THUỐC ĐIỀU TRỊ
ĐÔNG MÁU
Đối tượng: Y3.
Thời gian: 2 tiết
HOÀN CẢNH VÀ TÁC HẠI CỦA VIỆC
HÌNH THÀNH CỤC MÁU ĐÔNG
THUYÊN
TẮC
TĨNH MACH
SAU
PHẨU
THUẬT
XƠ VỮA
ĐỘNG
MẠCH
NẰM
LÂU NGÀY
TUẦN
HOÀN
NGOÀI
CƠ THỂ
RUNG
NHĨ
HUYẾT KHỐI
NÃO
TAI BIẾN
TIM
NMCT
PHỔI
NHỒI MÁU
PHỔI
MÔ
HOẠI TỬ
SINH LÝ QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
(HIỆU ỨNG DOMINO)
BLOOD
CELLS
SINH LÝ QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
CẤU TRÚC CỤC MÁU ĐÔNG
WB Cell
SINH LÝ TẠO VÀ TAN CỤC MÁU
NGƯNG TẬP
TIỂU CẦU
******
*** **
**
TẠO FIBRINE
TAN
CỤC MÁU
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ
1. Ngăn cản hình thành cục máu mới.
2. Ngăn cản sự lớn lên của cục máu mới
đã hình thành.
3. Làm tan cục máu đã hình thành.
CÁC VỊ TRÍ CAN THIỆP VÀ CÁC
NHÓM THUỐC TƯƠNG ỨNG
1. Chống hình thành fibrin.
2. Chống ngưng tập tiểu cầu.
3. Tiêu fibrin
CÁC VỊ TRÍ CAN THIỆP VÀ CÁC
NHÓM THUỐC TƯƠNG ỨNG
CHỐNG HÌNH
THÀNH FIBRIN
HEPARINE
KHÁNG
VITAMIN K
CHỐNG NGƯNG
TẬP TIỂU CẦU
ASPIRINE
PLAVIX
TAN HUYẾT
KHỐI
Streptokinase
tPA
THUỐC KHÁNG ĐÔNG DÙNG Ở
THÍ NGHIỆM VÀ NGOÀI CƠ THỂ
Natri oxalate, Natri fluorid: Ngăn tác động
của Calci.
Natri Citrate: Tạo phức với Calci.
Natri Citrate: Kết hợp với fibrinogen.
HEPARINE
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
HEPARINE
ANTI-THROMBIN
THROMBIN
FIBRINOGEN
FIBRIN
HEPARINE
Chỉ định:
1. Dự phòng hình thành huyết khối trên đối
tượng nguy cơ cao.
2. Trên bệnh nhân đã có huyết khối hình
thành.
HEPARINE
1.
2.
Có hai loại:
Heparine trọng lượng phân tử cao.
Heparine trọng lượng phân tử thấp.
@. Heparine trọng lượng phân tử thấp ưu
điểm hơn heparine trọng lượng phân tử
cao nên được sử dụng phổ biến.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG
PHÂN TỬ CAO
1.
Heparine Choay: 1ml = 5000 UI.
Calciparine: 1ml = 25.000 UI.
Liều dự phòng và Liều hiệu quả.
Theo dõi:
Tình trạng đông máu thông qua một số
thông số.
2. Tiểu cầu.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ CAO
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
1. Huyết khối tĩnh mạch sâu.
2. Nhồi máu phổi.
3. Nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
không ổn định giai đoạn cấp.
4. Huyết khối động mạch ngoài não.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ CAO
CHỈ ĐỊNH DỰ PHÒNG
1. Sau nhồi máu cơ tim.
2. Suy tim.
3. Sau TBMMN thể nhủn não.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG
PHÂN TỬ THẤP
1. DALTEPARINE ( Fragmine).
2. NADROPARINE (Fraxiparine).
3. REVIPARINE (Clivarine).
4. TINZAPARINE (Innohep).
5. ENOXAPARINE (Lovenox).
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG
PHÂN TỬ THẤP
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
1. Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch trong
phẩu thuật.
2. Các nguy cơ huyết khối khác.
@. Tùy theo mức độ nguy cơ mà có liều
khuyến cáo tương ứng.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG
PHÂN TỬ THẤP
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
THEO DỎI:
1. Các thông số đông máu: Không.
2. Tiểu cầu.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG
PHÂN TỬ THẤP
ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ.
1. Huyết khối tĩnh mạch sâu.
2. Nhồi máu phổi.
3. Cơn đau thắt ngực không ổn định và
nhồi máu cơ tim giai đoạn cấp.
HEPARINE TRỌNG LƯỢNG
PHÂN TỬ THẤP
ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
THEO DÕI.
1. Đông máu. Yếu tố Xa (0,4 – 1,2)
2. Tiểu cầu.
HEPARINE
Đường dùng:
1.
2.
3.
4.
5.
Không dùng đường uống.
Tiêm dưới da.
Tiêm tĩnh mạch ngắt quảng.
Truyền tỉnh mạch.
Tiêm bắp
HEPARINE
Tác dụng phụ:
1.
2.
3.
Chảy máu.
Giảm tiểu cầu.
Phản ứng tại chổ (ửng đỏ, khối máu tụ).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHUNG
1. Tiền sử dị ứng.
2. Hiện tại có xuất huyết hoặc có xu hướng
xuất huyết.
3. Thương tổn cơ quan có nguy cơ xuất
huyết.
4. Có tiền sử giảm tiểu cầu nặng do
Heparine.
KHÔNG ỦNG HỘ
1. THA không kiểm soát.
2. TBMMn dạng xuất huyết (HPTLPT
Thấp).
3. Suy thận (HPRTLPT Thấp trong liều hiệu
quả)
4. Nhũn não lan tỏa ở pha cấp và viêm nội
tâm mạc nhiểm khuẩn ( HPRTLPT cao) .