Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Ứng dụng các mô hình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO

ại
họ
cK
in
h

LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG THỪA THIÊN HUẾ

Đ

ơ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phạm Thị Thanh Thủy



TS. Trần Thị Bích Ngọc

Lớp: K45B TC – NH
Niên khóa: 2011 – 2015

Khóa học 2011 - 2015


Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân cùng với những kiến thức đã tích lũy được, tôi đã nhận được
nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ của thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và

tế
H
uế

bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến cô giáo hướng dẫn – Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

ại
họ
cK
in
h

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường đại học Kinh
tế Huế nói chung và Khoa Tài chính- Ngân hàng nói riêng đã trang bị
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập

tại trường.

Đ

Tôi cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên
Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế
đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình
thực tập tại đây.


Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình cùng toàn thể
bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và thực tập
để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc đến tất cả mọi người!

tế
H
uế

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đ

ại
họ
cK
in
h


Phạm Thị Thanh Thủy


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NH No&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
: Tổ chức tín dụng

TS

: Tài sản

NV

: Nguồn vốn

TMCP

: Thương mại cổ phần

TP

: Trái phiếu

DN


: Doanh nghiệp

KD

: Kinh doanh

TD

: Tín dụng

TGTT

: Tiền gửi thanh toán

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TCTD


: Chứng chỉ tiền gửi

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

TSCĐ

: Tài sản cố định

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TCKT

: Tổ chức kinh tế

Đ

CCTG

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất ............................................................19
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế..............................31

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động phân theo tính chất công việc ................................34
Biểu đồ 2.2: Số lượng lao động xét về mặt trình độ .................................................35
Biểu đồ 2.3: Số lượng lao động xét về mặt giới tính ................................................36

tế
H
uế

Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản Agribank Bắc Sông Hương, 2012 – 2014 ................38
Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn Agribank Bắc Sông Hương, 2012 – 2014 .........40
Biểu đồ 2.6: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Bắc Sông Hương,
giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................42

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.7: Biến động của khe hở lãi suất qua các năm của Agribank Bắc
Sông Hương .................................................................................................. 61
ĐỒ THỊ

Đồ thị 1: Lãi suất điều hành (%) ...............................................................................43
Đồ thị 2: Lãi suất cho vay – huy động (%) ...............................................................44

Đ

Đồ thị 3: Diễn biến lãi suất liên ngân hàng (2013T12 – 2014T12) ..........................44


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các kết quả đo lường rủi ro lãi suất của khe hở lãi suất ...........................19
Bảng 1.2: Tác động của sự thay đổi lãi suất đến giá trị ròng của ngân hàng ............25
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Agribank Bắc Sông Hương, giai đoạn 2012 – 2014 ...... 33
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................37
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Bắc Sông Hương .....42
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn tại Agribank Bắc Sông Hương ..........................48
Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn nhạy cảm lãi suất ...................................................50
Bảng 2.6: Tình hình tài sản tại Agribank Bắc Sông Hương .....................................54

tế
H
uế

Bảng 2.7: Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất tại Agribank Bắc Sông Hương.........56
Bảng 2.8: Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất tại Agribank Bắc Sông Hương ............ 58
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về quản trị khe hở lãi suất ngân hàng tại Agribank Bắc
Sông Hương..............................................................................................................60

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10: Phương pháp quản lý khe hở năng động của Agribank Bắc Sông Hương ......62

Bảng 2.11: Tài sản chịu ảnh hưởng của kỳ hạn tại Agribank Bắc Sông Hương .......64
Bảng 2.12: Nguồn vốn huy động chịu tác động của kỳ hạn tại Agribank Bắc
Sông Hương..............................................................................................................65
Bảng 2.13: Khe hở kỳ hạn tại Agribank Bắc Sông Hương.......................................69
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu về giá trị ròng tại Agribank Bắc Sông Hương ....................70
Bảng 2.15: Lãi suất trung bình của Agribank Bắc Sông Hương ..............................71

Đ

Bảng 2.16: Thay đổi giá trị ròng năm 2015 ..............................................................72

iii


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

tế
H
uế

3.2.1. Không gian ........................................................................................................3
3.2.2. Thời gian ...........................................................................................................3

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Bố cục khóa luận .....................................................................................................4

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC MÔ HÌNH
PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NHTM ....................................................5
1.1. Sơ lược về NHTM ................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về NHTM ........................................................................................5
1.1.2. Chức năng của NHTM ......................................................................................6
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng .......................................................................6

