Tải bản đầy đủ (.) (24 trang)

sức khỏe sinh sản: SAY THAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 24 trang )

SAÅY THAI
ThS.Bs. Lê Bá Phước
SĐT: 0966.078.079
Email:


1. ĐẠI CƯƠNG
 Khi

thai được tống xuất ra khỏi buồng TC trước
20 tuần VK (hay khi P thai < 500gr), khi thai chưa
có khả năng tự sống được .
 Sẩy thai sớm: trước tuần thứ 12.
 Sẩy thai muộn:13 đến 24 tuần vô kinh.


Phân loại: có 2 loại
 Sẩy thai tự nhiên.
 Sẩy thai liên tiếp ≥ 2 lần liên tiếp.
Cách sẩy thai:
 80% sẩy thai trong 3 tháng đầu.
 20% sẩy thai trong 3 tháng giữa.


Diễn tiến lâm sàng
Thai trong tử cung

Sẩy thai khó tránh

Sẩy thai không trọn


Doạ sẩy

Thai ngưng tiến triển

Sẩy thai trọn

Thai
lưu


βhCG
Bình thường :
Xuất hiện ngày 9-10 sau thụ tinh
[hCG] < 1200
: 48-72h sau sẽ tăng gấp 2
[hCG] 1200-6000 : 72-96h sau sẽ tăng gấp 2
[hCG] > 6000
: 96h sau sẽ tăng gấp 2
Đỉnh cao : tháng thứ 3
Giảm dần tháng 4-5


2. NGUYEÂN NHAÂN
a. Sẩy thai tự nhiên:
 Sang chấn.
 Nhiễm trùng cấp tính.
 Do thai làm tổ vị trí bất thường
 Đa thai, thai trứng



b. Sẩy thai liên tiếp:
-Nguyên nhân từ tử cung
-Nguyên nhân toàn thân
-Nguyên nhân nội tiết
-Nguyên nhân khác


Nguyên nhân tử cung
 Hở eo tử cung.
 Tử cung kém phát triển.
 Tư thế bất thường.
 Dị dạng tử cung
 Khối u tử cung: nhân xơ tử cung.


Nguyên nhân toàn thân:
 Bệnh tim mạch, thận, máu.
 Nhiễm khuẩn đặc hiệu
 Nội tiết: tiểu đường.
 Bất đồng yếu tố Rh giữa mẹ và con.


Tác nhân nhiễm trùng TORCH từ mẹ sang
con trong thai kỳ:
- Toxoplasmosis
- Other: syphilis, listeriosis, parvovirus B19
- Rubella
- Cytomegalovirus
- Herpes



Nguyên nhân nội tiết:
 Giảm estrogen hoặc Progesteron đồng bộ
hoặc riêng biệt.
 Cường giáp hoặc thiểu giáp, tiểu đường, hội
chứng Cushing.


Nguyên nhân khác:
 Bất thường số lượng nhiễm sắc thể: thừa,
thiếu.
 Bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể chuyển
đoạn, đảo đoạn, nhiễm sắc thể vòng.
 Môi trường hút thuốc là, nghiện rượu.


Tóm lại:
- 20-30% sẩy thai tái phái không có nguyên
nhân rõ ràng.
- Rối loạn nhiễm sắc thể đứng hàng đầu trong
các nguyên nhân gây sẩy thai giai đoạn sớm
- Hở eo tử cung là nguyên nhân hàng đầu gây
sẩy thai tái phát muộn


3. BIEÁN CHÖÙNG
Thường xảy ra đối với thai > 12 tuần:
 Băng huyết đang sẩy thai.
 Băng huyết sau sẩy thai: do sót nhau.
 Nhiễm trùng: sót nhau, thủ thuật.



4. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ
HƯỚNG XỬ TRÍ
 Dọa

sẩy thai
 Sẩy thai khó tránh
 Sẩy thai không trọn
 Sẩy thai đang diễn tiến
 Sẩy thai lưu hay thai ngừng tiến triển
 Sẩy thai tái phát



TCCN

TCTT

SIÊU ÂM XỬ TRÍ

DỌA SẨY Ra huyết ít CTC đóng Khối máu Nghỉ ngơi
THAI (30- Đau trằn kín.
tụ quanh Giảm co
40%)
trứng
bụng
TC to
Kiêng
giao hợp

SẨY
THAI
KHÓ
TRÁNH

Ra huyết
nhiều
Đau bụng
nhiều

CTC hé
mở
TC to

Khối máu Nạo lấy
tụ xung
thai cầm
quanh
máu
trứng

SẨY
THAI
KHÔNG
TRỌN

Có khối
mô ra ÂĐ
Ra huyết
nhiều


CTC hé
mở
TC nhỏ
tuổi thai

Echo hỗn
hợp lòng
TC
17

Hút nạo
kiểm tra
KS dự
phòng


TCCN

TCTT

SẨY
THAI
DIỄN
TIẾN

Ra huyết
nhiều
Đau bụng
từng cơn


CTC mở có Không
khối mô
thấy mô
thập thò
thai
Đoạn dưới
TC to

THAI
LƯU

Ra huyết
đen, sậm,
ít

CTC đóng
TC nhỏ

Trứng
Nạo thai
trống, tim XN đông
thai (-)
máu

CTC mở

CTC mở
1cm


SẨY
Tiền căn
THAI TÁI sẩy thai
PHÁT
liên tiếp
Vỡ ối

SIÊU ÂM XỬ TRÍ

18

Nạo cầm
máu

Khâu eo
TC


Hở eo tử cung


Đặc điểm:

◦ Sẩy đột ngột ngày càng non
◦ Không có triệu chứng báo trước.
◦ Thai nhi thường cực non, chết sau sanh hoặc vừa
mới chết trong chuyển dạ.




Chẩn đoán:

◦ Tiền căn và đặc điểm của các lần sẩy thai trước.
◦ Cổ tử cung mở dần từ tam cá nguyệt thứ hai, có thể
đút lọt dễ dàng 1 ngón tay qua lỗ cổ tử cung.
◦ SA khi bàng quang trống


Ñoä daøi keânh CTC


Khaâu voøng eo TC theo PP Mc Donald


Thăm dò nguyên nhân của sẩy thai tái phát:
 Hỏi kỹ tiền căn
 Khám toàn diện


Xét nghiệm trước khi có thai lần sau:
 Các xét nghiệm về máu: CTM, Nhóm máu
cả vợ lẫn chồng.
 Xét nghiệm huyết thanh tìm bệnh giang
mai, Toxoplasma, Rubéol.
 Các xét nghiệm sinh hóa như đường huyết,
PBI (protein bound iodine).
 Đo nhiệt độ căn bản
 Sinh thiết nội mạc tử cung
 Đo đô hở của eo tử cung bằng que Hégar:
đút lọt que nong số 9  hở eo tử cung.



Xét nghiệm trong lúc có thai:
 Thử nhóm máu ABO và yếu tố Rhésus
 Đònh lượng PBI
 Đo lường nồng độ HCG, estradiol và alpha
– f„toprotein trong máu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×