Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nợ phải thu của khách hàng tại công ty cổ phần thương mại bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.54 KB, 71 trang )



TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

Phần I
đặc điểm địa bàn nghiên cứu
I. Tình hình cơ bản của công ty cptmbg.
I.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPTMBG.
Công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang tiền thân là hai trạm bán buôn và
dịch vụ trực thuộc của công ty th-ơng mại Bắc Giang.
Công ty đã đi vào hoạt động nhiều năm, trải qua không ít khó khăn song
nhờ có sự nỗ lực, quyết tâm của đội ngũ cán bộ công nhân viên cho đến nay
công ty đã có đ-ợc vị thế nhất định trên thị tr-ờng.
Tr-ớc năm 1999 công ty là doanh nghiệp nhà n-ớc nguồn vốn hoạt động do
nhà n-ớc cấp, nhà n-ớc quản lý và đ-a ra chỉ tiêu hoạt động kinh doanh. Do vậy
các loại hình hoạt động của công ty không có nhiều đổi mới, sáng tạo, quy mô
hoạt động không lớn, các mặt khác hàng kinh doanh còn nhiều hạn chế, thị
tr-ờng tiêu thụ hẹp chỉ trong khu vực tỉnh và một số tỉnh lân cận, lợi tức mỗi
năm thu về là không đáng kể, thu nhập của nhân viên thấp.
Đứng tr-ớc tình hình đó công ty phải tìm giải pháp mới cho mình để làm
sao để hoạt đông kinh doanh đạt hiệu quả cao, đứng vững tr-ớc sự cạnh tranh
của nền kinh tế thị tr-ờng.
Năm 1999 đ-ợc sự khuyến khích của nhà n-ớc giao quyền cho doanh
nghiệp tự chủ sản xuất kinh doanh do đó công ty đã đổi mới cơ chế quản lý,
ph-ơng thức hoạt động sản xuất kinh doanh, kiện toàn bộ máy tổ chức, hội tụ đủ
điều kiện để thành lập công ty cổ phần.
Ngày 01 tháng 5 năm 1999 là thời điểm chuyển từ doanh nghiệp nhà n-ớc
sang công ty cổ phần thể hiện: hai trạm buôn công nghệ thực phẩm và trạm kinh
doanh tổng hợp thuộc công ty th-ơng mại Bắc Giang thành công ty CPTMBG.


Từ khi chuyển đổi sang công ty cổ phần đã huy động và sử dụng vốn rất tốt, đạt
hiệu quả cao. Cùng với sự điều hành của bộ máy quản lý dày dặn kinh nghiệm và
đội ngũ nhân viên nhanh nhạy, tháo vát. Doanh nghiệp đã tìm kiếm thị tr-ờng và
trực tiếp giao dịch ký kết hợp đồng với khách hàng. là doanh nghiệp hạch toán

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

độc lập nên công ty có thể quyết định giá mua, giá bán, hình thức tiêu thụ hàng
hoá cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Do đó thị tr-ờng tiêu thụ ngày
càng đ-ợc mở rộng, quy mô về vốn ngày càng tăng, số l-ợng lao động, nhân
viên ngày càng nhiều tạo công ăn việc làm cho ng-ời lao động, tăng lợi tức cho
các cổ đông. đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà n-ớc.
I.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
I.2.1. Điều kiện tự nhiên.
I.2.1.1. Vị trí địa lý.
Công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang nằm tại số 36 đ-ờng Nguyễn Văn
Cừ - TP Bắc Giang nối liền với quốc lộ 1A
+ Phía Bắc giáp với cung thiếu nhi.
+ Phía Tây giáp với toà án thành phố.
+ Phía Nam giáp với đ-ờng Lê Lợi.
+ Phía Đông giáp với đ-ờng Nguyễn Văn Cừ.
Với vị trí, địa hình phù hợp và diện tích khá rộng 6000m2 đ-ợc sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, là trung tâm kinh tế chính trị của toàn tỉnh, với

địa hình bằng phẳng, giao thông thông suốt thuận lợi cả về đ-ờng bộ, đ-ờng sắt
lẫn đ-ờng thuỷ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty giao l-u kinh tế, trao đổi mua
bán hàng hoá với các huyện, tỉnh khác đ-ợc dễ dàng hơn.
I.2.1.2. Thời tiết khí hậu.
Công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang thuộc miền trung du bắc bộ nên vẫn
chịu ảnh h-ởng của khí nhiệt đới khí hậu gió mùa. Có hai mùa rõ rệt: Mùa khô
và mùa m-a.
Mùa khô tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu mua hàng hoá, đặc biệt là mặt
hàng nông sản và việc tiêu thụ vận chuyển.
Bên cạnh đó vào mùa m-a đã gây ra không ít khó khăn cho công ty nh-: độ
ẩm lên cao khiến cho việc bảo quản các mặt hàng nông sản, sấy khô nh-: sắn,
ngô, vải...là rất khó khăn. Việc vận chuyển hàng cũng bất tiện. Tuy nhiên công
ty cũng đã có những biện pháp khắc phục tình trạng này.

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

I.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.
I.2.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty CPTMBG
Sau nhiêu năm nỗ lực phấn đấu kết quả mà công ty thu về là không nhỏ.
Với hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại. Cho đến nay công ty có:
STT Cơ sở vật chất

Din tích( m2)