Đ

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ...................................................................6
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền .........................................................................................7
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM ...................................................................7
1.1.3.1. Nhận tiền gửi ..................................................................................................7
1.1.3.2. Cấp tín dụng ...................................................................................................8
1.1.3.3. Các dịch vụ khác ..........................................................................................10
1.2. Lãi suất ...............................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................10
1.2.2. Phân loại lãi suất .............................................................................................10

iv



1.2.2.1. Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng .................................................................10
1.2.2.2. Căn cứ vào giá trị của tiền lãi.......................................................................11
1.2.2.3. Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất ..........................................................11
1.2.2.4. Căn cứ vào loại tiền cho vay ........................................................................11
1.2.2.5. Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế ....................................11
1.3. Khái niệm về rủi ro và rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................12
1.3.1. Định nghĩa .......................................................................................................12
1.3.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ......................................................................12

tế
H
uế

1.3.2.1. Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản ...............................12
1.3.2.2. Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của ngân hàng ....... 13
1.3.2.3. Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định .............................................................13
1.3.3. Tác động của rủi ro lãi suất .............................................................................13

ại
họ
cK
in
h

1.3.4. Các loại rủi ro lãi suất .....................................................................................14
1.3.5. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro lãi suất...................................14
1.3.6. Quản trị rủi ro lãi suất .....................................................................................17

1.3.6.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất .................................................................17
1.3.6.2. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro lãi suất ..........................................17
1.3.6.3. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro lãi suất ...............................................18
1.3.6.4. Nội dung các kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất ...............................................19

Đ

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT - CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG THỪA
THIÊN HUẾ.............................................................................................................30
2.1. Tổng quan về ngân hàng ....................................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc
Sông Hương Thừa Thiên Huế ...................................................................................30
2.1.2. Các hoạt động chính của Chi nhánh................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..........................31
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................31

v


2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................32
2.1.4. Tình hình lao động tại Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................32
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc
Sông Hương Thừa Thiên Huế ...................................................................................37
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT - Chi
nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế .................................................................42
2.2. Tình hình lãi suất tại Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ......................................43
2.3. Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng .................................................46


tế
H
uế

2.3.1. Sự biến động của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ........................................49
2.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản của ngân hàng ...........................................................54
2.3.3. Sự biến động của tài sản nhạy cảm với lãi suất ..............................................55
2.4. Ứng dụng các mô hình để phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng ......................57
2.4.1. Quản trị khe hở lãi suất ...................................................................................57

ại
họ
cK
in
h

2.4.2. Quản trị khe hở kỳ hạn ...................................................................................63
2.4.3. Dự báo thay đổi giá trị ròng của Chi nhánh trong năm 2015...........................72
2.5. Đánh giá .............................................................................................................73
2.5.1. Thành tựu đạt được trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ..........................73
2.5.2. Hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất..............................................73
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................74

Đ

2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................74
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG N o&PTNT - CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG
THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................... 76

3.1. Định hướng hoạt động và yêu cầu đặt ra đối với quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân
hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế ............................76
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng .........................................76
3.1.2. Định hướng hoạt động quản trị rủi ro của Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh
Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế ............................................................................77
vi


3.2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế .....................................77
3.2.1. Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro lãi suất ...................77
3.2.2. Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản trị, cán bộ ngân hàng và khách hàng .....78
3.2.2.1. Đối với cán bộ nhân viên ngân hàng ............................................................78
3.2.2.2. Đối với ban lãnh đạo ngân hàng ..................................................................79
3.2.2.3. Đối với khách hàng ......................................................................................79
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống kế toán thống kê, chính sách và quy trình quản lý rủi ro
lãi suất của ngân hàng ...............................................................................................79
3.2.3.1. Hoàn thiện hệ thống kế toán thống kê của ngân hàng .................................79

tế
H
uế

3.2.3.2. Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro lãi suất của ngân hàng .......................80
3.2.3.3. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro lãi suất của ngân hàng .........................80
3.2.4. Nghiên cứu, dự báo biến động lãi suất ............................................................81
3.2.5. Hoàn thiện văn bản pháp lý về đo lường và quản lý rủi ro lãi suất ................81

ại
họ

cK
in
h

3.3. Các điều kiện để thực hiện giải pháp .................................................................82
3.3.1. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ngân hàng .......................82
3.3.2. Nâng cao chất lượng cán bộ ngân hàng và nhà quản trị ngân hàng ................83
3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản trị nội bộ ..................................................................84
3.3.4. Sự điều chỉnh của Ngân hàng Nhà nước: ........................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN ...........................................................................................86

