Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY NÊN SỰ CĂNG THẲNG CHO NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY VANTAGE LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.94 KB, 51 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY NÊN SỰ CĂNG
THẲNG CHO NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ CỦA CÔNG
TY VANTAGE LOGISTICS

ng dẫn: TS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
iện: LÊ HOÀNG THẢO GIANG
34
RỊ KINH DOANH QUỐC TẾ


TP HCM, THÁNG 11 NĂM 2016

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY NÊN SỰ CĂNG
THẲNG CHO NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ CỦA CÔNG
TY VANTAGE LOGISTICS

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VIẾT BẰNG


Sinh viên thực hiện: LÊ HOÀNG THẢO GIANG
MSSV: 71306534
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 17


TP HCM, THÁNG 11 NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em gửi lời cảm ơn đến T.S Nguyễn Viết Bằng, người thầy đầy
tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian để định hướng và góp ý
cho em trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành bài báo cáo này. Nhờ thầy
mà em đã hiểu hơn về cách làm một bài báo cáo phân tích và tiếp cận sâu hơn về
những vấn đề của các Công ty Logistics hiện nay, cũng từ đó thầy đã đặt nền
móng đầu tiên trong lĩnh vực Logistics cho em. Và đặc biệt, trong quá trình thực
tập khoa đã hết sức hỗ trợ cùng với các quý thầy cô bộ phận thực tập luôn tận
tình hướng dẫn cho em để em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách thuận lợi
nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Vantage
Logistics cùng với các anh chị chứng từ, giao nhận đã dành thời gian quý báu
của mình để hướng dẫn giúp em được tiếp cận thực tế, có một cái nhìn mới và
một lần nữa em xin cảm ơn các anh chị đã chia sẻ những kinh nghiệm và cho
những lời khuyên thiết thực để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Cuối cùng, em xin chúc thầy và quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh Doanh dồi
dào sức khỏe niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình và riêng
quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh, thành công và có nhiều cống hiến
trong lĩnh vực Logistics .
Xin trân trọng cảm ơn!
TP HCM, ngày 11 tháng 11 năm 2016
Sinh viên thực hiện:


Lê Hoàng Thảo Giang


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: LÊ HOÀNG THẢO GIANG
Lớp: 13070603

MSSV:71306534
Khóa: 17

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục
cải tiến chất lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của doanh nghiệp về nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành
thời gian nhận xét về sinh viên của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng
cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MSSV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp : . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian thực tập: Từ . . . . . . . . . . đến . . . . . . . . . . . . . . .
Phòng ban thực tập: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc

 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: ........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: LÊ HOÀNG THẢO GIANG
Lớp: 13070603

MSSV:71306534
Khóa: 17


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(Ký tên)


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: LÊ HOÀNG THẢO GIANG
Lớp: 13070603

MSSV:71306534
Khóa: 17

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(Ký tên)


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay căng thẳng trong công việc là một trong những vấn đề lớn trên
toàn cầu, hầu hết người lao động cảm thấy căng thẳng do công việc. Các nhà
quản lý nguồn nhân lực trong một số tổ chức đã cho rằng căng thẳng là trở ngại

