Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh điện biên phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HOÀNG THÚY PHƢƠNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HOÀNG THÚY PHƢƠNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN HIỆU
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu đƣợc nêu
trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ

Hoàng Thúy Phƣơng


LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh Tế-Đại học
Quốc Gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em
trong suốt thời gian tôi học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn thầy,
PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu đã nhiệt tình hƣớng dẫn cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi
nhánh Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện giúp đỡ em thu thập số liệu cần thiết để trình
bày trong luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã khuyến khích, động viên tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt q trình học tập.
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô, các anh chị, gia đình và các bạn!
Tác giả luận văn

Hồng Thúy Phƣơng



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
LỜI NĨI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN
ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.2. Tổng quan về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại ...................................7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm ..................................................................................7
1.2.2. Phân loại (Các hình thức tín dụng bán lẻ) ..................................................11
1.2.3. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu hiện nay .........................................12
1.2.4. Vai trò của tín dụng bán lẻ ..........................................................................13
1.3. Sự phát triển tín dụng bán lẻ của NHTM ...........................................................15
1.3.1. Quan niệm về sự phát triển .........................................................................15
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển ............................................................17
1.3.3. Các nhân tố quyết định đến sự phát triển của tín dụng bán lẻ ...................22
1.4. Xu hƣớng phát triển dịch vụ bán lẻ của các NHTM Việt Nam trong thời gian
gần đây và một số hàm ý rút ra đối với việc phát triển tin dụng bán lẻ. ...................31
1.4.1. Xu hướng phát triển dịch vụ bán lẻ của các NHTM VN trong thời gian gần
đây .........................................................................................................................31
1.4.2. Một số hàm ý rút ra đối với việc phát triển tín dụng bán lẻ của các ngân
hàng thương mại ....................................................................................................36
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................39
2.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu .................................................................39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................39



2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................39
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI- CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ ............46
3.1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Điện Biên Phủ....46
3.1.1. Quá trình hình thành và đặc điểm hoạt động của MB Điện Biên Phủ .......46
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Điện Biên Phủ từ 2013 – 2015 .....48
3.2. Hệ thống các sản phẩm và quy trình tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP
Qn Đội Việt Nam ..................................................................................................52
3.2.1. Hệ thống các sản phẩm tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Quân Đội
Việt Nam ................................................................................................................52
3.2.2. Một số quy định về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt
Nam - Chi nhánh Điện Biên Phủ ...........................................................................54
3.2.3. Quy trình tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam - Chi
nhánh Điện Biên Phủ.............................................................................................56
3.3. Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt
Nam - Chi nhánh Điện Biên Phủ...............................................................................58
3.3.1. Dư nợ tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam............58
3.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay ............................................................64
3.3.3. Quy mô tăng trưởng số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng TMCP Quân Đội- CN Điện Biên Phủ .................................................67
3.3.4. Doanh số thu nợ tín dụng bán lẻ .................................................................68
3.3.5. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng bán lẻ ................................................71
3.3.6. Thu nhập từ từ tín dụng bán lẻ ....................................................................73
3.3.7 Khả năng sinh lời từ từ tín dụng bán lẻ ........................................................73
3.3.8. Mức độ hài lòng của khách hàng ................................................................74
3.4. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Quân Đội- chi
nhánh Điện Biên Phủ. ...............................................................................................74

3.4.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................74


3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại MB
Điê ̣n Biên Phủ ........................................................................................................77
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ ..................81
4.1. Định hƣớng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội- chi nhánh Điện Biên
Phủ đến năm 2020 .....................................................................................................81
4.1.1. Một số định hướng phát triển cụ thể ...........................................................81
4.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ giai đoạn 2016 - 2020 .......82
4.2. Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Quân Đội

- chi nhánh Điê ̣n

Biên Phủ ....................................................................................................................82
4.2.1. Phát triển khách hàng bền vững ..................................................................82
4.2.2. Tăng cường công tác điều hành, quản trị kiểm soát ...................................83
4.2.3. Nâng cao chất lượng quản trị tín dụng bán lẻ, tăng cường cơng tác thu hồi nợ ..84
4.2.4. Giải pháp phát triển các sản phẩm và dịch vụ tín dụng bán lẻ...................85
4.2.5. Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ .............................................86
4.2.6. Phát triển marketing ngân hàng nhằm thu hút khách hàng ........................87
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................88
4.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước .............................................................88
4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam ..........................................89
KẾT LUẬN ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................92