1

01 Cửa hàng bách hoá thiếu nhi

80

2

01 Cửa hàng điện máy

80

3

01 Kho chứa hàng công nghệ thực phẩm

660

4

01 Xí nghiệp xây dựng hạ tầng

540

5

01 Xí nghiệp sửa chữa ô tô

360


6

01 Xí nghiệp chế biến nông sản

360

Do quy mô bán hàng ngày càng đ-ợc mở rộng nên công ty th-ờng xuyên
đổi mới ph-ơng thức bán hàng. Cung ứng nhanh chóng đảm bảo cả về chất l-ợng
lẫn số l-ợng, đẩy nhanh tiến độ bán hàng đ-ợc khách hàng tin cậy. Bên cạnh đó
công ty cũng đã mua sắm và nâng cấp các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho
việc bảo quản và tiêu thụ hàng hoá.
I.2.2.2.Đặc điểm về tài sản, nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của công
ty CPTMBG.
Công ty CPTMBG là đơn vị thực hiện cổ phần hoá đầu tiên của ngành
th-ơng mại và là đơn vị hạch toán độc lập nên nguồn vốn một phần là do nhà
n-ớc đầu t-, còn lại là do các cá nhân đóng góp, tổ chức trong và ngoài n-ớc
biếu tặng hoặc viện trợ không hoàn lại, đi vay hoặc bổ sung từ kết quả hoạt động
kinh doanh.
Sau gần 10 năm đi vào hoạt động công ty CPTMBG đã dần đi vào kinh
doanh ổn định. Do có sự phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty đến năm 2007 công ty có tổng giá trị tài sản là:7.390.628.000 (đồng )
Có tổng số vốn điều lệ là: 2.180.760.000( đồng) trong đó:
+ Tỷ lệ cổ phần hoá nhà n-ớc: 414.344.400 (đồng) chiếm 19%.

Khoá luận tốt nghiệp





TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

+ Tỷ lệ cổ phần hoá của ng-ời lao động là: 1.766.415.600 (đồng) chiếm
81%.
Trong thời gian hoạt động công ty đã th-ờng xuyên đổi mới ph-ơng thức
kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao góp phần bổ sung đáng kể vào nguồn
vốn của công ty.
Có tình hình sử dụng vốn của Công ty CPTMBG qua 2 năm: 2006,2007
nh- sau:
Tình hình sử dụng vốn
ĐVT:1000 đồng
STT

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Chênh lệch
Tuyệt đối

T-ơng
đối(%)

1

Vốn l-u động


4.313.600

4.911.738

598.138

13,9

2

Vốn cố định

2.337.698

2.478.890

141.192

6

3

Tổng cộng

6.651.298

7.390.628

739.330


11,1

Nh- vậy chỉ sau có một năm tổng nguồn vốn của công ty đã tăng
739.330.000(đồng) t-ơng ứng 11,1%.
Trong đó nguồn vốn l-u động năm 2007 tăng so với năm 2006 là
598.138.000đồng t-ơng ứng 13,9%.
Nguồn vốn cố định năm 2007 tăng so với 2006 là 141.192(đồng)
t-ơng ứng 6%.
Nh- vậy công ty đã tập trung đầu t- nhiều hơn vào nguồn vốn l-u động, vì
là công ty th-ơng mại nên rất cần có nguồn vốn l-u động lớn để đầu t- quay
vòng.
Với tình hình sử dụng nguồn vốn hợp lý nh- vậy cho thấy tiềm năng phát
triển rất lớn của Công ty, nó sẽ là tiền đề cho quá trình hoạt động kinh doanh
đ-ợc thuận lợi, không bị ngừng trệ nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ngày càng phát triển và mở rộng hơn.

Khoá luận tốt nghiệp




TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

I.2.2.3. Tình hình lao động của công ty CPTMBG.
Công ty đóng trên địa bàn thành phố Bắc Giang là khu vực có nền kinh tế
phát triển nhanh, đem lại thu nhập ổn định cho ng-ời lao động nên thu hút đ-ợc
lực l-ợng lao động lớn. Do đó công tác tuyển dụng nhân sự của công ty không

gặp mấy khó khăn,
Cho đến nay công ty đã có 90 lao động chính đ-ợc làm việc theo đúng khả
năng, trình độ của từng cá nhân.Trong đó phân loại thành các bộ phận nh- sau:
- Bộ phận quản lý hành chính có 7 lao động.
- Bộ phận bán hàngvà tiếp thị sản phẩm có 31 lao động.
- Bộ phận thu mua có 12 lao động.
- Bộ phận sửa chữa sản xuất có 18 lao động.
- Bộ phận khác có 22 lao động.
Nh- vậy công ty sử dụng lao động vào bộ phận bán hàng là nhiều nhất. Do
đặc thù của công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực buôn bán nên sử dụng nhiều
lao động trong bộ phận bán hàng là rất cần thiết.
Theo trình độ công ty có:
Năm 1999
Chỉ tiêu

L-ợng



(ng-ời) cấu(%)

Năm 2008
L-ợng



(ng-ời)

cấu(%)


Chênh lệch
về l-ợng

Đại học

3

7,9

9

10

6

Cao đẳng

7

18,4

18

20

11

Trung cấp

12


31,6

27

30

15

Lao động phổ thông

16

42,1

36

40

20

38

100

90

100

52


Tổng cộng

Nh- vậy đến năm 2008 công ty đã tăng 52 lao động so với năm 1999,
Trong đó tỷ trọng lao động có trình độ đại học, cao đẳng tăng 2,1% và 1,6%,
giảm tỷ trọng lao động có trình độ trung cấp và lao động phổ thông là1,6% và
2,1%. Hầu hết lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao. Bên cạnh đó hầu
hết cán bộ công nhân viên th-ờng xuyên đ-ợc tham gia các khoá đào tạo nâng
cao tay nghề nên đáp ứng đ-ợc yêu cầu mà công ty đề ra. Công ty cần tiếp tục
Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

nâng cao trình độ và tay nghề của ng-ời lao động để việc hoạt động kinh doanh
của công ty đạt hiệu quả cao hơn.
I.2.2.4. Dân c-, thu nhập của dân c- trên địa bàn công ty CPTMBG.
Dân c- sống tập trung trong khu cực thành phố khá đông, trình độ lao động
cao hầu hết là đã tốt nghiệp phổ thông trung học nên thu nhập là t-ơng đối ổn
định. Thu nhập bình quân khoảng 950.000-1.150.000 đồng/ng-ời/tháng.
Với mức thu nhập ổn định và mật độ dân c- đông đúc nên nhu cầu tiêu
dùng, mua sắm là khá cao. Yếu tố này tạo điều kiện tốt cho việc tiêu thụ hàng
hoá của công ty đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn so với các khu vực lân cận
trong tỉnh.
I.2.2.5. ảnh h-ởng của thị tr-ờng cạnh tranh.
Thị tr-ờng tiêu thụ của công ty khá rộng bao gồm khu vực trong thành phố,

