Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Mở rộng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP an bình – chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.63 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ THU PHƢƠNG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
AN BÌNH – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ THU PHƢƠNG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
AN BÌNH – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ CÔNG TY
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS. Vũ Công Ty

PGS. TS. Trịnh Thị Hoa Mai

Hà Nội - 2016


ỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH .................................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ....................................7
1.2.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................7
1.2.2. Nội dung và các hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại ..................8
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...................................................................11
1.3. Mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...................................12
1.3.1. Quan niệm và sự cần thiết phải mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM ..12
1.3.2. Căn cứ mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM .........................................13
1.3.3. Nội dung mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM ......................................14

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM . Error!
Bookmark not defined.
1.4. Mối quan hệ giữa mở rộng hoạt động tín dụng và hiệu quả tín dụng ........ Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀIError!

Bookmark

not

defined.
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sửError! Bookmark not
defined.
2.1.2. Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kêError! Bookmark not
defined.


2.1.3. Phương pháp so sánh .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Chỉ tiêu đánh giá ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Chỉ tiêu định tính ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chỉ tiêu định lượng ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP AN BÌNH (ABBANK) - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ....... Error!
Bookmark not defined.
3.1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của ABBank Thái Nguyên Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ABBank Thái Nguyên ............ Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ABBank Thái Nguyên .... Error!

Bookmark not defined.
3.1.3. Kết quả hoạt động của ABBank Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 . Error!
Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP An Bình - Chi
nhánh Thái Nguyên trong thời gian qua ................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng tại ABBankError!

Bookmark

not

defined.
3.2.2. Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng của ABBank Thái Nguyên .... Error!
Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá về thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng của ABBank Thái Nguyên
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những kết quả đạt được................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
................................................................................... Error! Bookmark not defined.


4.1. Định hƣớng mở rộng hoạt động tín dụng của ABBANK Thái Nguyên trong giai
đoạn sắp tới ............................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của ABBank Thái Nguyên
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cho vay ............... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Các giải pháp khác ........................................ Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị................................................. Error! Bookmark not defined.

4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............. Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Kiến nghị với ABBank.................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................15


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, thị trƣờng tài chính đang thay đổi nhanh chóng
với những phƣơng tiện tài chính mới xuất hiện ngày càng nhiều. Thị trƣờng tài
chính ngân hàng hoạt động tốt đã tạo ra một nền kinh tế thế giới liên kết nhau, rút
ngắn khoảng cách giữa các quốc gia trên thế giới.
Đặc biệt, kể từ sau khi ra nhập WTO, có thể nói thị trƣờng tài chính ngân
hàng Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng kể. Ngành ngân hàng Việt Nam bƣớc
vào giai đoạn phát triển với nhiều chuyển biến trong hoạt động của khối ngân hàng
thƣơng mại cổ phần. Hiện nay, hệ thống các ngân hàng Việt Nam nói chung và
ABBank nói riêng thì hoạt động chủ yếu và mang lại nhiều lợi nhuận nhất là hoạt
động tín dụng. Trong hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay chiếm quy mô lớn
hơn cả. Vì vậy, sự phát triển quy mô cho vay, nâng cao chất lƣợng tiền vay là nhân
tố cơ bản nhất quyết định đến tài chính của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Tỉnh Thái Nguyên những năm gần đây đã có những bƣớc phát triển mạnh
mẽ. Các doanh nghiệp lớn, nhỏ và vừa, các nhà máy, xí nghiệp mọc lên ở khắp nơi,
cùng với đó đời sống của nhân dân ngày càng đƣợc nâng cao. Nhận thức đƣợc đây
là thị trƣờng rất tiềm năng cho sự phát triển của ngành tài chính ngân hàng, vì vậy
Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) đã mở phòng giao dịch tại Thái Nguyên
vào tháng 12/2007 và nâng cấp lên thành chi nhánh vào tháng 9/2010.
Do mới đƣợc thành lập và chƣa có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong
ngành, nên các dịch vụ ngân hàng còn yếu và hạn chế. Biểu hiện cụ thể là Ngân
hàng TMCP An Bình chi nhánh Thái Nguyên còn chƣa đƣợc nhiều ngƣời biết