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT


STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

1

Agribank

2

ANZ

Ngân hàng TNHH Một thành viên ANZ Việt Nam

3

ATM

Máy rút tiền tự động

4

CIB

Doanh nghiệp lớn


5

CMTND

Chứng minh thƣ nhân dân

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

HSBC

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam

8

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

9

MB Điện Biên Phủ

10


NH

Ngân hàng

11

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

12

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

13

Sacombank

Ngân hàng Sài Gịn- Thƣơng Tín

14

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

15


SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TDBL

Tín dụng bán lẻ

17

TDCN

Tín dụng cá nhân

18

Techcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam

19

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

20


Vietcombank/ VCB

Việt Nam

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội- chi
nhánh Điện Biên Phủ

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng
Việt Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2


4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

9

Bảng 3.8

10

Bảng 3.9

11


Bảng 3.10

12

Bảng 3.11

Nội dung
Đặc điểm mẫu khảo sát
Một số thơng chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng TMCP
Quân đội
Kết quả huy động vốn của MB – Điện Biên Phủ (2013 2015)
Tình hình hoạt động tín dụng của MB-Điện Biên Phủ
(2013 -2015)
Thu nhập của MB – Điện Biên Phủ năm 2013 - 2015
Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ của MB Điện Biên
Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Tình hình dƣ nợ tín dụng bán lẻ theo thời hạn của MB
Điện Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Tình hình dƣ nợ tín dụng bán lẻ theo sản phẩm của MB
Điện Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Doanh số tín dụng bán lẻ theo thời hạn của MB Điện
Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Tình hình doanh số tín dụng bán lẻ theo sản phẩm của
MB Điện Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Tăng trƣởng số lƣợng khách hàng có quan hệ tín dụng
bán lẻ tại MB Điê ̣n Biên Phủ giai đoạn 2013 – 2015
Tình hình thu hồi nợ từ tín dụng bán lẻ của MB Điện
Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015


ii

Trang
46
49

51

53
54
61

63

65

66

68

69

70


Tình hình thu hồi nợ tín dụng bán lẻ theo thời hạn của

13

Bảng 3.12


14

Bảng 3.13

15

Bảng 3.14

16

Bảng 3.15 Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại MB Điện Biên Phủ

75

17

Bảng 3.16 Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại MB Điện Biên Phủ

75

18

Bảng 4.1

MB Điện Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Tình hình doanh số thu hồi nợ tín dụng bán lẻ theo sản
phẩm của MB Điện Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng bán lẻ của MB
Điện Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015


Một số chỉ tiêu về dƣ nợ, tốc độ tăng trƣởng và nợ xấu
tín dụng bán lẻ

iii

71

72

73

84


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội – CN
Điện Biên Phủ

Trang

50

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

Nội dung
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng của
MB giai đoạn 2013 – 2015
Dƣ nợ tín dụng bán lẻ theo thời hạn của MB Điện
Biên Phủ giai đoạn 2013 - 2015
Cơ cấu doanh số tín dụng bán lẻ theo loại hình sản phẩm

của MB Điện Biên Phủ năm 2015
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của MB Điện Biên Phủ
giai đoạn từ năm 2013- 2015

iv

Tang
62

64

67

74


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và quốc tế đang gặp nhiều khó khăn do
sự khủng hoảng và suy thoái kinh tế, hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) trong nƣớc cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hƣởng với nhiều yếu tố không
thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM
trong nƣớc còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là với
các Ngân hàng nƣớc ngồi có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm đang dần xâm nhập
vào thị trƣờng tài chính Việt Nam.
Để có thể đứng vững và phát triển trong mơi trƣờng kinh doanh khắc nghiệt
nhƣ hiện nay đòi hỏi các NHTM tất yếu phải ln tìm hƣớng tự làm mới bản thân
mình với việc ngày càng nâng cao chất lƣợng phục vụ, củng cố thƣơng hiệu, đa
dạng hóa hoạt động và các loại hình sản phẩm - dịch vụ cung cấp đến khách hàng,
v.v… Cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhu cầu của khách hàng ngày càng

cao trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ hết sức đa dạng, phức tạp. Khách hàng đòi hỏi
những sản phẩm chất lƣợng cao với nhiều tiện ích, giá cả hợp lý từ phía Ngân
hàng. Trong các dịch vụ của Ngân hàng thì tín dụng bán lẻ một trong số sản phẩm
rất đƣợc ƣa chuộng.
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Điện Biên Phủ là chi nhánh có lịch
sử lâu đời trong hệ thống ngân hàng Quân Đội. Chi nhánh Điện Biên Phủ đang quản
lý danh mục khách hàng với số lƣợng rất lớn. Trong đó có rất nhiều khách hàng lớn,
uy tín, có tiềm lực tài chính. Đây là điểm rất thuận lợi cho chi nhánh phát triển kinh
doanh. Với lợi thế vốn có, hiện Chi nhánh đang tập trung chăm sóc khách hàng cũ
mà chƣa chú trọng đến khâu phát triển khách hàng mới. Dƣ nợ của Chi nhánh tập
trung vào nhóm khách hàng CIB và SME. Trong thời gian tới, chi nhánh cần tăng
cƣờng phát triển khách hàng mới, đa dạng hóa danh mục khách hàng, đặc biệt chú
trọng phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ đến khách hàng cá nhân và hộ sản
xuất, giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một số ít khách hàng lớn.
1