các huyện lân cận nh-: Lạng Giang, Tân Yên, yên Thế...và các tỉnh nh-: Thái
Nguyên, Thanh Hoá, Bắc ninh...
Có thể nhận thấy các mặt hàng công ty kinh doanh nh-: r-ợu, bia, bóng
điện, phích nhựa, sách vở, đ-ờng, n-ớc khoáng, siêu điện, sắn khô...đều có mặt ở
rất nhiều các điểm bán buôn và bán lẻ trên thị tr-ờng, đặc biệt trong trung tâm
thành phố thì con số các cửa hàng bán các mặt hàng trên là rất lớn. Các điểm bán
sản phẩm không thuộc công ty đều đ-a ra những ph-ơng thức bán hàng có nhiều
-u đãi đối với khách hàng. Do đó đòi hỏi công ty phải có các chiến l-ợc kinh
doanh tối -u để cạnh tranh trên thị tr-ờng nh- ph-ơng thức bán hàng kèm theo
khuyến mại sản phẩm, mua hàng với số l-ợng lớn thì đ-ợc giảm giá, vận chuyển
miễn phí cho những khách hàng ở gần.
Đây cũng là một yếu tố giúp công ty phải th-ờng xuyên đổi mới t- duy để
công ty ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn nữa.
I.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Để có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả đòi hỏi công ty phải có một bộ
máy quản lý tốt, có trình độ chuyên môn. Nắm bắt đ-ợc nhu cầu đó công ty đã
xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quản lý phù hợp với quy mô của công ty. Mỗi một

Khoá luận tốt nghiệp




TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

bộ phận lại có chức năng và nhiệm vụ riêng phù hợp với trình độ khả năng của
từng lao động.
I.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTMBG.

Chủ tịch hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc tài chính

Phòng
tổng
hợp

Cửa
hàng
bách
hóa
thiếu
nhi

Phó GĐ kinh doanh

Cửa
hàng
bách
hóa
tổng
hợp


nghiệp
sữa
chữa ô



Cửa
hàng
sữa
chữa
điện
máy

I.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý.
Hội đồng quản trị gồm 05 ng-ời: 01chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 03 thành
viên.
-

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, có toàn

quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề của công ty, có nhiệm vụ đ-a
ra ph-ơng h-ớng, mục tiêu, các chỉ tiêu kinh tế hàng năm cho công ty...
-

Giám đốc điều hành:Là ng-ời đại diện cho công ty chịu trách nhiệm

tr-ớc nhà n-ớc về ph-ơng diện pháp luật và là ng-ời chỉ đạo xây dựng các kế
hoạch sản xuất kinh doanh, hợp đồng kinh tế và là chủ tài khoản của công ty tại
ngân hàng.

Khoá luận tốt nghiệp


nghiệp

chế
biến
nông
lâm
sản


TRNG I HC QUC GIA H NI

-



KHOA KINH T

Phó giám đốc kinh doanh: Là ng-ời chịu trách nhiệm lập kế hoạch chỉ

đạo sản xuất kinh doanh.
-

Phó giám đốc tài chính: Là ng-ời phụ trách mảng tài chính, là ng-ời

tham m-u cho giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty nh-: Vốn l-u
động, vốn cố định, tiền l-ơng, tiền th-ởng...có trách nhiệm quản lý kinh tế cho
công ty.
-

Phòng tổng hợp: Có chức năng giúp cho ban giám đốc quản lý nhân sự

nắm bắt đ-ợc tình hình hoạt động của công ty: Số l-ợng lao động, tiền l-ơng, kết

quả kinh doanh, chi phí hoạt động...
-

Các cửa hàng: Có nhiệm vụ quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm đến

ng-ời tiêu dùng.
-

Các xí nghiệp: Thực hiện chế biến nông sản và sửa chữa ô tô... là nơi

đem lại thu nhập đáng kể cho công ty.

Nh- vậy: Nhìn chung bộ máy quản lý của công ty CPTMBG phù hợp với
quy mô và tình hình hiện tại của công ty. Đảm bảo kết quả kinh doanh đem lại
hiệu quả cao và lợi ích chung cho toàn công ty.
I.4. Đánh giá chung về thuận lợi khó khăn trong quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty CPTMBG.
I.4.1. Thuận lợi.
Công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang nằm ngay trung tâm thành phố nên
rất thuận lợi cho việc trao đổi hàng hoá với các vùng lân cận và tiêu thụ hàng hoá
trong địa bàn công ty. Mặt khác đây cũng là nơi tập trung đông dân c-, có trình
độ văn hoá cao, đời sống vật chất t-ơng đối đầy đủ, thu nhập khá nên nhu cầu
đòi hỏi đáp ứng cuộc sống ngày một nhiều, phong phú là một yếu tố rất thuận lợi
cho việc tiêu thụ hàng hoá của công ty để đáp ứng nhu cầu của ng-ời tiêu dùng
nơi đây. Đồng thời Công ty nằm sát quốc lộ 1A nên rất thuận lợi cho việc tiêu
thụ hàng hoá và trao đổi hàng hoá với các tỉnh khác, Công ty nằm gần cung thiếu
nhi cho nên cửa hàng Bách hoá thiếu nhi nắm đ-ợc cơ hội tiêu thụ rất lớn phục
vụ nhu cầu, sở thích của trẻ và đem lại thu nhập đáng kể cho Công ty.