đến, các dịch vụ chƣa đa dạng, quy mô các dịch vụ còn nhiều hạn chế, chất
lƣợng dịch vụ chƣa cao, trình độ nhân lực còn yếu, cách thức tổ chức điều hành
còn nhiều bất cập…
Xuất phát từ thực tiễn này và với những kiến thức đã đƣợc học tập, nghiên
cứu tại Học Viện Tài Chính, Trƣờng Đại học Kinh Tế (ĐHQGHN) tôi đã chọn đề

1


tài: “Mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hang TMCP
An Bình_Chi nhánh Thái Nguyên từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm mở rộng
hơn nữa hoạt động tín dụng của chi nhánh.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tín dụng và mở rộng hoạt động tín dụng
của các Ngân hàng thƣơng mại.
- Đi sâu nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng họat động cho
vay) của Ngân hàng TMCP An Bình(ABBank) - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP An Bình(ABBank) - Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu: Mở rộng hoạt động tín dụng tại các Ngân hang TMCP
nói chung và ABBank_Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng hiện nay nhƣ thế
nào?Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng tại ABBank ra sao?Cần có những giải
pháp nào nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại ABBank Thái Nguyên?
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Trong phạm vi luận văn này, đề tài chỉ tập trung

nghiên cứu chiến lƣợc và mục tiêu cho vay, thực tiễn mở rộng hoạt động cho vay
của ABBank Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài chủ yếu sử dụng và phân tích các số liệu về thực
trạng hoạt động cho vay của ABBANK Thái nguyên từ 2012 đến nay.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay,
mở rộng hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại nói chung và thực tế tại
ABBANK Thái Nguyên nói riêng, nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở
2


rộng hoạt động cho vay của ABBANK Thái Nguyên. Trên cơ sở kết hợp các lý
thuyết kinh tế đã đƣợc trang bị trong trƣờng đại học với việc phân tích thực trạng
mở rộng hoạt động cho vay tại ABBank Thái Nguyên để đề ra một số giải pháp,
kiến nghị nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay của của ngân hàng này.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về khả năng cạnh
tranh của ngân hàng, đề tài đã áp dụng một số phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phƣơng pháp so sánh: đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành so sánh cần xác định
những vấn đề cơ bản nhƣ: xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh
và xác định mục tiêu so sánh.
- Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê: áp dụng trong việc
thống kê các số liệu trong hệ thống các bảng biểu về tình hình kinh doanh của ngân
hàng có liên quan đến nội dung của đề tài.
- Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ: áp dụng trong việc tính toán và phân tích tỷ
trọng của các chỉ tiêu phân tích để thấy đƣợc kết cấu và quy mô của các chỉ tiêu
trong đối tƣợng phân tích.
7. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về tín dụng,
mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Chương 3: Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP An Bình(ABBank) - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Chương 4: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP An Bình(ABBank) - Chi nhánh Thái Nguyên.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng và chủ yếu của
các NHTM. Mà trong đó, hoạt động cho vay là một trong những hoạt động tín dụng
mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM. Vì vậy, việc mở rộng hoạt động tín
dụng đang đƣợc các NH coi trọng và đẩy mạnh trong những năm gần đây. Vấn đề
này đã đƣợc nhiều tác giả, nhiều tổ chức nghiên cứu, làm rõ trong các đề tài, dự án,
hội thảo, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Trong đó có thể kể đến
một số nghiên cứu nổi bật sau đây:
* Luận văn Thạc sĩ Võ Thị Thu Hiền (Đại học Đà Nẵng, 2011): “Mở
rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tƣ
nhân tại ngân hàng công thƣơng thành phố Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)”
Trong luận văn này, tác giả đã trình bày rõ ràng những vấn đề lý luận cơ bản
về tín dụng và mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DN thuộc khu vực kinh tế tƣ
nhân tại Ngân hàng Công thƣơng thành phố Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng). Trong

phần lý luận về mở rộng tín dụng, tác giả đã trình bày khá chi tiết về các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng tín dụng tại NH. Nhƣng ở phần thực trạng, tác
giả đã không áp dụng nguyên tắc lý thuyết này vào trong phân tích thực tế tình hình
mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DN thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân của ngân
hàng. Luận văn cần phân tích sâu hơn phần thực trạng. So với luận văn mà học viên
nghiên cứu, luận văn này không có số liệu so sánh với các ngân hàng khác trên cùng
địa bàn. Do vậy tác giá chƣa rút ra đƣợc cái nhìn bao quát về những thuận lợi, khó
khăn trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với DN thuộc khu vực kinh tế tƣ
nhân, từ đó để đề xuất những giải pháp kịp thời và hiệu quả cho ngân hàng.

