Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu Thuốc điều trị nhồi máu não: Ginko bibola doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.33 KB, 4 trang )

Thc ®iỊu trÞ nhåi m¸u n·o


CEBREX
dung dòch uống 40 mg/ml (Cebrex Drops) : chai nhỏ giọt 30 ml
viên bao phim 40 mg (Cebrex Film-Coated Tablets) : hộp 120 viên.
viên bao phim 80 mg (Cebrex-S Film-Coated Tablets) : hộp 120 viên.
dung dòch tiêm 17,5 mg/5 ml (Cebrex Injection) : ống 5 ml, hộp 10 ống.
THÀNH PHẦN

cho 1 ml
Chiết xuất Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa 40 mg
ứng với : Ginkgo flavone glycoside 9,6 mg
ứng với : Terpenlactone 2,4 mg

cho 1 viên
Chiết xuất Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa 40 mg
ứng với : Ginkgo flavone glycoside 9,6 mg
ứng với : Terpenlactone 2,4 mg

cho 1 viên
Chiết xuất Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa 80 mg
ứng với : Ginkgo flavone glycoside 19,2 mg
ứng với : Terpenlactone 4,8 mg

cho 1 ống (5 ml)
Chiết xuất Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa 17,5 mg
ứng với : Ginkgo flavone glycoside 4,2 mg
Sorbitol 40 mg
Bs Ngun Quang Toµn- Kho¸ DH34 - Häc viƯn qu©n y - 1 -
Thc ®iỊu trÞ nhåi m¸u n·o




Alcool
3,5% (theo thể
tích)
DƯC LỰC
Tác dụng của Cebrex là phối hợp hoạt tính của nhiều thành phần của thuốc đã được chứng tỏ
trên chuyển hóa tế bào, điều hòa vận mạch và cải thiện vi tuần hoàn. Một số đặc tính cụ thể
như sau :
Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF) :
Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở
receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần
hoàn ; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF
gây ra.
Tác dụng chống oxy hóa :
Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ
thể ; ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tổn hại do
các gốc tự do gây ra.
Điều hòa vận mạch :
Thuốc có tác dụng điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch : động mạch, mao mạch và tónh
mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoái biến các catecholamine ; kích
thích sự tiết EDRF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động
mạch và làm tăng trương lực động mạch ; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền
thành mạch. Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu - não, máu - võng mạc và có tác
dụng chống phù tế bào.
Hiệu quả lưu biến huyết học :
Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu,
do đó cải thiện được vi tuần hoàn ; tăng khả năng cung cấp năng lượng và O
2
cho tế bào.

Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh :
Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline,
dopamine, acetylcholine ), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và
serotoninergic giúp cải thiện hành vi.
DƯC ĐỘNG HỌC
Bs Ngun Quang Toµn- Kho¸ DH34 - Häc viƯn qu©n y - 2 -
Thc ®iỊu trÞ nhåi m¸u n·o


Khảo sát bằng đường uống ở động vật cho thấy Cebrex được hấp thu nhanh và hoàn toàn, vò trí
hấp thu ở đoạn đầu của ống tiêu hóa. Tmax : 1,5 giờ ; T 1/2 : 5,5 giờ.
Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh
(đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).
Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, qua phân và nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
- Chỉ đònh trong những bệnh lý tâm - thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực
thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzeimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các
triệu chứng nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
- Cebrex còn được chỉ đònh cho các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA,
thiếu máu cục bộ - nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não ; phục hồi các chức năng sau tai biến
mạch máu não.
- Trong nhãn khoa, Cebrex được chỉ đònh cho những bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co
thắt mạch máu, bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucome thứ phát do huyết khối từng
phần hay do tắc mạch.
- Trong nhó khoa, Cebrex được dùng điều trò triệu chứng ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch
máu ; chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
- Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên, Cebrex được chỉ đònh trong bệnh viêm tắc
động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud ; điều trò chứng nhược dương ở nam giới ; chỉ đònh
trong các bệnh lý mạch máu - thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thực nghiệm trên súc vật cho thấy thuốc không có ảnh hưởng trên thai nhi, tuy nhiên chưa có
đầy đủ bằng chứng lâm sàng ở người, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Một vài rối loạn nhẹ và rất hiếm gặp như kích ứng tiêu hóa, nhức đầu, nổi mẩn da (tỷ lệ khoảng
0,3%).
LIỀU LƯNG và CÁCH DÙNG
Dung dòch uống :
Thông thường mỗi lần uống từ 1 đến 2 ml (20 đến 40 giọt), 2-3 lần/ngày (pha với một ít nước).
Viên 40 mg :
Bs Ngun Quang Toµn- Kho¸ DH34 - Häc viƯn qu©n y - 3 -
Thc ®iỊu trÞ nhåi m¸u n·o


Thông thường uống 1-2 viên, 2-3 lần/ngày.
Viên 80 mg :
Thông thường uống 1 viên, 2 lần/ngày.
Dung dòch tiêm :
Thông thường tiêm 1-2 ống, 2 lần/ngày. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm mạch chậm ; có thể pha
Cebrex vào các dung dòch như nước muối sinh lý, dextrans trọng lượng phân tử thấp với tỷ lệ
1:10 để truyền tónh mạch, tốc độ truyền 50-60 giọt/phút.

Bs Ngun Quang Toµn- Kho¸ DH34 - Häc viƯn qu©n y - 4 -

×