Tải bản đầy đủ (.) (22 trang)

đai cương sức khỏe sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 22 trang )

SÖÙC KHOEÛ SINH SAÛN
ThS.Bs. Lê Bá Phước
SĐT: 0966.078.079
Email:


MỤC TIÊU

1.
2.
3.

Nêu được đònh nghóa của SKSS
Trình bày được 10 nội dung của SKSS
Phân tích được 3 vấn đề tồn tại của công tác chăm sóc SKSS ở nước ta.


I. ĐỊNH NGHĨA
“SKSS là sự hoàn toàn thoải mái không chỉ về thể chất, tinh thần, mà cả về
những quan hệ xã hội. Bộä máy sinh sản không có bệnh tật, không bò bất lực và
tiến trình hoạt động với đầy đủ chức năng
sinh hoạt tình dục tự do và an toàn
 tự do quyết đònh khi nào thì có con và khoảng cách giữa các lần sinh


Điều này cũng có nghóa là tất cả mọi người nam cũng như nữ:

có quyền nhận được thông tin về các biện pháp KHHGĐ an toàn và hữu hiệu
có quyền tiếp cận các dòch vụ y tế, bảo đảm cho người phụ nữ được có thai và sinh
đẻ an toàn



II. 10 NỘI DUNG SKSS

1.
2.
3.
4.
5.

Thông tin, giáo dục, truyền thông rộng rãi vềø SKSS, KHHGĐ.
Chăm sóc bà mẹ trước, trong và sau sanh để bảo đảm làm mẹ an toàn.
Kế hoạch hoá gia đình.
Giảm thiểu những thai kỳ ngoài ý muốn, phá thai an toàn.
Phòng ngừa và điều trò vô sinh.


6. Chăm sóc SKSS và SKTD cho thanh thiếu niên.
7. Phòng chống các bệnh nhiễm trùng sinh dục.
8. Phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.
9. Phát hiện sớm, điều trò ung thư vú và các ung thư sinh dục.
10. Giáo dục tình dục và giới tính.


III. TÌNH HÌNH CHĂM SÓC SKSS TẠI VN HIỆN NAY
Những thành tựu đã đạt được
1. Số con trung bình của 1 PN tuổi sanh đẻ giảm
Năm

1999


2000

2001

2002

2003

Tỉ lệ phát triển dân số

2,09

1,96

2,08

2,06

2,32

Số con trung bình của 1

2,11

2,05

1,99

1,95


1,94

PN tuổi sanh đẻ


2. Tỉ lệ tử vong mẹ giảm
Tỉ lệ tử vong mẹ tính theo số tử vong mẹ/100000 sơ sinh sống:

Năm
tử vong
mẹ
Riêng tại Tỉ
TplệHồ
Chí Minh:

1990

1997

1999

2000

133

137

169

95


Năm

2001

2002

2003

Tỉ lệ tử vong mẹ

66,6

28,8

8,9


SOÁ CHEÁT 5 TAI BIEÁN SAÛN KHOA


SOÁ MAÉC 5 TAI BIEÁN SAÛN KHOA


Những vấn đề tồn tại

1. Mức sinh ở một số nơi còn gia tăng.
2. Dân số tiếp tục gia tăng, chủ yếu nhóm vò thành niên.
3. Việc chăm sóc cho PN có thai và các bà mẹ còn nhiều thiếu sót.
4. Lực lượng thanh thiếu niên là đối tượng có nguy cơ cao mắc phải các bệnh

lây truyền qua đường tình dục, có thai ngoài ý muốn…


5.
6.

Tỷ lệ nạo phá thai cao: mỗi năm 1 triệu trường hợp (70-80 ca tử vong)  tỷ
lệ nạo phá thai cao nhất Asian và nằm trong top 5 của thế giới
Tình hình viêm sinh dục và bệnh lây truyền qua đường tình dục trong đó đặc
biệt HIV/AIDS đang lan tràn, nhất là ở người trẻ tuối.


7. Tỉ lệ vô sinh ở các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ còn cao
8. Ung thư ở phụ nữ là nguyên nhân tử vong thứ 2 sau các bệnh nhiễm khuẩn và
ký sinh trùng.
9. Các vấn đề về SKSS ở người cao tuổi đang đặt ra.


IV. NỘI DUNG CỦA PHỤ SẢN HỌC

1.
2.
3.
4.

Gồm 4 phần rõ rệt
Phụ khoa: bộ phận sinh dục ngoài thời kỳ sinh đẻ + tuyến vú
Sản khoa: sản thường, sản khó, sản bệnh, cấp cứu sản khoa
Sơ sinh học: trong và sau sinh 7 ngày
Sinh đẻ có kế hoạch, điều trò vô sinh, các biện pháp đình chỉ thai ngoài ý muốn



1.
2.
3.

A. Phụ khoa
Phụ khoa trẻ em: sinh lý và bệnh lý bé gái < 15 tuổi
Phụ khoa ung thư: ung thư bộ phận sinh dục và vú
Phụ khoa nội tiết: rối loạn nội tiết, vô sinh và rối loạn kinh nguyệt


1.
2.
3.
4.

B. Sản khoa
Sản thường: thụ thai  hậu sản
Sản khó: chuyển dạ do phía mẹ, hoặc thai cần có sự can thiệp
Sản bệnh: thai và chuyển dạ/bệnh nội khoa
Cấp cứu sản: chảy máu, nhiễm độc, nhiễm khuẩn


Focceps sản khoa


Giaùc huùt sản khoa



Giaùc huùt sản khoa


Giaùc huùt sản khoa


1.
2.
3.

C. Sơ sinh hay chu sinh
Hồi sức thai và sơ sinh sau sanh
Sơ sinh non tháng
Sơ sinh bệnh lý


1.
2.
3.
4.

D. Sinh đẻ kế hoạch
Dân số học
Biện pháp tránh thai
Biện pháp đình chỉ thai nghén
Chẩn đoán và điều trò vô sinh




×