4


* Luận văn Thạc sĩ Võ Công Trung (Trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân,
2010): “Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Vietcombank Daklak”
Luận văn đã đi sâu nghiên cứu lí luận cơ bản về cho vay của ngân hàng
thƣơng mại, trong đó: các loại hình cho vay, phƣơng thức cho vay, quy trình cho
vay….là những vấn đề mà tác giả đã quan tâm. Từ đó, tác giả đã đƣa ra đƣợc những
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đối với DNNVV.
Trong chƣơng 2 luận văn phân tích tình hình hoạt động của Vietcombank
DakLak trong khoảng thời gian từ 2005 – 2009, trong đó đi sâu phân tích thực
trạng cho vay. Đánh giá các giải pháp mà Vietcombank DakLak đã áp dụng để mở
rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV. Phân tích những việc đã làm đƣợc và
chƣa làm đƣợc đối với hoạt động cho vay DNNVV. Tuy nhiên, đề tài cũng có hạn
chế đó là: chƣa chú trọng nhiều đến phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho
vay của NH này.
* Luận văn Thạc sĩ Nguyễn Hồng Quang (Trƣờng Đại học kinh tế Quốc
dân, 2014): “Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn tài
trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Chi nhánh Hà Nội”

Luận văn đã tập trung làm rõ thực trạng quan hệ tín dụng giữa NH TMCP
XNK Việt Nam Chi nhánh Hà nội với khách hàng vay ngắn hạn giai đoạn 2011 2013, từ đó đánh giá một cách toàn diện thực trạng cho vay ngắn hạn của NH. Qua
đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm mở rộng phát triển cho vay ngắn hạn tài
trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng, xây dựng chính sách tín dụng hợp lý, nâng cao
chất lƣợng thông tin, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng của NH…….
Có thể thấy rằng luận văn đã khái quát đƣợc các nội dung lý thuyết khá chi
tiết, đầy đủ, rõ ràng và chính xác, làm tiền đề cho quá trình phân tích và đánh giá
thực trạng phát triển cho vay ngắn hạn tại ngân hàng một cách chính xác, hiệu quả
và toàn diện. Bên cạnh đó, những nguyên nhân và hạn chế mà tác giả đã nêu ra chƣa
đầy đủ và chƣa giải thích đƣợc một cách rõ rang. Các giải pháp mà tác giả đƣa ra
hơi chung chung, chƣa thực sự phù hợp với thực trạng mà luận văn đã nêu ra.
5


* Luận án Tiến sĩ Kinh tế Võ Đức Toàn (Trƣờng Đại học Ngân hàng TP
HCM, 2012): “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về tín dụng ngân hàng
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó giúp ngƣời đọc có thể thấy đƣợc sự cần
thiết phải mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng của các NH TMCP đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở nguồn số liệu đƣợc cập nhập phong phú, luận án đã đi sâu phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TP, phân
tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của các NH TMCP đối
với DN nhỏ và vừa, từ đó luận án đã rút ra đƣợc những kết luận, những vấn đề hạn
chế, những nguyên nhân chủ quan và khách quan trong quan hệ tín dụng giữa các
NHTMCP với các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Từ đó, luận án đề
xuất những giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn đối với các DN nhỏ và vừa để
tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Luận án cũng đã gợi ý, kiến
nghị các hiệp hội, các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các tổ chức khác có thể vận dụng