Khoá luận tốt nghiệp



TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

Công ty có bộ máy quản lý chặt chẽ, đúng với trình độ chuyên môn, nhiệt
huyết với Công ty th-ờng đ-a ra những ph-ơng h-ớng, biện pháp kinh doanh
đúng đắn, nhanh nhạy cho Công ty.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ,
tay nghề cao.
Do công ty hoạt động bên ngành th-ơng mại nên ít chịu ảnh h-ởng của điều
kiện tự nhiên.
Nhu cầu tiêu dùng của dân c- ngày càng nhiều đảm bảo việc tiêu thụ sản
phẩm của công ty đ-ợc thuận lợi.
Chuyển sang môi tr-ờng kinh doanh mới công ty luôn nhận đ-ợc sự -u đãi
và giúp đỡ của sở th-ơng mại , nhà n-ớc.
I.4.2. Khó khăn.
Bên cạnh những thuận lợi trên công ty cũng gặp không ít những khó khăn :
Với nền kinh tế thị tr-ờng có sự cạnh tranh ngày càng cao đòi hỏi phải có
sự cạnh tranh gay gắt.
Đội ngũ cán bộ ch-a đ-ợc th-ờng xuyên tham gia các lớp đào tạo nghiệp
vụ.
Do Công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang mới tách khỏi công ty th-ơng
mại Bắc Giang, mới đi vào hoạt động nên việc thiếu vốn đầu t- sản xuất kinh
doanh là không tránh khỏi.
Do công ty buôn bán các mặt hàng nông sản nên nhiều khi gặp phải khó
khăn trong việc bảo quản hàng nông sản.


Kết luận
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh, dịch vụ của công ty là ổn định
và ngày càng thích nghi với cơ chế thị tr-ờng. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi
những khó khăn thực tế và một phần do khách quan mang lai. Chính vì thế mà
công ty cần phát huy hơn nữa những mặt mạnh đã và đang có đồng thời khắc
phục những khó khăn để mang lai hiệu quả kinh doanh cao nhất.

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

I.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CPTMBG.
Là một công ty th-ơng mại công ty CPTMBG kinh doanh nhiều chủng loại
hàng hoá: R-ợu, bia, bóng điện, sắn lát khô, ngô, vải sấy, phích n-ớc, siêu điện,
n-ớc khoáng, .. Công ty tiến hành thu mua các mặt hàng nông sản vào đúng
thời vụ để phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá đảm bảo nhu cầu của ng-ời tiêu
dùng.
Ngoài ra đối với những mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu cho ng-ời tiêu
dùng công ty tiến hành bán buôn bán lẻ đảm bảo th-ờng xuyên quay vòng vốn
và mở rộng thị tr-ờng.
Công ty tiến hành tiêu thụ hàng hoá thông qua các đơn đặt hàng và đã nhận
đ-ợc nhiều hợp đồng ký kết mua hàng lâu dài, chính vì thế Công ty luôn tận tình
với khách hàng, đáp ứng, cung cấp hàng hoá đầy đủ, kịp thời, lấy đ-ợc lòng tin ở
bạn hàng.

Công ty có một xí nghiệp chế biến nông sản chuyên chế biến các mặt hàng
nh- vải khô,sắn lát khô...đã tận dụng tối đa nguồn nguyên vật liệu phong phú
của vùng, cung cấp đầy đủ không những cho ng-ời tiêu dùng nơi đây mà còn
cung cấp cho các khu vực lân cận đem lại nguồn doanh thu đáng kể cho công ty.
Để kinh doanh đồng thời rất nhiều các mặt hàng công ty phải có sự nắm bắt
thị tr-ờng nhanh nhạy, tạo sự tin t-ởng cho khách hàng, để có đ-ợc uy tín trên
thị tr-ờng và cho doanh thu cao.
II. Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ tr-ớc.
II.1. Kết quả hoạt động kinh doanh kỳ tr-ớc.
Kết quả sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí
của các hoạt động đó. Nó cho biết tình hình kinh doanh của công ty.
Lá cơ sở để đ-a ra các ph-ơng án kinh doanh của công ty.
Trong năm 2007 công ty CPTMBG tiến hành kinh doanh hàng loạt các mặt
hàng nông sản và tiêu dùng đạt doanh thu cao đem lại doanh lợi đáng kể cho
công ty.
Trích bảng kết quả hoạt động kinh doanh quý IV năm 2007

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
quý IV năm 2007 (Trích)
ĐVT: Đồng
Quý IV/2006


TT
1

So sánh

Chỉ tiêu

S

Quý IV/2007

Tuyệt đối

T-ơng
đối(%)

SLSP mua vào:
+ R-ợu vodka(chai)

5.233

7.824

2.591

149,5

+ Bia Hà nội(chai)


9.455

13.875

4.420

146,7

+ Bóng điện(chiếc)

12.775

15.678

2.903

122,7

+ R-ợu vodka(chai)

4.957

6.875

1.918

138,7

+ Bia Hà nội(chai)


8.554

12.987

4.433

151,8

+ Bóng điện(chiếc)

10.657

13.232

2.575

124,2

3.468.550.000

3.917.568.000

449.018.000

112,9

...
2

SLSP bán ra:


...
3

Doanh thu thuần

4

Giá vốn hàng bán

3.017.580.000

3.362.758.000

345.178.000

111,4

5

Chi phí bán hàng

101.510.000

137.618.000

36.108.000

135,6


6

Chi phí quản lý

127.816.000

114.677.000

(13.139.000)

89,7

7

Lợi nhuận tr-ớc thuế

221.644.000

302.515.000

80.871.000

136,5

8

Lợi nhuận bình

0,07


0,08

0,01

114,3

1.050.000

1.250.000

200.000

119,0

quân/vốn đầu t9

Thu nhập bình quân/
lao động/tháng
Nhận xét.

