Tải bản đầy đủ (.) (27 trang)

nhau bong non sức khỏe sinh sản ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 27 trang )

NHAU BONG NON

ThS.Bs. Lê Bá Phước
SĐT: 0966.078.079
Email:


MỤC TIÊU

1.

Nêu định nghĩa nhau bong non

2.

Kể các nguyên nhân gây NBN

3.

Mô tả triệu chứng điển hình của NBN.

4.

Nêu chẩn đoán nhau bong non.

5.

Tiên lượng nhau bong non.


1. ĐỊNH NGHĨA


Nhau bong non là nhau bám đúng vị trí nhưng bong sớm một phần hoặc toàn phần trước khi
thai sổ
Đây là một trường hợp cấp cứu sản khoa, xảy ra đột ngột, diễn biến nhanh chóng, gây hậu
quả:

Mẹ: sốc mất máu, rối loạn đông máu, vô niệu, hội chứng Sheehan.
Con: Thai suy, tử vong.



2. PHÂN LOẠI
Thể ẩn

Thể nhẹ

Không có triệu chứng. Chẩn đoán khi thấy khối máu tụ sau nhau.

Có xuất huyết ít (<100ml), đau bụng, cơn co cường tính

Thể trung bình

Xuất huyết 100-500ml, tử cung co cứng, M nhanh, HA hẹp , suy thai

Tử cung cứng như gỗ, đau bụng liên tục, choáng thai chết, RLĐM

Thể nặng (Couverlaire)


3. YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU TỐ NGUY CƠ


TỈ SUẤT NGUY CƠ

Đa sản, lớn tuổi

1,3-1,5

TSG

2,1- 4

Cao HA mạn

1,8- 3

Đa thai

2,1

Vỡ ối

2,4- 4,9

Đa ối

2

Hút thuốc

1,4-1,9


Huyết khối

3-7

Tiền căn nhau bong non

10-25

Cocain

Không đáng kể

U xơ tử cung

Không đáng kể


4. LÂM SÀNG
Trường hợp nhẹ: phát hiện sau sinh có khối máu tụ sau nhau.
NBN điển hình:

Xuất huyết âm đạo: đen, không đông
 Đau bụng: đột ngột, liên tục
Cơn gò cường tính: triệu chứng quan trọng nhất


Côn Co Töû Cung



Các triệu chứng của NBN
Triệu chứng
Xuất huyết âm đạo
Tỉ lệ %

Đau bụng.

78

66

Thai suy.

60

22

Sinh non

17

17

Cơn gò cường tính.
Tử cung co cứng
Thai chết

15



Các thể lâm sàng NBN
Triệu chứng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Choáng

Không

Nhẹ

Nặng

Cơn co tử cung

Hơi cường tính

Cứng nhiều

Cứng như gỗ

Tim thai

bt , tăng

Chậm , rời rạc


(-)

Thăm ÂĐ

Đoạn dưới TC căng , màng ối căng phồng
CTC siết cứng


5. CẬN LÂM SÀNG

Protein / niệu
Rối loạn đông máu Fibrinogen giảm, tiểu cầu giảm.
Siêu âm có khối echo bất thường sau nhau



6. CHẨN ĐOÁN

Thể ẩn khi: Có máu tụ sau nhau nhưng bờ bánh nhau không bị bóc tách.
Nhau bong non mạn: tụ máu sau nhau nhưng sau đó không tiến triển
Phong huyết tử cung nhau (Couvelaire)



Concealed: aån daáu


Khối máu tụ sau nhau


Phong huyết TC – nhau
(hội chứng Couvelaire)


7. SO SÁNH NHAU TIỀN ĐẠO VÀ NBN
CÁC ĐIỂM GIỐNG NHAU
NHAU TIỀN ĐẠO

XH 3 tháng cuối
Mất máu thai phụ

NHAU BONG NON

XH 3 tháng cuối

Nguy cơ tử vong thai phụ và thai nhi rất
cao

Mất máu thai phụ
Nguy cơ tử vong thai phụ và thai nhi rất cao


DIỄN TIẾN LÂM SÀNG
Máu chảy từ ĐM xoắn ra ngoài ngay

Máu chảy ra từ MM bò vỡ vào màng rụng đáy, tạo khối huyết tụ sau bánh nhau: bóc tách bánh nhau ra thêm, tẩm nhuận vào cơ TC → co cứng


CÁC ĐIỂM KHÁC NHAU
NHAU TIỀN ĐẠO


Nếu chưa có cơn gò nhiều thì có thể tự cầm
máu
NHAU BONG NON

Lần chảy máu sau thường nhiều hơn

Cơn gò nhiều, co cứng gây đau bụng dữ dội  choáng
Khối máu tụ sau nhau làm tăng BCTC

nh hưởng đến con chậm, suy thai xuất
hiện trễ

Suy thai xuất hiện sớm


NHAU TIỀN ĐẠO

Ra máu đột ngột, không triệu chứng báo
trước
NHAU BONG NON

Máu đỏ tươi, có máu cục (máu mới)

Thường ra máu ÂĐ sau một sang chấn, bệnh lý: TSG

Ra nhiều lần

Thường phải chấm dứt TK


Lượng máu mất ra ngoài tương xứng với
tổng trạng của BN

Máu đỏ sẫm, loãng, không đông (máu cũ)

Lượng máu chảy ra ngoài không tương xứng với tổng trạng của BN


NHAU TIỀN ĐẠO

Cơn gò TC không có hoặc bình thường
Tim thai: nhanh, suy thai

NHAU BONG NON

Ngôi thai cao hoặc bất thường

Cơn gò cường tính: co cứng – bụng cứng như gỗ

Dấu hiệu tấm đệm, sờ đụng bánh nhau,

Ngôi thai: không có gì đặc biệt

màng ối dày, nhám

Thai suy

CTC chắc, lỗ trong siết cứng
Đoạn dưới căng, màng ối căng



HẬU QUẢ
NHAU TIỀN ĐẠO




MẸ: shock mất máu

NHAU BONG NON

Chảy máu khi thai non tháng-phải chấm dứt TK




MẸ: shock do mất máu, do đau, sảy ra sớm
RLĐM xảy ra sớm do khối máu tụ kích hoạt hệ
thống chống đông máu




BHSS: nhau bám thấp, shock

CON: mẹ shock-co thắt ĐM TC-giảm tưới máu cho
thai-suy thai





Đờ TC gây băng huyết sau sanh
CON: tỷ lệ tử vong rất cao (80%-15%) tuỳ theo
diện tích nhau bong


8. TIÊN LƯỢNG
a. Thai phụ bị NBN có nguy cơ cao bị

◦ Tỉ lệ tử vong 1%
◦ Choáng mất máu.
◦ Suy thận cấp do giảm thể tích máu, rối loạn đông máu
◦ Rối loạn đông máu
◦ BHSS


b. Nguy cơ đối với con

Tử vong từ 4-67% thay đổi theo tuổi thai, thường do non tháng, thiếu oxy, 50%
thai chết lưu.

Thai chậm phát triển trong TC (80%).
Dị tật thai: tần suất các dị tật tăng gấp đôi so với trẻ bình thường.


9. NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ

Sinh hay mổ ngay.
Bù máu đủ.
Giảm đau.

Theo dõi sát tình trạng mẹ.
Đánh giá tình trạng thai nhi.
Điều trị biến chứng


×