Mặt khác, trong sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nƣớc trong lĩnh vực
bán lẻ nói chung và về hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng thì ƣu thế vẫn thực sự
nghiêng về các NHTM cổ phần – với mơ hình hoạt động gọn nhẹ, đội ngũ nhân
viên trẻ, năng động cùng những sản phẩm bán lẻ đa dạng và thƣờng xuyên thay đổi
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ thực tế đó, tơi quyết định chọn đề
tài "Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Điện Biên Phủ"
Các câu hỏi nghiên cứu:
- Quan niệm thế nào là tín dụng bán lẻ và phát triển tín dụng bán lẻ, các nhân tố nào
quyết định đến việc phát triển tín dụng bán lẻ?
- Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Điện Biên Phủ trong giai đoạn vừa qua nhƣ thế nào?
- Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Điện Biên Phủ trong những năm tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích nhằm hệ thống hóa những cơ sở lý luận
chung nhất về hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng, trên cơ sở lý luận đó đánh
giá hoạt động tín dụng bán lẻ của MB trong bối cảnh kinh tế hiện nay, tìm những
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ, phân tích, đánh giá hoạt động tín
dụng bán lẻ tại MB Điện Biên Phủ. Từ đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm
phát triển, mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ tại MB Điện Biên Phủ.
Đề tài tập trung giải quyết 03 vấn đề:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng bán lẻ
- Mơ tả, phân tích, nêu nhận xét và đánh giá về thực trạng phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại MB Điện Biên Phủ.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
MB Điện Biên Phủ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng bán lẻ đang đƣợc triển khai tại MB
Điện Biên Phủ từ năm 2013 đến hết năm 2015.
2


- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ
(MB Điện Biên Phủ) giai đoạn 2013 – hết 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện bởi các phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh, mơ tả và suy luận đồng thời tham khảo các tài
liệu, cơng trình khoa học có liên quan để hồn thành luận văn.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
Quân Đội, cụ thể tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Điện Biên Phủ và
những vấn đề cần giải quyết.
- Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP

Quân Đội chi nhánh Điện Biên Phủ.
6. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
các bảng và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung đƣơc kết cấu làm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về
phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội- CN Điện Biên Phủ
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội- CN Điện Biên Phủ

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ là việc tìm hiểu phân tích tình hình tín
dụng bán lẻ trong giai đoạn vừa qua của Ngân hàng, từ đó đánh giá những điểm
mạnh điểm yếu trong hoạt động tín dụng bán lẻ và đƣa ra những giải pháp phù hợp
và tối ƣu nhất dành cho ngân hàng. Trong khi hoạt động tín dụng bán bn vẫn
đƣợc duy trì thì việc hoạt động tín dụng bán lẻ đang là một xu hƣớng mới, ngày
càng nhận đƣợc nhiều sự quan tâm từ các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) trong
nƣớc (NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh). Thực tế cho thấy Ngân hàng nào
nắm bắt đƣợc cơ hội trong việc mở rộng và phát triển tín dụng bán lẻ đến đơng đảo
đối tƣợng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình đang rất thiếu các dịch vụ tài
chính sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trƣờng. Với việc phát triển hoạt động tín dụng bán

lẻ, các Ngân hàng khơng chỉ có thị trƣờng lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao
hơn nhờ các sản phẩm đƣợc đa dạng hoá và cung cấp với khối lƣợng lớn, doanh thu
cao, phân tán đƣợc rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho Ngân hàng khả năng
phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hố các sản phẩm của mình. Thực tế,
hoạt động kinh doanh ở mỗi ngân hàng khác nhau do phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ
thời điểm khác nhau, địa bàn hoạt động, điều kiện môi trƣờng kinh doanh, các yếu
tố văn hóa xã hội….. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng bán lẻ của mỗi ngân hàng
cũng khác nhau. Do đó, bản thân mỗi ngân hàng cần có những biện pháp và chiến
lƣợc hoạt động riêng. Bởi vậy, mặc dù đã có nhiều tác giả đã từng nghiên cứu về đề
tài này, nhƣng học viên vẫn lựa chọn thực hiện đề tài này nhằm tìm kiếm thêm
những sự thay đổi mới để áp dụng thực tế nhằm góp phần phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Điện Biên Phủ.
Từ trƣớc tới nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu về phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng.
4