nhằm góp phần thiết thực hỗ trợ mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng của các
NH TMCP đối với các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Tuy nhiên,
luận án đã sử dụng số liệu từ những năm 2006 để phân tích và so sánh, nhƣ vậy sẽ
dẫn tới những yếu tố phân tích bị dàn trải và không cô đọng, một số giải pháp đƣa
ra từ việc phân tích thực trạng trên sẽ không mang tính kịp thời.
Qua tham khảo nội dung của các đề tài nêu trên, cùng với những kiến thức
tích lũy đƣợc trong quá trình học tập tác giả đã phần nào có đƣợc những định hƣớng
căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng đề tài luận văn của mình, đề xuất
những góc nhìn mới và bổ sung thêm nhằm hoàn thiện hơn trong luận văn của
mình. Cụ thể, trong luận văn của mình, tác giả đã xây dựng những cơ sở, đề ra
những tiêu thức để mở rộng hoạt tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần An
Bình_Chi nhánh Thái Nguyên, có sự so sánh với các Ngân hàng trên cùng địa bàn,
có sự đánh giá về mối quan hệ giữa mở rộng tín dụng và hiệu quả tín dụng. Xuất
6


phát từ trực trạng mở rộng hoạt động tín của của ABBank Thái Nguyên tác giả cũng
đƣa ra một số giải pháp kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực, phù hợp với sự phát
triển của NH và sự thay đổi đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
1.2.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại
Trong thực tế thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu
theo cách đơn giản thì tín dụng là sự vay mƣợn, hiểu theo cách cao hơn thì tín dụng
là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng, để sau một thời gian thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
Nhƣ vậy khó có thể đƣa ra một khái niệm cụ thể về tín dụng. Song tuỳ thuộc vào
góc độ nghiên cứu mà ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Tín dụng không chỉ là hình thức vận động của vốn tiền tệ mà còn là một loại
quan hệ xã hội mà trƣớc hết là lòng tin, sau đó là sự bảo trợ bằng pháp luật của Nhà
nƣớc. Nhƣng không phải tín dụng phản ánh mọi quan hệ xã hội mà nó chỉ phản ánh

các quan hệ xã hội biểu hiện các quan hệ vay mƣợn. Tín dụng biểu hiện các quan hệ
kinh tế gắn liền với quá trình phân phối lọai vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả và
có lãi.
* Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay muợn giữa ngân hàng và các tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân theo nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả
đúng hạn cả gốc và lãi.
Các chủ thể trong nền kinh tế thị trƣờng luôn ở một trong hai trạng thái, hoặc
là tạm thời thừa vốn, hoặc là tạm thời thiếu vốn, vì vậy để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong toàn xã hội, tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và có vai trò
là kênh dẫn vốn hiệu quả từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn của nền kinh tế.
Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng nhƣ một quá trình, có
thể phát biểu tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lƣợt qua
ba giai đoạn:

7


- Giai đoạn cho vay: Bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay một lƣợng giá
trị nhất định biểu hiện dƣới hình thái hiện vật hoặc tiền.
- Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản trên trong một
khoảng thời gian nhất định, hết thời gian thỏa thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại cho
bên cho vay.
- Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay bên đi vay phải hoàn
trả cho bên cho vay một giá trị vốn lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần chênh lệch đó
đƣợc coi là lợi tức của bên cho vay.
1.2.2. Nội dung và các hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù kinh tế và cũng là một phạm trù lịch sử.
Sự xuất hiện và tồn tại của nó gắn liền với sự xuất hiện và tồn tại của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ. Ở đó luôn tồn tại một mâu thuẫn đó là có những chủ thể thì thừa

vốn và có những chủ thể thì thiếu vốn. Đây là một mâu thuẫn rất thƣờng xuyên, phổ
biến và không thể không đƣợc giải quyết.
Vậy giải quyết mâu thuẫn này bằng cách nào để có thể vừa thỏa mãn nhu cầu
và đáp ứng đƣợc quyền lợi của mỗi bên. Về nguyên tắc chung thì có thể giải quyết
mâu thuẩn trên thông qua hai công cụ chính: Thông qua công cụ tài chính (cấp phát
của ngân sách nhà nƣớc) và công cụ tín dụng.
Việc sử dụng công cụ tài chính để giải quyết mâu thuẫn trên có thể nói rằng
là không thích hợp bởi:
- Phƣơng pháp ngân sách dựa trên nguyên tắc không hoàn lại. Trong khi thực
chất các nhu cầu vốn này chỉ là nhu cầu tạm thời. Do vậy, không thể cấp không
hoàn lại khi chỉ tạm thời thiếu vốnNếu các chủ thể trong quan hệ này là khu vực
ngoài quốc doanh thì hành vi này chính là lấy tài sản công để cấp phát cho đối
tƣợng tƣ nhân.
Việc sử dụng công cụ tín dụng dựa trên nguyên lý cơ bản là ứng vốn có hoàn
trả, nên thông qua công cụ này có thể giải quyết đƣợc mâu thuẫn trên một cách hợp
lý, dòng chảy vốn tiền tệ sẽ đƣợc khơi thông, đáp ứng nhu cầu của các chủ thể có
liên quan.
8