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................87

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm trở lại đây thị trường tài chính Việt Nam trải qua một loạt
các biến động có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các tổ chức tài chính.
Đặc biệt đối với các ngân hàng thương mại, là cá thể rất nhạy cảm với biến động thị
trường, bất kỳ một sự thay đổi nào cũng tiềm ẩn các yếu tố rủi ro gây thiệt hại cho
hoạt động ngân hàng, thậm chí dẫn tới sự sụp đổ của cả một hệ thống ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung có rất nhiều loại rủi ro xảy ra như
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản… Tuy nhiên, rủi ro đặc thù và khó phòng ngừa

tế
H

uế

nhất của ngân hàng là rủi ro lãi suất. Khi lãi suất thị trường thay đổi, những nguồn
thu chính từ danh mục cho vay và đầu tư chứng khoán cũng như chi phí đối với tiền
gửi và các nguồn vay đều bị tác động. Ngoài ra sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến
giá trị thị trường của tài sản và nợ, làm thay đổi giá trị vốn chủ sở hữu của ngân

ại
họ
cK
in
h

hàng. Nói đúng hơn, sự biến động của lãi suất tác động đến toàn bộ bảng cân đối kế
toán và báo cáo thu nhập của ngân hàng.

Trong giai đoạn hiện nay, việc điều hành chính sách lãi suất của NHNN đã có
nhiều thay đổi, từ việc quy định khung lãi suất, trần lãi suất, áp dụng lãi suất cơ bản,
hay áp dụng cơ chế thỏa thuận đã áp dụng cơ chế lãi suất cơ bản làm cơ sở cho các
tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh. Cùng với đó tất yếu dẫn tới sự biến
động thường xuyên của lãi suất.

Đ

Trên thực tế, hoạt động quản trị rủi ro đã được các NHTM đặc biệt coi trọng.
Mục tiêu cơ bản của quản trị rủi ro là thực hiện đo lường đánh giá rủi ro lãi suất
phát sinh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm giám sát, ngăn ngừa và hạn
chế những rủi ro đó ở mức thấp nhất. Trong bối cảnh lãi suất thị trường có xu
hướng biến động nhiều hơn, các NHTM đã có nhận thức về nguy cơ rủi ro lãi suất
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên, những nhận thức này mới chỉ là

bước đầu và chưa toàn diện, ngân hàng mới chỉ dừng lại ở nhận định là có rủi ro lãi
suất nhưng chưa đo lường, đánh giá cụ thể mức độ rủi ro là bao nhiêu, lãi suất biến
động theo chiều hướng nào sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng. Trong xu hướng hội

1


nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ như hiện nay, nhất là khi Việt Nam vừa mới gia nhập
WTO đã đem lại cho các NHTM Việt Nam nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời sẽ
làm gia tăng về quy mô và mức độ trầm trọng của rủi ro, tổn thất đối với các ngân
hàng trong đó có rủi ro lãi suất. Do vậy, quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro
lãi suất nói riêng là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các
NHTM Việt Nam.
Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề RRLS và quản trị
RRLS, có thể kể đến như Hennie van Greuing và Brajovic Bratanovic với nghiên
cứu mang tên “Analyzing and managing banking risk” 2003, phân tích và quản lý
các loại rủi ro trong ngân hàng. Một tác giả nữa là bà Helen K Simon, CFP, làm

tế
H
uế

việc tại trường đại học quốc tế Florida, Mỹ với công trình nghiên cứu “Managing
interest rate risk”, trong nghiên cứu này bà cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của
RRLS khi đưa ra một bằng chứng thiệt hại do RRLS năm 1994 tại Orange County,
California. Ở Việt Nam cũng có một số nghiên cứu sinh tập trung vào đề tài này

ại
họ
cK

in
h

như Tạ Ngọc Sơn với luận án Tiến sĩ “Quản trị rủi ro lãi suất tại NHTM”.
Xuất phát từ thực tiễn trên cũng như hiểu được tầm quan trọng của công tác
quản trị rủi ro lãi suất, vận dụng những kiến thức đã được học cùng với kết quả
thực tập tại đơn vị trong thời gian qua em chọn đề tài: “Ứng dụng các mô hình
quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
- Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế”.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Thông qua các kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất được vận dụng trong đề tài giúp
NH No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế có cái nhìn tổng
quan hơn về rủi ro lãi suất cũng như nâng cao khả năng nhận dạng và đo lường rủi
ro lãi suất. Từ đó, Ngân hàng có thể hạn chế tới mức tối đa mọi ảnh hưởng xấu của
biến động lãi suất đến thu nhập của mình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan đến rủi ro lãi suất
và các mô hình để phân tích rủi ro lãi suất tại NHTM.
2


Mục tiêu 2: Ứng dụng các kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất để phân tích rủi ro
lãi suất tại Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi
ro lãi suất tại Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế.

Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sẽ đi sâu vào những vấn đề cụ thể như sau:
 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm
(2012 - 2014).
 Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.
 Ứng dụng mô hình thời lượng để đo lường rủi ro lãi suất và mức tác động

tế
H
uế

của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
 Đề ra biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất và một số kiến nghị trong công tác quản
trị rủi ro lãi suất đối với Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa
Thiên Huế.

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất, mô hình thời
lượng trong phân tích rủi ro lãi suất và ứng dụng của nó tại Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Không gian

Đ


Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế có rất
nhiều phòng ban và bộ phận. Việc thực hiện nghiên cứu cũng như thu thập số liệu,
thông tin cho đề tài chủ yếu được thực hiện tại phòng Kế toán của NH No&PTNT Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế.
3.2.2. Thời gian
Phân tích rủi ro lãi suất trong giai đoạn 2012 - 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp tìm hiểu những vấn đề
liên quan đến cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất thông qua các tài liệu như giáo

3


trình, sách báo, tạp chí, các tài liệu có liên quan đến đơn vị thực tập. Bên cạnh đó,
phương pháp này cũng được sử dụng để tìm hiểu về tình hình kinh tế vĩ mô, tình
hình hệ thống ngân hàng trong những năm qua nói chung và tại Ngân hàng
No&PTNT nói riêng.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu bao
gồm số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Ngân
hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp phân tích: Sử dụng tính toán các số liệu tuyệt đối và tương
mô hình đo lường rủi ro lãi suất.

tế
H
uế

đối dựa trên số liệu thu thập được nhằm đánh giá các vấn đề liên quan đến các
+ Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để

đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu.

ại
họ
cK
in
h

+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù
hợp với đề tài nghiên cứu từ đó rút ra được kết luận cần thiết.
5. Bố cục khóa luận

Gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về rủi ro lãi suất và các mô hình phân tích rủi ro lãi suất
của NHTM

Chương 2: Ứng dụng các mô hình trong công tác quản trị rủi ro lãi suất tại

Đ

Ngân hàng No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
No&PTNT - Chi nhánh Bắc Sông Hương Thừa Thiên Huế

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ

CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NHTM
1.1. Sơ lược về NHTM
1.1.1. Khái niệm về NHTM
NHTM là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh
tế thị trường. Ngân hàng có lịch sử ra đời rất lâu, 3000 năm trước công nguyên. Từ
nghề đổi tiền của một số thương nhân dần dần hình thành nên các tổ chức nhận tiền
gửi, cho vay, chuyển tiền, thanh toán… hoạt động như các NHTM. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay, các

tế
H
uế

NHTM không ngừng phát triển hình thành mạng lưới rộng khắp toàn cầu, hoạt động
ngân hàng có tính hệ thống cao, được xem là một kênh chu chuyển vốn quan trọng
và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và phong phú tác động đáng kể
đến sự phát triển của nền kinh tế thị trường.

ại
họ
cK
in
h

Hiện nay, tùy theo lịch sử hình thành của hệ thống ngân hàng có nhiều khái
niệm về NHTM:

Theo Ngân hàng thế giới: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ
yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn.
Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: Ngân hàng thương mại, chỉ tham gia vào các

hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; Ngân hàng đầu tư,

Đ

hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Ngân hàng nhà ở, cung
cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác nữa.
Tại Hoa Kỳ: NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên
cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán, đầu tư,
cho vay, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền như bảo
quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế.
Tại Pháp: Theo đạo luật ngân hàng Pháp năm 1941, NHTM là những xí
nghiệp hay là những cơ sở mà nghề nghiệp là thường xuyên nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng số tiền đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính.