-

Luận văn thạc sĩ của tác giả Từ Công Hoan năm 2012 với đề tài: “Phát triển

hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng - chi nhánh
Đà Nẵng”. Tác giả đi sâu vào phân tích kết quả phát triển tín dụng bán lẻ tại chi
nhánh Vpbank Đà Nẵng và phân tích các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại đó. Thơng
qua phân tích các chỉ tiêu cơ bản về định tính, định lƣợng tác giả đã nêu ra các hạn
chế trong hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng nhƣ chủng loại sản phẩm cịn
hạn chế, cơng tác truyền thơng chƣa phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó tác giả cũng
chỉ ra đƣợc nguyên nhân của những hạn chế đó là trƣớc đây ngân hàng chủ yếu là
phục vụ các doanh nghiệp và cho vay với các khoản tiền lớn hơn nhiều lần so với
sản phẩm bán lẻ, danh mục cho vay tín dụng bán lẻ tƣơng đối đầy đủ nhƣng sản

phẩm còn có quy trình phức tạp. Nhìn chung luận văn đã trình bày nổi bật đƣợc
những luận điểm lý thuyết cơ bản, đánh giá một cách khái quát và toàn diện về hoạt
động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng và cũng đƣa ra đƣợc một số biện pháp và kiến
nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với bản thân chi nhánh ngân hàng Vpbank Đà Nẵng.
-

Luận văn thạc sĩ của tác giả Vƣơng Hồng Hà năm 2013 với đề tài: “Giải

pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Bắc Giang”. Ở đây tác giả đã so sánh sản phẩm tín dụng bán lẻ tại
BIDV Bắc Giang với chi nhánh các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động để
từ đó có sự so sánh và thấy đƣợc những gì cịn thiếu sót tại ngân hàng. Thơng qua
việc phân tích tình hình dƣ nợ, số lƣợng khách hàng, tốc độ tăng trƣởng của từng
sản phẩm nằm trong gói tín dụng bán lẻ để có thể đánh giá những kết quả đạt đƣợc
và chƣa đƣợc tại chi nhánh. Cụ thể nhƣ quy mơ tín dụng tăng lên, dƣ nợ trên một
khách hàng cũng ngày càng tăng, thu nhập từ tín dụng cũng cao hơn do lãi suất cao
hơn so với cho vay doanh nghiệp. Hạn chế của chi nhánh thì chủ yếu là sản phẩm
cần đa dạng hơn, cơng tác truyền thông quảng cáo cần đƣợc đẩy mạnh.
-

Luận văn của tác giả Vũ Văn Thắng năm 2014 với nội dung nghiên

cứu:“Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển chi nhánh Hà Nội”. Tác giả đã nêu khái quát về tình hình cho vay của
các ngân hàng trên địa bàn nhƣ doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dƣ nợ cho
5


vay. Đây là những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng.Qua việc phân tích từng sản phẩm, dịch vụ nằm trong các dịch vụ của

ngân hàng bán lẻ, tác giả đã chỉ ta đƣợc những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế
còn tồn tại. Ƣu điểm là các sản phẩm ngày càng đa dạng, chất lƣợng dịch vụ ngày
càng đƣợc nâng cao, dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất và khách
hàng cá nhân không ngừng tăng lên. Bên cạnh đó cịn một số hạn chế nhƣ sản phẩm
đa dạng nhƣng cịn mang nặng tính truyền thống, kênh phân phối của ngân hàng
bán lẻ còn chƣa hợp lý, chính sách giá cả cịn kém linh hoạt.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Ngọc Trung năm 2014 với đề tài: ”Phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Hải Dương.” Tác giả đã đi sâu phân tích tình hình tín dụng bán lẻ tại chi nhánh qua
việc phân dƣ nợ theo nhóm từ 1 đến 5 để thấy rõ tình hình nợ xấu và nợ quá hạn của
chi nhánh đã đến mức báo động hay chƣa? Một số hạn chế của chi nhánh mà luận
văn đã làm rõ nhƣ chất lƣợng cung cấp dịch vụ chƣa thực sự cao, cơng nghệ ứng
dụng trong hoạt động ngân hàng cịn hạn chế.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Triều Mạnh Đức năm 2010 với đề tài: “Giải
pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh 6”. Tác giả đã thơng qua phân tích các chỉ tiêu định tính định
lƣợng để thấy đƣợc những ƣu điểm mà chi nhánh đạt đƣợc nhƣ tổng dƣ nợ tín dụng
bán lẻ ngày càng tăng, số lƣợng và đối tƣợng khách hàng ngày càng đa dạng. Bên
cạnh những thành tựu đạt đƣợc vẫn tồn tại những mặt hạn chế từ nhiều nguyên
nhân khách quan lẫn chủ quan. Với quy mơ hoạt động cịn khá khiêm tốn và nhỏ bé
đòi hỏi Agribank chi nhánh 6 cần phải nổ lực hơn nữa để xây dựng cho mình một
hƣớng đi mới, một hƣớng phát triển phù hợp hơn với năng lực hiện có cũng nhƣ xu
hƣớng vận động chung của thị trƣờng, để từ đó có thể đề ra đƣợc những giải pháp
cụ thể mang tính khả thi cao, góp phần khắc phục những khó khăn, hạn chế, từng
bƣớc thúc đẩy hoạt động tín dụng bán lẻ của Agribank ngày càng phát triển một
cách mạnh mẽ hơn nữa trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, đồng thời
khẳng định tầm vóc và thƣơng hiệu hệ thống Agribank với công chúng.
6