Một quan hệ tín dụng sẽ phải thỏa mãn những đặc trƣng sau:
- Là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính chất tạm thời
- Tính hoàn trả
- Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tƣởng giữa ngƣời đi vay và ngƣời
cho vay.
Hiện nay, hoạt động tín dụng của các NHTM bao gồm 2 hoạt động cơ bản là:
hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động tín dụng ngân hàng rất đa dạng và
phong phú, đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo mục đích
nghiên cứu và quản lý, ngƣời ta có thể căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để

phân loại.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng đƣợc chia thành 3 loại
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Tín
dụng ngắn hạn để cho vay bổ sung vốn lƣu động cho các DN, cũng nhƣ nhu cầu sản
xuất, chi tiêu ngắn hạn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến
60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu vốn nhanh. Bên cạnh đầu tƣ
cho tài sản cố định, tín dụng trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lƣu động
thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Tín
dụng dài hạn đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà
xƣởng các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, nhƣng ngày
nay trong nền kinh tế thị trƣờng, nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển,
nhu cầu vốn trung dài hạn tăng lên, dẫn tới nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn phát
triển theo. Nâng cao tỷ trọng cho vay trung, dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân

9


hàng đã góp phần quan trọng vào việc đổi mới, hiện đại hoá tài sản cố định tạo ra
năng lực sản xuất cho nền kinh tế.
* Căn cứ và hình thức cấp tín dụng, tín dụng đƣợc chia là 4 loại.
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền dùng vào mục đích riêng của khách hàng trong
một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc cả lãi. Đây là
hình thức truyền thống chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các hình thức cấp tín dụng.
Chiết khấu: Là việc tổ chức tín dụng mua lại giấy tờ có giá chƣa đến hạn

thanh toán của khách hàng.
Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyến sở hữu tài
sản có thể đƣợc chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng
phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã đƣợc trả thay.
* Căn cứ vào mức độ tín nghiệm với khách hàng, tín dụng đƣợc chia
thành 2 loại:
+ Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng dựa trên cơ sở các khoản đảm bảo nhƣ
cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba đối với những khách hàng không có
uy tín cao với ngân hàng, khi cho vay ngân hàng đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo. Sự
đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ 2 khi nguồn
thu nợ thứ nhất không chắc chắn.
+ Tín dụng không đảm bảo: Là loại tín dụng không có tài sản cầm cố thế
chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị DN hiệu quả thì ngân hàng có thể lựa chọn hình
thức cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ
thứ hai bổ sung.
10


1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp rất cần
đến nguồn vốn tín dụng, vì vậy tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy
các doanh nghiệp phát triển, thể hiện nhƣ sau:
* Tín dụng ngân hàng bổ xung vốn cho các doanh nghiệp, đảm bảo hoạt
động của doanh nghiệp phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh:

Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại
và phát triển chiếm lĩnh thị trƣờng, thị phần, các loại hình doanh nghiệp cần thiết
phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục
không bị gián đoạn, các doanh nghiệp cần thiết phải dự trữ một lƣợng nhất định
hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Để làm đƣợc việc này cần phải có vốn, trong khi
trên thực tế thì rất ít có doanh nghiệp nào có đủ vốn để thực hiện. Tín dụng ngân
hàng sẽ giúp các doanh nghiệp chủ động trong việc thực hiện mục đích của mình và
bảo đảm cho sản xuất kinh doanh đƣợc ổn định .
* Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ƣu, và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, nhằm tối đa hoá lợi nhuận,
các doanh nghiệp cần có một cơ cấu vốn tối ƣu. Phối hợp hợp lý giữa vốn của chủ
sở hữu và vốn tín dụng. Sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giúp cho các doanh
nghiệp phát huy đƣợc các đòn bẩy tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động.
Mặt khác khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp phải tuân theo
các nguyên tắc tín dụng, điều này giúp các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến
việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, để hoàn trả
nợ đúng hạn cả gốc và lãi.