5


Tại Việt Nam: Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 06 năm
2010, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới
nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của NHTM

tế
H

uế

1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định sự
phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong chức
năng này NHTM đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra tập trung

ại
họ
cK
in
h

nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế để điều
chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn, góp phần điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, NHTM
cũng là một chủ thể tham gia trên thị trường tài chính bằng các hoạt động đầu tư
sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho các chủ thể trong nền kinh tế. Như
vậy, NHTM cũng là một trong những chủ thể tham gia vào việc phân phối tài chính
cho nền kinh tế.

Đ

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán

NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng, do đó NHTM thực hiện được chức năng trung gian thanh toán cho khách
hàng. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực hiện
việc thanh toán, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua ngân
hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này, NHTM phải tổ

chức mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng, phát hành và quản lý các
phương tiện thanh toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được lệnh thanh toán
của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho khách

6


hàng trong hoạt động thanh toán, đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn rỗi
trong nền kinh tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trên thị trường.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng và
nhiều khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung
gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng lớn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của
khách hàng. Lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra phụ thuộc vào số tiền gửi ban đầu
của khách hàng, số lượng ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ

tế
H
uế

bắt buộc. Giáo sư P.Samuelson đã đưa ra công thức xác định khả năng tạo tiền của
NHTM như sau:

Mn=M0*(1-qn)/(1-q)
Trong đó:

ại
họ
cK

in
h

 Mn: Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra
 M0: Lượng tiền gửi ban đầu

 n: Số ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền

 q: Tỷ lệ cho vay tối đa

 1 - q: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Tuy nhiên khả năng tạo tiền của NHTM theo công thức trên chỉ đúng khi hội
đủ các điều kiện như: hệ thống ngân hàng tổ chức theo mô hình ngân hàng hai cấp;

Đ

tất cả các giao dịch đều thực hiện bằng hình thức thanh toán chuyển khoản và các
NHTM phải đạt được tỷ lệ cho vay tối đa. Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân
hàng, ứng dụng khả năng tạo tiền được xem như là nghệ thuật trong việc kiểm soát
khả năng cung ứng tiền trong lưu thông góp phần ổn định lưu thông tiền tệ.
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
1.1.3.1. Nhận tiền gửi
 Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức
Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh
tế. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam kết
7


trả đúng hạn. Trong cuộc cạnh tranh để tìm và giành được các khoản tiền gửi, các

ngân hàng đã trả lãi cho tiền gửi như là phần thưởng cho khách hàng về việc sẵn
lòng hi sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho phép ngân hàng sử dụng tạm thời
để kinh doanh.
Ngân hàng cung cấp dịch vụ giữ tiền một cách thuận lợi thông qua hệ thống
mạng lưới dày đặc, giúp khách hàng có thể gửi tiền vào ngân hàng mọi lúc, mọi nơi
với chi phí thấp nhất. Nhiều tiện ích được kết nối giúp khách hàng có thể sử dụng
tiền thuận tiện.
 Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện ủy thác

tế
H
uế

Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Khi
khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực
hiện các lệnh của khách hàng trên phạm vi toàn quốc hoặc toàn cầu như chi hộ, thu
hộ, chuyển tiền, quản lý hộ…

Ngân hàng cung cấp các tiện ích trong thanh toán thông qua mở rộng mạng

ại
họ
cK
in
h

lưới, kết nối hệ thống thanh toán trong và ngoài nước, áp dụng cộng nghệ hiện
đại… Các tiện ích của thanh toán qua ngân hàng đã góp phần rút ngắn thời gian
kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng.
1.1.3.2. Cấp tín dụng


 Cho vay thương mại

Cho vay thương mại là các khoản cho vay ngắn hạn, tài trợ cho tài sản lưu

Đ

động của doanh nghiệp (thường dưới 12 tháng). Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng
đã biết chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán. Sau
đó ngân hàng mở rộng cho vay trực tiếp đối với những người mua, giúp họ có vốn
để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất trong kinh doanh.
 Tài trợ cho dự án
Bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, các ngân hàng còn trở nên năng động trong
việc tài trợ trung và dài hạn theo các dự án của doanh nghiệp: cho vay để mua sắm
tài sản cố định, tài trợ xây dựng nhà máy, phát triển ngành công nghệ cao. Một số
ngân hàng còn cho vay để đầu tư vào đất, phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất,
giao thông.
8