Những điểm mới trong luận văn của tác giả
Qua tham khảo nội dung của 5 đề tài trên, tác giả đã phần nào có những định
hƣớng căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng đề cƣơng luận văn của mình.
Tuy nhiên, các đề tài trên chỉ dừng lại ở việc phân tích tình hình dƣ nợ của chi
nhánh ngân hàng và đƣa ra các giải pháp chung chung chƣa thực tế đối với hoạt
động tín dụng ngân hàng, điều này làm cho những đánh giá của các tác giả chƣa
đánh giá một cách tồn diện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng.
Qua đây, tác giả đã có những góc nhìn mới và bổ sung nhằm hồn thiện hơn
cho luận văn của mình. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ một cách hệ
thống hơn khi sử dụng các phƣơng pháp phân tích truyền thống, nhóm các chỉ tiêu
phản ánh sự mở rộng về quy mơ hoạt động tín dụng bán lẻ. Để từ đó đánh giá ƣu
điểm và hạn chế tồn tại của hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Quân Đội chi
nhánh Điện Biên Phủ. Cuối cùng đề xuất một số giải pháp thực tế nhằm khắc phục
các hạn chế và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng, phù hợp
với sự thay đổi của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay. Nêu ra những vấn đề cơ bản
của tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ.
1.2. Tổng quan về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm
1.2.1.1. Khái niệm
Hiện nay nƣớc ta vẫn chƣa có khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ. Trong
Luật các tổ chức tín dụng ( năm 2010), lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đƣợc quy định nhƣng
khơng có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại điều 50 có ghi “Tổ chức tín dụng cho các
tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn, trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống” đƣợc bao hàm cả hai nội dung là tín dụng bán
bn và tín dụng bán lẻ. Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thƣơng
mại hàng hóa thì bán bn là hình thức mua bán hàng hóa thơng qua các trung gian,
đại lý để bán với khối lƣợng lớn. Ngƣợc lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà ngƣời
bán trực tiếp bán cho ngƣời mua là ngƣời sử dụng, tiêu dùng với khối lƣợng nhỏ lẻ.

7



Trên thế giới có hai cách hiểu khác nhau về bán bn và bán lẻ tín dụng. Thứ
nhất, tín dụng bán buôn đƣợc hiểu là tất cả các khoản cho vay thơng qua thị trƣờng
tài chính, thị trƣờng liên ngân hàng hoặc cho vay các tổ chức tài chính khác (các
NHTM, các quỹ, các định chế tài chính, các tổ chức làm đại lý ủy thác) khơng tính
đến quy mơ, giá trị khoản vay. Trong khi đó, tín dụng bán lẻ bao gồm những khoản
cho vay trực tiếp đến ngƣời vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mô, giá trị
khác nhau. Ngƣời vay cuối cùng ở đây không phân biệt theo quy mô lớn hay nhỏ
mà chủ yếu đƣợc xác định là ngƣời trực tiếp sử dụng vốn vay đƣa vào đầu tƣ, không
thực hiện cho vay tiếp tới các đối tƣợng khác. Thứ hai, tín dụng bán bn đƣợc hiểu
tƣơng tự hình thức thứ nhất cộng thêm những khoản cho vay công ty và doanh
nghiệp lớn khác có giá trị lớn hơn một quy mơ nào đó tùy theo quy định cụ thể của
mỗi nƣớc.
Trong thực tế, những tiêu chí phân định giữa bán bn và bán lẻ nêu trên chỉ
là tƣơng đối và không mang tính phổ biến đối với mọi quốc gia và các ngân hàng,
nó tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng nhƣ mục đích quản lý ở từng nơi.
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ
ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lƣới chi nhánh. Khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phƣơng tiện điện
tử, công nghệ thông tin.
Kết hợp các quan điểm trên và theo quan điểm của học viên. Tín dụng bán lẻ
là việc cung cấp tín dụng trực tiếp cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và
các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm tại
các điểm giao dịch của ngân hàng hay thông qua các phƣơng tiện điện tử viễn thông
và công nghệ thông tin.
Tuy nhiên, hiện nay theo cách hiểu thông thƣờng và phổ biến nhất thì khách
hàng sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ của ngân hàng là các cá nhân và hộ gia đình
có nhu cầu vay vốn và khơng bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ

và vừa sẽ đƣợc xếp vào hoạt động tín dụng của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
8