Từ bảng hoạt động kinh doanh trên cho thấy tình hình kinh doanh của công
ty đang phát triển theo chiều h-ớng tốt. Số l-ợng hàng hoá mua vào và bán ra quý
IV/2007 đều tăng so với quý IV/2006. Doanh thu giữa quý IV/2007 so với quý

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI




KHOA KINH T

IV/2006 tăng 449.018.000 (đồng) t-ơng ứng 12,9% đem lại lợi nhuận cao. Làm
tăng lợi nhuận lên 58.227.120 (đồng) t-ơng ứng 36,5 Bên cạnh đó góp phần tăng
thu nhập cho ng-ời lao động từ 1.050.000 đồng/tháng năm 2006 lên thành
1.250.000 đồng/tháng năm 2007.
Có đ-ợc điều này là do sự nỗ lực của công ty, sự đổi mới về cách thức, chiến
l-ợc kinh doanh sau khi tách khỏi công ty th-ơng mại Bắc Giang. Nh- vậy việc sử
dụng vốn của công ty đã đạt hiệu quả cao góp một phần không nhỏ vào ngân sách
nhà n-ớc.
II.2. Tình hình tài chính của công ty CPTMBG.
Là một công ty th-ơng mại, công ty CPTMBG luôn ý thức đ-ợc tầm quan
trọng của tài chính. Nó là cơ sở để có các hoạt động kinh doanh hiệu quả. Tình
hình tài chính của công ty đ-ợc thể hiện qua các báo cáo tài chính sau:

Khoá luận tốt nghiệp




TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

Mẫu sổ B02 - DN

Đơn vị báo cáo:Công ty CP TM BG

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-


Địa chỉ: Số 36 - Nguyễn Văn Cừ - TPBG

ngày 20/3/2006 của bộ tr-ởng BTC)

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm : 2007
Đơn vị tính:VNĐ
chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(10 = 0102)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(20= 10 - 11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh(30= 20+(2122)-(24+25))
11. Chi phí thuế TNDN
12. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp(60 = 30-51)

Ng-ời lập biểu
(ký, họ tên)


Khoá luận tốt nghiệp



Thuyết

số

minh

Năm nay

Năm tr-ớc

01
02

VI.25
VI.26

15.669.743.000
0

13.872.356.000
0

10
11


VI.27
VI.28

15.669.743.000
13.880.092.220

13.872.356.000
12.173.806.000

1.789.650.780
35.237.659

1.698.550.000
32.136.500

440.342.000
427.096.000

406.040.000
451.005.890

957.450.439
268.086.122,9

873.640.610
244.619.370,8

689.364.316,1

629.021.239,2


20
21
22
23
24
25

30
51

VI.29
VI.30

VI.31

60

Kế toán tr-ởng
(ký, họ tên)

Lập ngày 31 tháng 12 năm2007
Giám đốc
(ký, họ tên,đóng dấu




TRNG I HC QUC GIA H NI


KHOA KINH T

Nh- vậy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây đã
có sự thay đổi đáng kể. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng so với năm 2006 là
60.343.076,9 đồng. Làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty, góp phần mở
rộng quy mô kinh doanh và chủ động trong việc sử dụng vốn.
Mẫu sổ B01 - DN

Đơn vị báo cáo:Công ty CP TM BG

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

Địa chỉ: Số 36 - Nguyễn Văn Cừ - TPBG

ngày 20/3/2006 của bộ tr-ởng BTC)

Bảng cân đối kế toán năm 2007
ĐVT: 1000 đồng
Số đầu năm

Số cuối năm

Tỷ
Chỉ tiêu

L-ợng

trọng

Tỷ

L-ợng

%
1

A. Tài sản

2

Chênh lệch

trọng

Tỷ
L-ợng

trọng

%
3

4

%
5

6

I.Tài sản l-u động
1.Vốn bằng tiền.

2. Phải thu
3. Hàng tồn kho
4. ĐTNH khác
II. TSCĐ

4.313.600
1.626.866
186.540
1.312.980
1.187.214
2.337.698

66,5
28,4
1,8
16,2
20,1
33,5

4.911.738
2.097.658
134.750
1.198.500
1.480.830
2.478.890

64,9
24,5
2,8
19,7

17,9
35,1

598.138
470.792
-51.790
-114,480
293.616
141.192

13,9
28,9
-27,8
-8,7
24,7
6

Tổng tài sản

6.651.298

100

7.390.628

100

739.330

11,1


5.149.118
4.708.857
440.261
1.502.180
6.651.298

77,4
70,8
6,6
22,6
100

5.114.041
4.416.720
697.321
2.276.587
7.390.628

69,2
59,8
9,4
30,8
100

-35.077
- 292.137
257.060
774.407
739.330


-0,7
-6,2
58,4
51,6
11,1

B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả.
1. Nợ ngắn hạn.
2. Nợ dài hạn
II.Nguồn vốn CSH.
Tổng nguồn vốn.

Ng-ời lập biểu
(ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp

Kế toán tr-ởng
(ký, họ tên)

Lập ngày 31 tháng 12 năm2007
Giám đốc
(ký, họ tên,đóng dấu


TRNG I HC QUC GIA H NI




KHOA KINH T

Qua bảng ta thấy:
Về tài sản:
Tổng tài sản cuối năm tăng so với đầu năm là: 739.330.000(đồng).
TSLĐ cuối năm đạt 4.911.738.000( đồng). Tăng so với đầu năm là
598.138.000(đồng) t-ơng đ-ơng 13,9 % là do:
Vốn bằng tiền cuối năm tăng so với đầu năm là 470.792.000(đồng) t-ơng
đ-ơng với 28,9% .
Nợ phải thu cuối năm giảm so với đầu năm là 51.790.000(đồng) t-ơng
đ-ơng 27,8%.
Hàng tồn kho cuối năm giảm so với đầu năm là 114.480.000 (đồng) t-ơng
đ-ơng 8,7%.
Tài sản ngắn hạn khác cuối năm tăng 293.616.000(đồng) t-ơng đ-ơng
24,7%
TSCĐ cuối năm tăng so với đầu năm là 141.192.000(đồng) t-ơng đ-ơng
6%.
Nh- vậy: TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản đạt 66,5% vào cuối
năm và TSCĐ chiếm 33,5%. Công ty có tỷ trọng vốn bằng tiền lớn chiếm 28,4%
đây là chỉ tiêu có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
Về nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn cuối năm tăng so với đầu năm là: 739.330.000(đồng).
Nợ phải trả cuối năm là 5.114.041 (đồng). Giảm so với đầu năm là
35.077.000(đồng) t-ơng đ-ơng 0,7%.
Nợ ngắn hạn cuối năm giảm so với đầu năm là 292.137.000(đồng) t-ơng
đ-ơng 6,2%.
Nợ dài hạn cuối năm tăng so với đầu năm là 257.060.000(đồng).