 Cho vay tiêu dùng
Ngân hàng cho vay tiêu dùng để mua nhà và các tài sản lâu bền, trang trải chi
phí học tập… Trong giai đoạn đầu hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay
tiêu dùng vì tin rằng có rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự gia tăng thu nhập của người
tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay với các hãng bán lẻ đã hướng các ngân
hàng tới tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng.
 Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
Khả năng huy động và cho vay khối lượng lớn của ngân hàng đã trở thành
trọng tâm chú ý của Chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong


tế
H
uế

khi thu không đủ hoặc chưa kịp, Chính phủ các nước đều muốn tiếp cận với các
khoản cho vay của ngân hàng. Ngày nay, Chính phủ giành quyền cấp phép hoạt
động và kiểm soát các ngân hàng. Ngân hàng hưởng lợi từ tài trợ cho Chính phủ.
Trái phiếu Chính phủ có độ an toàn cao, có thể cầm cố hoặc chiết khấu tại ngân

ại
họ
cK
in
h

hàng Trung Ương. Do vậy các ngân hàng mua trái phiếu Chính phủ nhằm mục tiêu
tăng thu nhập và đảm bảo an toàn thanh khoản.
 Bảo lãnh

Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng đối với người thụ hưởng về
việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng của ngân hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ như cam kết. Do khả năng thanh toán của ngân hàng
cho một khách hàng rất lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của các khách hàng

Đ

nên ngân hàng có uy tín cao trong bảo lãnh cho khách hàng.
 Cho thuê tài chính
Là việc ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê với thời gian sao cho
tiền thuê thu được phải bù đắp được chi phí và có lãi cho ngân hàng. Khách hàng có

quyền mua lại tài sản thuê. Cho thuê của ngân hàng được xếp vào tín dụng trung và
dài hạn. Ngân hàng cũng thành lập một bộ phận cho thuê hoặc công ty cho thuê độc
lập. Ngân hàng cũng kết nối với các hãng sản xuất để đảm bảo chất lượng tài sản
cho thuê.

9


1.1.3.3. Các dịch vụ khác
 Mua bán ngoại tệ
Ngân hàng có thể mua bán ngoại tệ cho khách hàng: mua bán một loại tiền này
lấy một loại tiền khác và hưởng chênh lệch giá mua bán. Dịch vụ này đáp ứng nhu
cầu của khách hàng trong xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, vay và trả nợ nước
ngoài, thậm chí cả nhu cầu tích trữ ngoại tệ của dân chúng.
 Bảo quản tài sản hộ
Các ngân hàng thực hiện việc giữ vàng và các giấy tờ có giá và các tài sản
khác cho khách hàng trong két. Ngân hàng thường giữ hộ những tài sản tài chính,

tế
H
uế

giấy tờ cầm cố, hoặc những giấy tờ quan trọng khác của khách hàng với tiện ích an
toàn, bí mật, thuận tiện. Dịch vụ này phát triển cùng với nhiều dịch vụ khác như
mua bán hộ các giấy tờ có giá cho khách, thanh toán hộ lãi hoặc cổ tức…
1.2. Lãi suất

ại
họ
cK

in
h

1.2.1. Khái niệm

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian (tháng, quý,
năm), dùng làm căn cứ để tính toán và xác định số lợi tức (tiền lãi) phải trả. Lãi suất
thực chất là mức giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tín dụng trong một thời gian
xác định.

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm dùng làm căn cứ để tính lợi tức tín dụng. Lợi tức tín
dụng (tiền lãi) nhiều hay ít, phụ thuộc vào ba nhân tố:

Đ

- Giá trị tín dụng

- Thời hạn tín dụng
- Lãi suất tín dụng
1.2.2. Phân loại lãi suất
1.2.2.1. Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng
Lãi suất tiền gửi: Là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Lãi suất tín dụng: Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng.

10


Lãi suất chiết khấu: Là lãi suất áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay
dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác nhưng chưa đến
hạn thanh toán của khách hàng.

Lãi suất tái chiết khấu: Áp dụng khi ngân hàng Trung Ương cho các NHTM
vay dưới hình thức chiết khấu lại giấy tờ có giá ngắn hạn khác nhưng chưa đến hạn
thanh toán của các ngân hàng này.
Lãi suất liên ngân hàng: Là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau
vay trên thị trường liên ngân hàng.
Lãi suất cơ bản: Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở ấn định
1.2.2.2. Căn cứ vào giá trị của tiền lãi

tế
H
uế

mức lãi suất kinh doanh của mình.
Lãi suất danh nghĩa: Là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ hay nói
cách khác là loại lãi suất chưa trừ đi tỷ lệ lạm phát.