lớn khác. Và theo quan niệm của MB cấp tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng cho
khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp
vụ khác. Trong đó, khách hàng bán lẻ là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử
dụng dịch vụ của MB.
Do phạm vi nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại MB từ năm 2013 đến năm
2015, nên từ đây về sau trong bài viết này, khi nói tới khách hàng sử dụng sản phẩm tín
dụng bán lẻ ngƣời đọc chỉ hiểu là theo quan điểm quy định về khách hàng tại MB.
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
Đối tƣợng của tín dụng bán lẻ đa dạng, ổn định, không ngừng gia tăng và có
nhiều tiềm năng để phát triển. Trong những năm gần đây, dƣới áp lực cạnh tranh
ngày càng tăng, việc áp dụng lộ trình nới lỏng các quy định đối với các tổ chức tài
chính nƣớc ngồi, nhất là về việc mở rộng chi nhánh và các điểm giao dịch, việc dỡ
bỏ hạn chế về huy động tiền gửi bằng VND, khả năng mở rộng dịch vụ ngân hàng
và sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin. Khách hàng là các doanh nghiệp
lớn đều đƣợc các Ngân hàng quan tâm đến nên các NHTM Việt Nam bắt đầu quan
tâm và tập trung khai thác thị trƣờng bán lẻ và đặc biệt là tín dụng bán lẻ. Trong nền
kinh tế mở, sự phát triển của xã hội và quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng
cao chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu về tín dụng bán
lẻ. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hƣớng chung của các ngân hàng trong khu
vực và trên thế giới. Ngân hàng nào nắm đƣợc cơ hội mở rộng việc cung cấp tín
dụng bán lẻ cho một lƣợng lớn dân cƣ sẽ trở thành những Ngân hàng phát triển ổn
định và bền vững.
Tiềm năng phát triển tín dụng bán lẻ cịn rất lớn và không ngừng phát triển
cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Các ngân hàng có khơng ít cơ hội để
cung cấp những sản phẩm tín dụng của mình. Việt Nam những năm gần đây đạt tốc
độ tăng trƣởng kinh tế khá cao, môi trƣờng pháp lý dần hồn thiện, mức thu nhập và

trình độ dân trí của dân cƣ ngày càng tăng. Việt Nam với dân số khoảng 90 triệu
ngƣời và đến năm 2014 dân số khu vực đô thị đạt 30 triệu ngƣời, chiếm khoảng
30% tổng số dân, trong đó cơ cấu dân số trẻ dƣới 30 tuổi đạt mức 57%, có thu nhập,
9


phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm lớn. Đó chính là dấu hiệu đáng mừng
cho các ngân hàng đang có chiến lƣợc phát triển mạnh các sản phẩm tín dụng bán lẻ
của mình.
Mặc dù hầu hết các NHTM Việt Nam đều đã bắt đầu cung cấp các sản phẩm
tín dụng bán lẻ cho khách hàng của mình, nhƣng đây là các sản phẩm mới, lại dựa
trên nền tảng CNTT hiện đại nên trong quá trình triển khai cũng có một số khó khăn
nhất định. Trong khi đó nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ tín dụng của dân cƣ
ngày một tăng nhanh. Có thể nói thị trƣờng tín dụng bán lẻ đang cịn rất nhiều cơ
hội để các Ngân hàng phát triển, mở rộng trong lĩnh vực này.
Đối tƣợng khách hàng của tín dụng bán lẻ gồm nhiều tầng lớp dân cƣ có đặc
điểm khác nhau về thu nhập, chi tiêu, tài chính, trình độ dân trí, hiểu biết về ngân
hàng, tâm lý xã hội nên có rất nhiều u cầu về dịch vụ tín dụng bán lẻ khác nhau
nhƣng giá trị từng khoản cấp tín dụng thƣờng là khơng cao, chi phí giao dịch cao và
việc quản lý các khoản vay tốn kém thời gian hơn.
Tâm lý của cá nhân và hộ gia đình vẫn chƣa có sự quan tâm đến các dịch vụ
của ngân hàng. Với nhiều ngƣời, hoạt động ngân hàng chỉ bao gồm 2 nghiệp vụ là
nhận tiền gửi tiết kiệm của ngƣời dân và cho vay lấy lãi. Khi thực sự có nhu cầu thì
mới đi tìm hiểu thơng tin về ngân hàng và các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung
cấp. Phần lớn lựa chọn ngân hàng theo lời khuyên của ngƣời thân (những ngƣời là
khách hàng của một ngân hàng nào đó) chứ chƣa chủ động tìm hiểu về ngân hàng.
Nhu cầu, mục đích về tín dụng đa dạng từ sản xuất, buôn bán tới các nhu cầu
phục vụ đời sống nhƣ mua, sửa chữa nhà, mua xe ô tô, xe máy ... và thƣờng phụ
thuộc vào chu kỳ kinh tế. Nhu cầu vay của khách hàng hầu nhƣ ít co dãn với lãi
suất. Thơng thƣờng, ngƣời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán nhiều hơn là