T-ơng


đ-ơng 58,4%.
NVCSH cuối năm là 2.276.587(đồng) tăng so với đầu năm là
774.407.000(đồng) t-ơng đ-ơng 51,6%.

Khoá luận tốt nghiệp




TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

Mẫu sổ B 03 - DN

đơn vị: công ty cpTMBG

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Đại chỉ: Số 36 - nguyễn Văn Cừ - TPBG

ngày 20/03/2006 của bộ tr-ởng BTC)

Báo cáo l-u chuyển tiền tệ
( Theo ph-ơng thức trực tiếp)(*)
Năm: 2007
Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu


Mã số

Thuyết
minh

Năm nay

Năm tr-ớc

I. L-u chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh.
1. Tiền thu từ bán hàng, cung ứng dịch vụ và
01

6.978.223.000

5.578.456.000

và dịch vụ.

02

5.384.136.675

4.258.297.300

3. Tiền chi trả cho ng-ời lao động.

03


1.528.527.000

1.345.325.000

4. Tiền chi trả lãi vay.

04

0

0

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

05

268.086.122,9

244.619.370,8

6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh.

06

976.567.822

834.238.596

7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.


07

735.678.007

537.578.900

doanh.

20

38.363.017,1

26.874.025,2

II. L-u chuyển tiền từ hoạt động đầu t-

30

doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho ng-ời cung cấp hàng hoá

L-u chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh

III. L-u chuyển tiền từ hoạt động tài
chính.

40

L-u chuyển tiền thuần từ hoạt động trong
kỳ (50=20+30+40)


50

38.363.017,1

26.874.025,2

Tiền và t-ơng đ-ơng tiền đầu kỳ.

60

420.356.017

392.452.964

458.719.034,1

419.326.989,2

Tiền và t-ơng đ-ơng tiền cuối kỳ
(70=50+60)

70

VII.34

Lập ngày ... tháng ... năm2007
Ng-ời lập biểu

Kế toán tr-ởng


Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký,họ tên,đóng dấu)

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

Nhận xét: từ bảng báo cáo l-u chuyển tiền tệ năm 2007 có thể thấy tình
hình l-u chuyển tiền tệ của công ty có nhiều biến động tích cực nh-:
L-u chuyển tiền thuần từ hoạt động trong kỳ năm 2007 tăng so với năm
2006 là 11.488.991,9 đồng t-ơng đ-ơng 42,7%.
Tiền và t-ơng đ-ơng tiền đầu kỳ năm 2007 tăng so với năm 2006 là:
27.903.053 đồng t-ơng đ-ơng 7,1%
Tiền và t-ơng đ-ơng tiền cuối kỳ năm 2007 tăng so với năm 2006 là:
39.392.044,9 đồng t-ơng đ-ơng 9,4%
Kết luận:
Nh- vậy công ty CPTMBG có tình hình tài chính t-ơng đối tốt, đảm bảo
khả năng quay vòng vốn, tránh ứ đọng vốn phục vụ cho quá trình hoạt động kinh
doanh, đảm bảo mở rộng quy mô hoạt động trên thị tr-ờng. Tạo cơ sở cho quá

trình hoạt động kinh doanh kỳ tiếp theo đạt hiệu quả cao. Nâng cao thu nhập và
mức sống cho ng-ời lao động trong công ty.

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

Phần II
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán nợ phải thu của khách hàng tại Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc
Giang .
I. đặt vấn đề.
I.1. Tính cấp thiết, vị trí, vai trò của chuyên đề thực tập.
Hoà nhập với nền kinh tế phát triển nh- vũ bão của thế giới, nền kinh tế
n-ớc ta không ngừng nỗ lực, phấn đấu đ-a mình tiến kịp theo dòng xoáy đó, thể
hiện ở sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp vì sự đóng góp của các doanh
nghiệp đối với nền kinh tế là vô cùng quan trọng, các doanh nghiệp luôn luôn
phấn đấu để trở thành doanh nghiệp hội nhập và phát triển. Một trong những yếu
tố giúp doanh nghiệp thành công là công tác hạch toán kế toán,thông tin của kế
toán là cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra,đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và là cơ sở để ra quyết định, các thông
tin kế toán giúp Nhà n-ớc quản lý doanh nghiệp đánh giá đ-ợc kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính và khả năng phát triển của doanh
nghiệp.
Chính vì thế kế toán tài chính có vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp

nói chung và công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang nơi em thực tập nói riêng,
trong đó kế toán nợ phải thu của khách hàng là bộ phận kế toán không thể
thiếu trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các Công ty Th-ơng mại. Thông qua
kế toán nợ phải thu của khách hàng thì Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc
Giang biết đ-ợc tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó giúp nhà quản
trị công ty đ-a ra các ph-ơng pháp, chiến l-ợc kinh doanh thích hợp nhằm đem
lại lợi nhuận cao nhất cho công ty mình. đồng thời thông qua kế toán nợ phải
thu của khách hàng sẽ giúp công ty hiểu đ-ợc bản chất của các khoản nợ phải
thu của khách hàng từ đó có những biện pháp quản lý nợ phải thu của khách
hàng tốt hơn, nhằm đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh của công ty luôn
diễn ra thuận lợi, ngày càng phát triển mở rộng.

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

Từ những thực tế trên để hiểu và nắm rõ hơn về thực trạng công tác hạch
toán các khoản nợ phải thu của khách hàng nhằm cung cấp những thông tin hữu
ích cho những đơn vị vừa và nhỏ về công tác kế toán, trong thời gian thực tập em
đã lựa chọn chuyên đề: kế toán nợ phải thu của khách hàng làm khoá luận
tốt nghiệp với mong muốn đ-ợc tìm hiểu kỹ hơn về chuyên đề này. Tuy thời gian
nghiên cứu có hạn song em sẽ hết sức cố gắng học hỏi, kết hợp lý thuyết và thực
tiễn để hoàn thành tốt nhất bản báo cáo này.
I.2. Mục tiêu và đối t-ợng thực tập.
I.2.1. Mục tiêu.