ại
họ
cK
in
h

Lãi suất thực: Là loại lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay
đổi về lạm phát, hay nói cách khác là lãi suất đã trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Lãi suất thực trả: Lãi suất ghi trên hợp đồng tuy nhiên việc trả lãi có thể diễn
ra hàng tháng, 6 tháng… Do đó, so với mức lãi suất ghi trên hợp đồng, thì lãi suất
thực trả sẽ cao hơn.

1.2.2.3. Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất


Lãi suất cố định: Là loại lãi suất được cố định trong suốt thời hạn vay.

Đ

Lãi suất thả nổi: Là loại lãi suất được quy định là có thể lên xuống theo lãi
suất thị trường trong thời hạn tín dụng.
1.2.2.4. Căn cứ vào loại tiền cho vay
Lãi suất nội tệ: Là loại lãi suất đi vay và cho vay bằng đồng nội tệ.
Lãi suất ngoại tệ: Là loại lãi suất đi vay và cho vay bằng đồng ngoại tệ.
1.2.2.5. Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế
Lãi suất trong nước hay lãi suất địa phương: Là lãi suất áp dụng cho các hợp
đồng tín dụng trong một quốc gia.
Lãi suất quốc tế: Là lãi suất áp dụng cho các hợp đồng tín dụng quốc tế.

11


1.3. Khái niệm về rủi ro và rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất của ngân
hàng thương mại
1.3.1. Định nghĩa
Rủi ro: Theo quan điểm truyền thống thì rủi ro là những thiệt hại, mất mát,
nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không
chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Theo quan điểm trung hòa thì rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro
vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực, rủi ro có thể gây ra những tổn thất
mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ.

tế
H
uế


Rủi ro lãi suất: Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi
suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến sự tổn thất về tài
sản hoặc giảm thu nhập của ngân hàng. Rủi ro lãi suất xuất hiện khi có sự không
cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn.

ại
họ
cK
in
h

1.3.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất

1.3.2.1. Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản
Đối với một ngân hàng, các tài sản và nguồn vốn của ngân hàng luôn luôn có
kỳ hạn khác nhau. Khi nghiên cứu về rủi ro lãi suất của ngân hàng, các nhà tài chính
chỉ quan tâm tới kỳ hạn đặt lãi suất. Đó là kỳ hạn mà khi kết thúc lãi suất sẽ bị thay
đổi theo lãi suất thị trường. Căn cứ vào kỳ hạn này, ngân hàng chia tài sản và nguồn
vốn thành loại nhạy cảm với lãi suất và loại kém nhạy cảm với lãi suất. Các tài sản

Đ

và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất thường là các loại mà số dư nhanh chóng
chuyển sang lãi suất mới khi lãi suất mới khi lãi suất thị trường thay đổi; ví dụ như
khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản cho vay và đi vay trên thị trường liên ngân
hàng, chứng khoán ngắn hạn của Chính phủ, các khoản cho vay ngắn hạn. Các loại
ít nhạy cảm thuộc về tài sản và nguồn vốn trung và dài hạn với lãi suất cố định.
Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản được đo bằng khe hở
nhạy cảm lãi suất:

Khe hở lãi suất (R) = Tài sản nhạy cảm lãi suất – Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất

12


Khe hở lãi suất đối với một ngân hàng có thể bằng 0 hoặc khác 0. Ngân hàng
có khe hở dương nếu tài sản nhạy cảm lãi suất lớn hơn nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
(kỳ hạn huy động dài hơn sử dụng) và có khe hở âm nếu tài sản nhạy cảm lãi suất
nhỏ hơn nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.
Nếu khe hở lãi suất bằng 0 thì cho dù lãi suất có tăng hay giảm thì chênh lệch
thu chi lãi cũng không thay đổi.
1.3.2.2. Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của ngân hàng
Lãi suất thị trường thường xuyên thay đổi nên ngân hàng phải luôn nghiên cứu
và dự báo lãi suất. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp ngân hàng không thể dự báo
hưởng đến chiến lược của ngân hàng:

tế
H
uế

chính xác mức độ thay đổi của lãi suất. Việc dự báo sự biến động của lãi suất có ảnh
 Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất dương:

+ Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất tăng

ại
họ
cK
in
h


+ Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất giảm
 Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm:
+ Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất giảm
+ Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất tăng

Giả sử khi một ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm và ngân hàng dự kiến
trong tương lai mức lãi suất sẽ giảm thì khi đó chênh lệch lãi suất của ngân hàng sẽ
tăng. Tuy nhiên thực tế thì rủi ro lãi suất lại tăng lên làm cho thu nhập từ lãi của