11


1.3. Mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Quan niệm và sự cần thiết phải mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM
* Quan niệm về mở rộng tín dụng:
Mở rộng tín dụng trong phạm vi luận văn này đƣợc hiểu là việc gia tăng về
quy mô, đối tƣợng, hình thức, điều kiện tín dụng cho khách hàng,từ đó gia tăng thu
nhập và nâng cao chất lƣợng tín dụng cho Ngân hàng. Mở rộng tín dụng đƣợc thể
hiện ở các mặt sau:

+ Đối với khách hàng:
Mở rộng tín dụng là thoả mãn tối đa các nhu cầu hợp lý của khách hàng về
khối lƣợng tín dụng, đa dạng hoá về đối tƣợng và các hình thức tín dụng, cho vay,
cho thuê, chiết khấu, bảo lãnh.
+ Đối với sự phát triển kinh tế xã hội:
Mở rộng tín dụng phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế
theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế, xã hội từng thời
kỳ. qua đó nó cho thấy sự tăng trƣởng của nền kinh tế cũng nhƣ sự phát triển của
ngân hàng.
+ Đối với ngân hàng thƣơng mại:
Mở rộng tín dụng đƣợc quan niệm là gia tăng dƣ nợ cho vay bằng nhiều cách
nhƣ: Mở rộng thêm đối tƣợng, phạm vi cho vay nhiều ngành nghề, lĩnh vực, vùng
kinh tế; đa dạng hình thức, phƣơng thức cho vay.
Mở rộng tín dụng mới chỉ đề cập đến tăng trƣởng dƣ nợ thì chƣa đủ mà phải
quan tâm đến thu nhập từ mở rộng tín dụng và chất lƣợng tín dụng, tăng trƣởng dƣ
nợ phải gắn liền nâng cao chất lƣợng tín dụng và phải đặt trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác.
* Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp:
Hoạt động tín dụng doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết cho nền
kinh tế, là kênh dẫn vốn gián tiếp, đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch
một khối lƣợng lớn các nguồn lực tài chính trong xã hội, để đầu tƣ cho phát triển
kinh tế xã hội và thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá Đất nƣớc.
12


Hiện nay tín dụng vẫn còn là nghiệp vụ chính, đem lại nguồn thu chủ yếu
cho các NHTM, nó mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của các NHTM
trong giai đoạn hiện nay.
Mở rộng tín dụng tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng và phát triển các hoạt
động dịch vụ khác, từng bƣớc thay đổi cơ cấu doanh thu theo hƣớng giảm dần tỷ

trọng doanh thu từ hoạt động cấp tín dụng, tăng dần tỷ trọng doanh thu từ các hoạt
động dịch vụ, đây là một hƣớng đi mới mà các NHTM đang lựa chọn.
1.3.2. Căn cứ mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM
* Định hƣớng phát triển kinh tế của địa phƣơng:
Mở rộng tín dụng là nhằm thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và
nhà nƣớc về phát triển kinh tế xã hội, từng địa phƣơng, từng ngành và từng lĩnh
vực. Mở rộng tín dụng hiệu quả là phải gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế của
địa phƣơng, để khai thác mọi tiềm năng, thế mạnh sẵn có, thu hút tối đa các nguồn
lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
Mở rộng tín dụng sẽ làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế của địa phƣơng.
Điều này đƣợc thể hiện thông qua các thủ tục trong quan hệ tín dụng đƣợc cải tiến
đơn giản hoá, nhƣng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng. Cho vay đúng mục đích,
đối tƣợng sẽ làm giảm các hình thức cho vay nặng lãi còn tồn đọng trong xã hội,
nhất là tại các vùng nông thôn.
* Khả năng cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng:
Trong nền kinh tế hội nhập cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng về phân chia
thị trƣờng, giành dật khách hàng diễn ra quyết liệt, thị phần tín dụng của mỗi
NHTM có nguy cơ ngày càng bị thu hẹp lại.
Mở rộng tín dụng với chất lƣợng đảo bảo, làm tăng vòng quay vốn tín dụng,
tăng khả năng cung cấp dịch vụ ngân hàng, thoả mãn ngày càng tốt hơn mọi nhu
cầu của khách hàng, giữ vững khách hàng cũ thu hút khách hàng mới, nâng cao
năng lực cạnh tranh.