lãi suất mà họ phải chịu. Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ
rất mật thiết tới nhu cầu cho vay bán lẻ.
Lãi suất cho vay tín dụng bán lẻ thƣờng cao hơn so với các khoản vay khác
(có thể từ 1% - 4%). Mặc dù lãi suất cao một phần đểu bù đắp lại chi phí cho vay
nhƣ nguồn nhân lực cán bộ đi kiểm tra, thẩm định, thời gian, chi phí liên quan đến
10


quản lý món vay ... nhƣng sự chênh lệch lãi suất cao này cũng sẽ mang lại cho ngân
hàng một khoản lợi nhuận lớn hơn.
Tín dụng bán lẻ thƣờng có rủi ro xét trên góc độ từng khoản vay riêng lẻ nhƣng
phân tán đƣợc rủi ro. Việc đánh giá, thẩm định khách hàng vay là cá nhân và hộ gia
đình rất phức tạp và khó khăn, nhất là việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, tình hình,
q trình thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh, việc quản lý và theo dõi tài sản
đảm bảo cũng nhƣ trình độ, khả năng quản lý của từng cá nhân ... Ngoài ra cung rất
khó thẩm định, tìm hiểu đƣợc chính xác những thơng tin khách hàng cung cấp nhƣ tình
hình cơng nợ, nguồn hàng, khả năng trả nợ của khách hàng .. điều này cũng gây ra
những rủi ro rất lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên mỗi món vay của các hộ gia đình, cá
nhân thƣờng nhỏ nên nếu rủi ro thì ảnh hƣởng đến ngân hàng cũng khơng nhiều và số
lƣợng khách hàng lớn nên rủi ro đƣợc phân tán cho nhiều ngƣời.
1.2.2. Phân loại (Các hình thức tín dụng bán lẻ)
Bên cạnh các hình thức phân loại chung, tín dụng bán lẻ có một số hình thức phân
lợi đặc thù
-

Căn cứ vào mục đích vay vốn

Tín dụng cho sản xuất, lƣu thơng hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng.
-


Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng

Cho vay cá nhân;
Cho vay hộ gia đình;
-

Căn cứ vào thời hạn cho vay


Cho vay ngắn hạn: Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn

đến 12 tháng. NH cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất,
kinh doanh, phục vụ đời sống của khách hàng.


Cho vay trung và dài hạn: Cho vay trung và dài hạn là các khoản cho

vay có thời hạn trên 1 năm. Ở Việt Nam hiện nay thì các khoản cho vay trên 1 năm
đến 5 năm là cho vay trung hạn, từ 5 năm trở lên là cho vay dài hạn. Cho vay trung

11


dài hạn thƣờng bao gồm: Cho vay theo dự án đầu tƣ, cho thuê tài chính, Cho vay
thấu chi và cho vay hợp vốn.
-

Căn cứ vào tài sản đảm bảo
 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Cho vay có đảm bảo là việc cho vay


vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đƣợc cam
kết đảm bảo thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản đƣợc hình thành từ vốn
vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay có tài
sản đảm bảo áp dụng đối với khách hàng không có uy tín cao đối với NH. Sự đảm
bảo này là căn cứ pháp lý để NH có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn
thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
 Cho vay có đảm bảo khơng bằng tài sản: Cho vay khơng có đảm bảo là
việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn khơng có tài sản cầm cố, thế chấp,
hoặc khơng có bảo lãnh của ngƣời thứ ba. NH chỉ cho vay dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng: trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản
trị có hiệu quả, có tín nhiệm với NH cho vay trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả
nợ (gốc và lãi).
1.2.3. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu hiện nay
Trên cơ sở các hình thức cấp tín dụng cơ bản, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, các NHTM hiện nay không ngừng nghiên cứu, đƣa ra rất nhiều sản phẩm
mới để có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng và ngày càng nâng cao của khách hàng. Các
sản phẩm đƣợc thiết kế trên cơ sở nghiên cứu, quan sát hành động, nhu cầu của
khách hàng. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay, có một số sản phẩm phổ biến
hiện nay gồm:
- Cho vay vốn sản xuất kinh doanh: là sản phẩm tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng
vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nƣớc mua vật tƣ, hàng hóa, chi phí nhân
cơng, nhiên liệu, nộp thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa …
- Cho vay mua sắm đầu tƣ tài sản cố định: Là sản phẩm tín dụng trung dài hạn nhằm
bổ sung vốn đầu tƣ mới hoặc sửa chữa, nâng cấp máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận
tải, văn phịng làm việc, nhà xƣởng …
12