* Mục tiêu chung.
Nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu
của khách hàng tại Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc Giang.
* Mục tiêu cụ thể.
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn của kế toán nợ phải thu của khách
hàng.
Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác hạch toán kế toán nợ phải thu của
khách hàng tại công ty.
Đánh giá nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán nợ phải thu của
khách hàng tại công ty.
Tìm giải pháp để khắc phục những tồn tại trong công tác hạch toán kế toán
nợ phải thu của khách hàng tại công ty.
I.2.2. Đối t-ợng nghiên cứu.
Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán nợ phải thu của khách hàng tại công
ty.
I.3. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: Tại công ty Cổ phần Th-ơng mại Bắc Giang số 36 - Đ-ờng
Nguyễn Văn Cừ - TP Bắc Giang.
- Thời gian: Số liệu của công ty trong quý I/2008.
- Nội dung: Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán nợ phải thu của khách
hàng tại công ty.
Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T


I.4. Kết cấu của báo cáo thực tập.
Gồm 2 phần:
Phần I: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
I: Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu
II: Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ tr-ớc
Phần II: Chuyên đề nghiên cứu
I: Đặt vấn đề
II. Cơ sở khoa học và thực tiễn
III. Nội dung
IV. Kết luận
V. Tài liệu tham khảo
II. Cơ sở khoa học và thực tiễn
II.1. Cơ sở khoa học.
II.1.1. Khái quát chung về các khoản nợ phải thu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp luôn phát sinh
các khoản nợ phải thu trong mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các
đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu là một bộ
phận vốn của doanh nghiệp đang bị các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng do
nhiều nguyên nhân.
Nợ phải thu của khách hàng là một thành phần cấu thành nên các khoản nợ
phải thu trong doanh nghiệp. Đó là số vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nh-ng
không thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp, không tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh của đơn vị và không mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mặt
khác nó có thể gây rủi ro, thất thoát và dẫn đến thiếu vốn cho doanh nghiệp. Vì
vậy để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đ-ợc diễn
ra thuận lợi và đem lại hiệu quả thì doanh nghiệp phải theo dõi, quản lý chặt chẽ
và có các biện pháp đúng đắn để thu hồi nợ một cách nhanh chóng và triệt để
nhất.

Khoá luận tốt nghiệp



TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

II.1.2. Khái niệm về nợ phải thu của khách hàng.
Nợ phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp khi
cung cấp sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng đã đ-ợc chấp nhận
thanh toán nh-ng ch-a thu đ-ợc tiền hàng.
II.1.3. ý nghĩa của kế toán nợ phải thu của khách hàng.
Kế toán nợ phải thu của khách hàng có vai trò quan trọng trong công tác
hạch toán các khoản nợ phải thu.
Nợ phải thu của khách hàng thuộc tài sản l-u động nên sự hoạt động của nó
rất linh hoạt, có thể thu hồi nợ bằng vật t-, tiền vốn, hàng hoá, tài sản cố định
hay bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối t-ợng thanh toán.
Giai đoạn thu nợ của khách hàng tuy ch-a phải là giai đoạn cuối cùng của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nh-ng thông qua kế toán nợ phải thu
của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp biết đ-ợc tình hình tài chính, quá trình thu
hồi vốn của doanh nghiệp mình để từ đó doanh nghiệp có những ph-ơng h-ớng,
biện pháp xử lý kịp thời về nguồn vốn bị chiếm dụng, nhằm góp phần thúc đẩy
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đ-ợc diễn ra thuận lợi, ngày càng phát
triển và mở rộng.
II.1.4. Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu của khách hàng.
- Theo dõi, ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ từng
khoản nợ của từng khách hàng về tổng nợ, số nợ đã thu và số nợ còn phải thu, có
biện pháp tích cực trong việc lập kế hoạch thu hồi các khoản nợ phải thu của
khách hàng.

- Lập và xử lý dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ quản
lý tài chính.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các khoản
nợ phải thu.
II.1..5. Những quy định trong hạch toán nợ phải thu của khách hàng.
- Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp khi cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách
hàng nh-ng ch-a đ-ợc khách hàng thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này những khoản bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ thu tiền ngay.
- Phải hạch toán cho từng đối t-ợng phải thu, từng khoản nợ phải thu,
th-ờng xuyên đôn đốc việc thu hồi nợ.

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản phải thu và th-ờng xuyên kiểm
tra đối chiếu các khoản nợ phải thu có xác nhận của khách hàng cụ thể.
- Tr-ờng hợp hàng hoá cung cấp không đúng thoả thuận thì doanh nghiệp
có thể giảm giá hoặc nhận lại số hàng đó về và chịu mọi phí tổn.
- Tr-ờng hợp khách hàng thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp bằng
hiện vật, bằng hình thức bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, giao nhận tay ba
hoặc phải chuyển vào TK642- chi phí quản lý doanh nghiệp thì phải có đầy đủ
chứng từ hợp pháp, hợp lệ nh-: Biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công

nợ, biên bản xoá nợ, hợp đồng kinh tế.
- Khi hạch toán nợ phải thu thì kế toán phải lập khoản dự phòng phải thu
khó đòi để bù đắp thiệt hại khi không thu đ-ợc nợ.
II.1.6. Ph-ơng pháp kế toán: Nợ phải thu của khách hàng .
* Nội dung kế toán nợ phải thu của khách hàng.
Để hạch toán kế toán nợ phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản
: 131- Phải thu của khách hàng.
Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình biến động các
khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ, lao vụ, khối l-ợng công việc đã hoàn thành nh-ng ch-a đ-ợc khách
hàng thanh toán.
* Kết cấu tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Bên Nợ: Phản ánh
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá đã giao
nhận, số l-ợng lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và đ-ợc xác nhận là đã tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả cho khách hàng
+Bên có: Phản ánh
- Số tiền khách hàng đã trả
- Số tiền nhận tr-ớc của khách hàng
- Giá trị hàng hoá bị khách hàng trả lại vì không đảm bảo chất l-ợng
trừ vào nợ phải thu của khách hàng
- Số chiết khấu, giảm giá khách hàng đ-ợc h-ởng
+ Số d- bên Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng
+ Số d- bên Có (nếu có): Phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng.
* Sơ đồ hạch toán nợ phải thu của khách hàng

Khoá luận tốt nghiệp





TRNG I HC QUC GIA H NI

KHOA KINH T

Quá trình hạch toán kế toán nợ phải thu của khách hàng đ-ợc thể hiện trên
sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải thu của khách hàng.