13


* Năng lực hiện tại và khả năng phát triển trong tƣơng lai của ngân hàng:
Với những lợi thế sẵn có nhƣ; nguồn vốn; cơ sở vật chất; hệ thống màng lƣới
rộng lớn; Đội ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm và đội ngũ khách hàng truyền thống
đã quan hệ nhiều năm gắn bó, tín nhiệm, các NHTM đƣa ra nhiều chính sách để giữ

khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng tiềm năng để đạt mục tiêu mở rộng
tín dụng.
1.3.3. Nội dung mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM
1.3.3.1. Mở rộng đối tượng cho vay
Mở rộng đối tƣợng cho vay là làm tăng số lƣợng khách hàng. Ngoài ra, mở
rộng đối tƣợng cho vay còn làm tăng phạm vi không gian cung cấp tín dụng đến
tƣờng địa bàn, khu vực dân cƣ.
Mở rộng đối tƣợng cho vay có thể thực hiện bằng cách khuyến khích, kích
thích các nhóm khách hàng của đối thủ cạnh tranh chuyển sang sử dụng sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng mình. Nếu trƣớc đây sản phẩm này chỉ nhằm vào một đối
tƣợng nhất định trên thị trƣờng thì nay thu hút thêm nhiều đối tƣợng khác. Một số
sản phẩm đứng dƣới góc độ khách hàng xem xét thì nó đòi hỏi phải đáp ứng nhiều
mục tiêu sử dụng khác nhau, do đó có thể nhắm vào những nhóm khách hàng khác
nhau hoặc ít quan tâm tới sản phẩm dịch vụ của ngân hàng một cách dễ dàng, nhóm
khách hàng này có thể đƣợc xếp vào thị trƣờng còn bỏ trống mà ngân hàng có thể
khai thác. Việc tăng đối tƣợng cho vay còn đƣợc thực hiện trên cơ sở đa dạng hóa
các đối tƣợng cho vay, mở rộng đối tƣợng khách hàng phục vụ
Việc mở rộng phạm vi không gian cung cấp tín dụng nhằm tạo thuận lợi cho
việc khách hàng đến giao dịch, qua đó làm tăng số lƣợng khách hàng, sản phẩm
đƣợc sử dụng nhiều hơn. Để mở rộng phạm vi không gian cung cấp tín dụng đạt
hiệu quả cao đòi hỏi phải có một khoảng thời gian nhất định để sản phẩm có thể tiếp
cận đƣợc với khách hàng và thích ứng với từng khu vực và NH phải tổ chức đƣợc
mạng lƣới giao dịch tối ƣu.
14


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Feredric S. Miskin, 2001. Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính. Hà Nội:
NXB Khoa học và Kỹ thuật.

2. Võ Thị Thu Hiền, 2011. Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân tại ngân hàng Công thương thành phố
Đà Nẵng. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học Đà Nẵng.
3. Trần Huy Hoàng, 2007. Quản trị ngân hàng thương mại. Hà Nội: NXB Lao động.
4. Ngân hàng Nhà nƣớc, 2001. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc
ban hành Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Hà Nội.
5. Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Thái Nguyên, 2011-2014. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Thái Nguyên.
6. Peter Rose, 2004. Quản trị Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NXB Tài chính.
7. Nguyễn Hồng Quang, 2014. Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho
vay ngắn hạn tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam
Chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.
8. Quốc hội, 2012. Luật các Tổ chức tín dụng. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia.
9. Lê Văn Tề, 2006. Nghiệp vụ tín dụng và thanh toán quốc tế. Hà Nội: NXB

Thống kê.
10. Nguyễn Văn Tiến, 2005. Giáo trình Ngân hàng thương mại. Hà Nội: NXB
Thống Kê.
11. Võ Đức Toàn, 2012. Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
Ngân hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Luận
án Tiến sĩ. Trƣờng Đại học Ngân hàng TP HCM.
12. Võ Công Trung, 2010. Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Vietcombank Daklak. Luận văn Thạc sỹ. Trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân.

15




×