Đ

ngân hàng giảm và rủi ro xảy ra đối với ngân hàng.
1.3.2.3. Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định
Nếu ngân hàng thả nổi tất cả các hợp đồng huy động và sử dụng vốn, thu lãi
và chi lãi sẽ đều tăng hoặc giảm như nhau khi lãi suất thay đổi thì không có rủi ro
lãi suất. Tuy nhiên trên thực tế các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất cố định
trong suốt kỳ hạn đặt lại lãi suất.
1.3.3. Tác động của rủi ro lãi suất
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất trên, có thể thấy những ảnh
hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau:

13


- Rủi ro lãi suất làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng.
- Rủi ro lãi suất làm giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng.
- Rủi ro lãi suất làm giảm giá trị thị trường của Tài sản Có và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng.
1.3.4. Các loại rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất trong huy động vốn: Đây là trường hợp rủi ro khi ngân hàng
huy động quá nhiều tiền gửi có kỳ hạn dài lãi suất cao nhưng sau đó lãi suất thị
trường lại giảm xuống do điều hành của Chính phủ hay do quan hệ cung cầu…
Rủi ro lãi suất trong cho vay: Đây là loại rủi ro có ảnh hưởng khá lớn và

tế
H
uế

thường xuyên vì hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM Việt Nam vẫn hoạt
động cho vay và tỷ lệ thu nhập từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của ngân
hàng. Rủi ro lãi suất trong cho vay xảy ra khi lãi suất thị trường giảm, các ngân
hàng phải cho vay với lãi suất thị trường trong khi đã huy động vốn mới với mức lãi

ại
họ
cK
in
h

suất cao hơn. Thêm vào đó là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng làm cho mức
lãi suất luôn biến động. Khi lãi suất cơ bản tăng, lãi suất huy động cũng sẽ tăng, tuy
nhiên chỉ áp dụng đối với các khoản cho vay mới phát sinh, còn các khoản dư nợ
hiện hành của NHTM đặc biệt là các khoản cho vay trung và dài hạn có lãi suất
danh nghĩa ghi trên hợp đồng ở mức thấp thì rất dễ gặp rủi ro tín dụng. Trong thực
tế, có rất ít ngân hàng có đủ cơ cấu cân đối giữa nguồn vốn trung và dài hạn với dư
nợ của các khoản cho vay trung và dài hạn vẫn thực hiện theo đúng như hợp đồng

Đ


tín dụng sẽ làm giảm thu nhập của ngân hàng.

Rủi ro lãi suất do sự thay đổi cung cầu vốn trên thị trường liên ngân hàng:
Các khoản vay và cho vay trên thị trường này thường rất ngắn, lãi suất cũng thường
xuyên biến đổi. Các NHTM vay vốn chủ yếu để đảm bảo khả năng thanh khoản và
chênh lệch lãi suất song cũng phải có sự phân tích lãi suất một cách cẩn thận vì rất
dễ gặp rủi ro.
1.3.5. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro lãi suất
 Hệ số chênh lệch lãi thuần (Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên NIM – Net
Interest Margin)

14


Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) =



Tài sản có sinh lãi

* 100%

Trong đó:
- Thu nhập từ lãi: lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu tư
chứng khoán…
- Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay hội sở…
- Tổng tài sản Có sinh lãi = Tổng tài sản – Tiền mặt & tài sản cố định
Hệ số lãi ròng biên tế được các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp cho


tế
H
uế

ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát
chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
 Hệ số rủi ro lãi suất (R)

Rủi ro lãi suất (R) = giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất – giá trị nguồn vốn nhạy

ại
họ
cK
in
h

cảm lãi suất

Trong đó:

 Tài sản nhạy cảm với lãi suất (có thể được định giá lại) bao gồm:
- Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi.

- Các khoản cho vay ngắn hạn (cho vay thương mại) với thời hạn dưới n tháng.
- Các khoản có thời hạn còn lại dưới n tháng.

Đ

- Chứng khoán có thời hạn còn lại dưới n tháng (trái phiếu Chính phủ, doanh
nghiệp…).


- Tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
khác (ngân hàng thương mại khác), các khoản đầu tư tài chính có thời hạn còn lại
dưới n tháng.
 Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất gồm có:
- Tiền gửi tiết kiệm cá nhân bao gồm tiền gởi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ
hạn dưới 12 tháng.

15


×