TK 131

TK 511
Bán hàng ch-a thu tiền

TK 111,112
K/h trả tiền hàng bằng TM, TGNH
ứng tr-ớc tiền của khách hàng

TK 333(333.1)

TK 521,531,532

Thuế VAT phải nộp
(Nếu có)

Chiết khấu, giảm giá, hàng bị trả lại trừ vào
nợ phải thu (Giá ch-a thuế)

TK 111(112)


TK 333 (333.1)

Số tiền thừa trả lại cho

Thuế VAT t-ơng ứng

khách hàng

với hàng bị trả
TK 152,153,156
K/h trả lại bằng vật t- hàng hoá

TK 333 (333.1)
Thuế VAT đ-ợc
khấu trừ
TK 331
Bù trừ nợ phải thu và nợ phải trả

TK 642
Xử lý xoá nợ phải thu khó đòi

Khoá luận tốt nghiệp


TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T


II. 2. Cơ sở thực tiễn.
II.2.1. Đặc điểm về đối t-ợng nợ Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc
Giang.
Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc Giang buôn bán rất nhiều các mặt hàng
nh- r-ợu, phích, bia, sách vở, bóng điện, siêu điện, văn phòng phẩm,... đáp ứng
nhu cầu cần thiết cho các khách hàng nên chiếm lĩnh đ-ợc thị phần lớn trên thị
tr-ờng.
Các khách hàng của công ty cũng rất đa dạng bao gồm ng-ời tiêu dùng, các
công ty trong khu vực và ngoài tỉnh... khách hàng này có thể là khách hàng
th-ờng xuyên hoặc không th-ờng xuyên, khách hàng nợ ngắn hạn hoặc khách
hàng nợ dài hạn, khách hàng trả nợ một lần hoặc khách hàng trả góp. Tuỳ vào
tiềm năng của khách hàng mà công ty có những -u đãi về việc thanh toán nhkhách hàng th-ờng xuyên, lâu dài thì công ty sẽ cho nợ và ra hạn thu nợ. Hoặc
khách hàng không có khả năng thanh toán ngay thì công ty cho nợ và ra hạn.
II.2.2. Thị tr-ờng cạnh tranh của công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc
Giang.
Công ty cổ phần th-ơng mại Bắc Giang nằm ngay trung tâm thành phố nên
có rất nhiều đối thủ cạnh tranh buôn bán các mặt hàng t-ơng tự nh- công ty bao
gồm các công ty, các cửa hàng, đại lý,... buôn bán một số mặt hàng nh- bia, siêu
điện, đ-ờng, văn phòng phẩm với số l-ợng khá phong phú.
Mặt khác nhu cầu của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi không những về
mẫu mã đẹp, chất l-ợng tốt, giá cả rẻ mà con phải đáp ứng cả về thái độ phục vụ,
chính vì thế đội ngũ bán hàng của công ty phải luôn học hỏi, tìm hiểu nhu cầu
khách hàng và đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Ngoài ra còn có rất nhiều các doanh nghiệp tự sản xuất đ-ợc các mặt hàng
mà công ty đang bán, phân phối rộng khắp các khu vực xung quanh gần công ty,
giá cả lại mềm dẻo nên đòi hỏi công ty phải có những chiến l-ợc bán hàng nhanh
nhạy, mềm dẻo nh- giảm giá, khuyến mại... để thu hút đông đảo số l-ợng khách

Khoá luận tốt nghiệp



TRNG I HC QUC GIA H NI



KHOA KINH T

hàng, không ngừng tìm hiểu thị tr-ờng, đ-a ra các ph-ơng pháp bán hàng phù
hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
II.2.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán nợ phải thu của khách hàng tại
Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc Giang.
Tại Công ty cổ phần Th-ơng mại Bắc Giang công tác hạch toán kế toán nói
chung và hạch toán kế toán nợ phải thu của khách hàng nói riêng luôn tuân theo
những quy định hiện hành của Bộ tài chính.
Công ty Cổ phần Th-ơng mại Bắc Giang là một đơn vị tham gia vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh R-ợu, bia, bóng điện, phích, đ-ờng,... Ngoài ra Công
ty còn tham gia vào hoạt động buôn bán các mặt hàng nông sản nh- sắn khô,
vải,... do đó khoản nợ phải thu của khách hàng chính là các khoản thu từ hoạt
động cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng đã đ-ợc thực hiện nh-ng ch-a
thu đ-ợc tiền.
Khách hàng của Công ty rất đa dạng, là các tổ chức, cá nhân, các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và một số tỉnh khu vực lân cận. Nhìn chung
khi Công ty cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng thì Công ty đều thu
đ-ợc tiền ngay. Tuy nhiên trên thực tế có những khách hàng khi mua hàng hoá,
sử dụng dịch vụ của Công ty nh-ng phải sau một thời gian mới trả tiền nên Công
ty đã hình thành nên nợ phải thu của khách hàng để theo dõi và quản lý khoản nợ
phải thu của khách hàng.
Trong những năm vừa qua tình hình thu hồi nợ phải thu của khách hàng tại
Công ty đ-ợc thực hiện một cách t-ơng đối tốt, điều này cho thấy Công ty đã có

chính sách về thu hồi nợ của khách hàng là hợp lý do đó Công ty cần phải phát
huy những gì mình đã làm đ-ợc.
Từ những đặc điểm nh- trên khi hạch toán nợ phải thu của khách hàng
Công ty cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Hàng ngày kế toán thu thập, phản ánh đầy đủ số l-ợng hàng hoá, dịch vụ,
đã cung cấp cho khách hàng nh-ng ch-a thu đ-ợc tiền vào các sổ sách cần thiết,
số tiền phải thu đ-ợc phản ánh vào doanh thu và số thuế đầu ra.

Khoá luận tốt nghiệp


×