắn liền
với xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển của nó.
Theo F,Taylo (1856-1915), ngƣời theo trƣờng phái QL theo kiểu khoa
học: “QL là cải tạo mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giữa ngƣời với máy
móc và quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ nhất” [29, 2]
Theo Đại Bách khoa toàn thƣ Liên Xơ, 1977, QL là chức năng của
một hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),
nó bảo đảm cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chƣơng trình, mục đích hoạt động. [17, 7]
Là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. [10,
9]
QL là nhằm nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của từng cá
nhân biến thành những thành tựu của xã hội. [17, 8]
Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động. [28, 8]
Theo quan điểm chính trị xã hội: “QL là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể (ngƣời QL, tổ chức QL) lên khách thể (đối
tƣợng QL) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế… bằng một hệ
11
thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp cụ thể nhằm
tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng”. [3, 19]
Theo Từ điển tiếng Việt: “QL là tổ chức, điều khiển và theo dõi thực
hiện”. [19, 503]
Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “QL là một q trình định hƣớng, q trình
có mục tiêu. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống
mà ngƣời QL mong muốn”. [25, 64]
Tác giả Phan Văn Kha quan niệm: “QL là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong một hệ thống,
đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các mục tiêu đã
định”. [15, 41]
Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả thống nhất sử
dụng quan niệm: QL là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể
quản lý (ngƣời QL) đến khách thể QL (ngƣời bị QL) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức đó vận hành và đạt đến mục đích tổ chức.
QL đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
QL gồm những công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những ngƣời
khác thực hiện cơng việc và đạt mục đích của nhóm.
QL ln có hƣớng đích, tồn tại với tƣ cách là một hệ thống bao gồm
các yếu tố cơ bản sau:
+ Chủ thể QL: Có thể là cá nhân hay tập thể, đề ra mục tiêu tổ chức,
hƣớng các đối tƣợng QL, tác động có mục đích nhằm đạt mục tiêu.
+ Đối tƣợng QL: Từ con ngƣời đến giới vơ sinh hay hữu sinh, trong
đó cơ bản là con ngƣời nhận tác động trực tiếp của chủ thể QL.
+ Khách thể QL: Nằm ngoài hệ thống hoặc hệ thống khác hay là các
ràng buộc của mơi trƣờng, nó chịu tác động hay tác động trở lại hệ thống
giáo dục và hệ thống QLGD. Do đó, chủ thể QL phải làm nhƣ thế nào để cho
những tác động từ phía khách thể là tác động tích cực cùng nhằm thực hiện
mục tiêu chung.
12
+ Mục tiêu QL: Là trạng thái mong đợi ở tƣơng lai mà mọi hoạt động
của hệ thống hƣớng đến. Mục tiêu QL định hƣớng và chi phối sự vận động
của hệ thống.
+ Phƣơng pháp QL: Là cách thức tác động của chủ thể QL đến đối
tƣợng QL bằng cách sử dụng các phƣơng tiện và biện pháp khác nhau nhằm
đạt đƣợc mục đích đề ra.
Khái niệm QLGD:
QLGD là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo
dục đã đề ra. [20, 15]
Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là QLGD là QL việc học nhằm
đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu
giáo dục đã xác định. [12, 61]
Đối với cấp vĩ mô, QLGD là những tác động tự giác (có ý thực, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến cấp cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục. [17, 37]
Cũng có thể định nghĩa QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản
lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội. [17, 37]
Đối với cấp vi mô:
QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. [17, 38]
+ Chức năng QL và chức năng (QLGD):
13
Chức năng QL là một dạng hoạt động QL chuyên biệt, thơng qua đó
chủ thể tác động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định.
Chức năng QLGD là một dạng chức năng QL chuyên biệt, thông qua
đó chủ thể tác động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục tiêu QLGD
nhất định.
Trong hoạt động QL “chức năng QLGD” là điểm xuất phát để xác
định chức năng của cơ quan QLGD và cán bộ QLGD.
QLGD có 4 chức năng cơ bản: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ
đạo và kiểm tra. Trong quá trình QL, 04 chức năng có mối quan hệ mật thiết
với nhau:
- Chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên, nó có vai trị định hƣớng
cho tồn bộ các hoạt động, là cơ sở để huy động tối đa các nguồn lực cho
việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm tra đánh giá quá trình
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức đơn vị và từng cá nhân của quá
trình QL.
- Chức năng tổ chức là chức năng thứ hai trong q trình QL, có vai
trị hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức và đặc biệt là chức năng tổ chức
có khả năng tạo ra sức mạnh mới của tổ chức, cơ quan, đơn vị, thậm chí của
cả hệ thống nếu việc phân phối sắp xếp nguồn nhân lực khoa học, hợp lý.
- Chức năng chỉ đạo là một chức năng QL quan trọng và cần thiết cho
việc hiện thực hóa các mục tiêu. Do đó trong chỉ đạo giáo dục phải quán triệt
phƣơng châm “duy trì - ổn định - đổi mới - phát triển” trong các hoạt động
của nhà trƣờng và cả hệ thống giáo dục.
- Kiểm tra là chức năng cuối cùng của một q trình QL, có vai trị
giúp cho chủ thể QL biết đƣợc mọi ngƣời thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ
nhƣ thế nào, đồng thời cũng biết đƣợc những quyết định QL ban hành có phù
hợp với thực tế hay không, trên những cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động,
giúp đỡ hay thúc đẩy các cá nhân, tập thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Nhƣ
vậy, chức năng kiểm tra thể hiện rõ vai trị cung cấp thơng tin và trợ giúp các
14
cá nhân và đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu và kế hoạch đã xác
định. Chức năng kiểm tra là một chức năng quan trọng không thể thiếu đƣợc
trong quá trình QL. Kiểm tra phải thể hiện rõ 04 bƣớc cơ bản của kiểm tra là:
+ Xác định chuẩn kiểm tra.
+ Đo lƣờng việc thực thi các nhiệm vụ (thành tích đạt đƣợc)
+ So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực.
+ Đƣa ra các quy định điều chỉnh cần thiết.
Ngoài 4 chức năng cơ bản nêu trên trong chu trình QL
, chủ thể QL
phải sử dụng thông tin nhƣ là một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực
hiện các chức năng này.
Quản lý nhà trƣờng:
QL nhà trƣờng là QL vi mơ, nó là một hệ thống con của QLGD. QL
nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ
thống, có kế hoạch) mang tính chất tổ chức - sƣ phạm của chủ thể QL đến
tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài
nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt
đƣợc những mục tiêu dự kiến.
QL nhà trƣờng bao gồm hai loại:
- Tác động của những chủ thể QL bên trên và bên ngoài nhà trường.
QL nhà trƣờng là những tác động QL của cơ quan QLGD cấp trên
nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà
trƣờng.
QL cũng gồm những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngồi nhà
trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng nhƣ nhƣ cộng đồng đƣợc
đại diện dƣới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hƣớng sự phát triển
của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng
phát triển đó.
- Tác động của những chủ thể QL bên trong nhà trường:
15