- Cho vay kinh doanh chứng khoán: Là sản phẩm cho nhà đầu tƣ vay bằng đồng

Việt Nam để kinh doanh chứng khoán và ứng trƣớc tiền bán chứng khoán đã đƣợc
khớp lệnh.
- Cho vay thấu chi cá nhân: Là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
ngƣời tiêu dùng, đây là nguồn tài chính quan trọng để trang trải nhu cầu sinh hoạt,
mua sắm đồ dùng, chi tiêu cho y tế, giáo dục, du lịch …
- Cho vay du học: Là sản phẩm nhằm cung cấp tài chính để hỗ trợ các du học sinh
tham dự các khóa học đại học, sau đại học ở nƣớc ngồi.
- Cho vay chứng minh tài chính: Là sản phẩm cho vay đối với cá nhân có nhu cầu đi
du học nhằm chứng minh khả năng tài chính cho quá trình du học theo yêu cầu của
các cơ sở đào tạo.
- Cho vay học phí: Thơng thƣờng là sản phẩm cho vay tín chấp dƣới hình thức trả
định kỳ nhằm hỗ trợ ngƣời vay có đủ khả năng chi trả học phí khi bản thân ngƣời
vay hoặc thân nhân của ngƣời vay theo học các khóa học tại Việt Nam.
- Cho vay mua nhà/đất để ở: Là sản phẩm dành cho các khách hàng là cá nhân vay
vốn để thực hiện mua đất, xây nhà, sửa nhà, chuyển quyền thuê lại nhà của Nhà
nƣớc, chuyển quyền sử dụng đất …
- Cho vay mua ô tô: Khách hàng vay vốn để có thể sở hữu và sử dụng một chiếc ơ
tơ mới, hiện đại để phục vụ nhu cầu
- Cho vay qua hình thức phát hành thẻ ngân hàng: là cơng cụ thanh toán do ngân
hàng phát hành và cung cấp cho khách hàng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ,
các khoản thanh toán khác hoặc thực hiện rút tiền tại các máy giao dịch tự động
ATM. Để đƣợc sử dụng thẻ ngân hàng, khách hàng phải mở tài khoản tại ngân hàng
và thực hiện các thủ tục đăng ký sử dụng thẻ, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy
định của ngân hàng phát hành thẻ, ký hợp đồng sử dụng thẻ với ngân hàng.
1.2.4. Vai trò của tín dụng bán lẻ
Tín dụng bán lẻ đóng góp vai trị rất lớn đối với nền kinh tế, nó đƣợc dùng để
tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nƣớc thì đã góp phần thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh và có tác dụng tốt cho việc kích cầu, nâng cao thu
13



nhập và đời sống của ngƣời dân, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Bên
cạnh đó, đối với ngân hàng tín dụng bán lẻ góp phần đa dạng hóa sản phẩm và đem
lại nguồn thu ổn định, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tạo
điều kiện phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trƣờng và cung cấp nhu cầu vốn cho khách hàng một cách thuận tiện,
nhanh chóng và kịp thời. Hoạt động tín dụng nói chung có vai trị quan trọng trong
q trình thúc đẩy kinh tế phát triển, bên cạnh đó, hoạt động tín dụng bán lẻ có một
số vai trị đặc thù nhƣ sau:
1.2.4.1. Đối với nền kinh tế
- Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn để các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch vụ, giải quyết
khối lƣợng lớn công ăn việc làm, nâng cao vai trò của thành phần kinh tế này trong nền
kinh tế, hoạt động ngày càng hiệu quả và đóng góp ngày càng nhiều trong GDP.
- Góp phần kích cầu tiêu dùng: với các sản phẩm cho vay mua – sửa chữa nhà ở,
mua ô tô, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình … phù hợp với khả năng chi trả
của khách hàng, kích thích chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tƣ nhiều
hơn nữa cho sản xuất, tạo cơng ăn việc làm góp phần tăng trƣởng kinh tế.
- Góp phần đẩy lùi nạn vay tín dụng đen với giá rất cao, kênh tín dụng bán lẻ đƣợc
khơi thông giúp các khách hàng, nhất là hộ gia đình và cá nhân dễ dàng tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng, hạn chế việc đi vay bên ngoài với lãi suất rất cao.
1.2.4.2. Đối với ngân hàng
- Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hƣớng phát triển của xã hội, với xu
hƣớng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đảm bảo cho các
ngân hàng đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng các phân khúc khách hàng tiềm năng,
mở rộng thị trƣờng, phân tán rủi ro nhằm cung ứng những dịch vụ tốt nhất đến
khách hàng.
- Trên giác độ tài chính, tín dụng bán lẻ đóng góp quan trọng vào việc tăng
trƣởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng. Tín dụng
bán lẻ là một trong hai bộ phận trong nghiệp vụ cho vay của NHTM. Bên cạnh cho

14


×