lớn đối với hiệu quả làm việc của người lao động những căng thẳng trong công
việc ( thường được dùng với từ thông dụng là stress) là điều không tránh khỏi.
Với nhịp sống của xã hội hiện đại rất dồn dập và nhiều thách thức nền kinh tế thì
ngày càng phát triển cộng thêm vào đó là sự tất bật, hối hả lẫn tham vọng khiến
con người phải cạnh tranh để “giành giật” cơ hội thăng tiến trong công việc, mà
cạnh tranh càng khốc liệt thì áp lực công việc càng lớn, nhân viên phải đối mặt
với cường độ công việc ngày càng cao, điều này là một trong những nỗi “ám ảnh”
đáng sợ đối với hầu hết nhân viên nói chung. Vậy thì nhân viên chứng từ làm việc
trong lĩnh vực Logistics thì sẽ như thế nào? Không chỉ chịu áp lực như mọi nhân
viên văn phòng, đặc biệt làm trong lĩnh vực Logistics tất cả còn phải đòi hỏi sự
chính xác cao bên cạnh đó phải chịu nhiều đòi hỏi từ cấp trên, từ khách hàng, từ
thị trường cả sự rủi ro, khối công việc càng ngày càng lớn có thể khiến họ cảm
thấy mệt mỏi và có những lúc không còn niềm đam mê nhiệt huyết như ban đầu,
do đó kết quả công việc ít nhiều cũng bị ảnh hưởng.
Vantage Logistics Corporation là đại lý hải quan được cấp phép hoạt động từ
năm 2002 với quy mô ngày càng mở rộng kinh doanh nhiều lĩnh vực không chỉ
dừng lại ở việc khai hải quan ngày càng tạo dựng nên thương hiệu ở Việt Nam
cũng như xây dựng được uy tín trong lòng khách hàng bởi chất lượng dịch vụ tốt
đảm bảo. Hiện công ty có nhiều văn phòng đại diện tư Bắc vào Nam riêng
Vantage ở T.P HCM có khoảng 100 nhân viên , bộ phận chứng từ chỉ chiếm
khoảng 10 nhân viên khối công việc hằng ngày lớn chính vì thế mà phần lớn các
anh chị nhân viên nói chung và bộ phận chứng từ nói riêng đang rơi vào tình
trạng vô cùng áp lực và căng thẳng. Hiện nay, hầu hết nhân viên đều cảm thấy
mệt mỏi, căng thẳng vì áp lực công việc quá lớn, họ cảm thấy công việc lúc nào
cũng ngập đầu; không thể làm hết việc trong ngày. Làm thế nào để xoa dịu vơi đi
phần nào sự căng thẳng? Yếu tố nào ảnh hưởng như thế nào đối với bản thân,
gia đình cũng như hiệu quả công việc? Từ đó đưa ra các giải pháp cơ bản để góp


phần không chỉ để có thể mang lại hiệu quả công việc tốt nhất mà còn có thể giúp

tinh thần thoải mái khi làm việc đúng như câu “ Lao động là vinh quang” làm việc
với chính lòng đam mê nhiệt huyết để một ngày làm việc trôi qua thật nhẹ nhàng
chứ không phải là một ngày dài mệt mỏi đầy ám ảnh như thực trạng hiện nay,
cũng như đảm bảo sức khỏe của nhân viên chính vì thế mà tác giả quyết định
hướng đến đề tài “ Phân tích các yếu tố gây nên sự căng thẳng cho nhân viên
chứng từ của Công ty Vantage Logistics” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp
chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phát họa về một bức tranh tổng thể về các
yếu tố gây nên sự căng thẳng cho nhân viên chứng từ của Công ty Vantage
Logistics cụ thể như sau:
Một là xác định được các yếu tố gây nên sự căng thẳng cho nhân viên
chứng từ trong công ty .
Hai là phân tích thực trạng căng thẳng của nhân viên chứng từ của công ty
Vantage Logistics.
Ba là từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị để góp phần giảm thiểu sự căng
thẳng nâng cao hiệu quả trong công việc, cải thiện tinh thần.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là các yếu tố gây nên sự căng thẳng
cho nhân viên chứng từ.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian đề tài được thực hiện tại Công ty Vantage Logistics thông qua
quan sát phân tích đội ngũ anh chị nhân viên chứng từ.
Về mặt thời gian do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên đề tài được thực
hiện từ tháng từ 5/9/2016 cho đến 14/11/2016.
5. Phương pháp sử dụng
Đề tài được thực hiện chủ yếu bởi các phương pháp phân tích tổng hợp ở
chương 2 và chương 3, thống kê mô tả được áp dụng ở chương 1, ngoài ra bài
báo cáo còn tổng hợp các nguồn dữ liệu thứ cấp từ việc thu thập các báo cáo tài
chính, tình hình nhân sự của công ty.

6. Kết cấu của bài
Ngoài lời mở đầu và kết luận bài báo cáo gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty Logistics trong chương này tác giả giới
thiệu một cách tổng quan về công ty, thời gian thành lập những bước tiến cùng
với những nổ lực, thành tựu mà công ty đã đạt được trong thời gian qua, lĩnh


vực hoạt động chủ yếu ngành nghề kinh doanh mà công ty đang theo đuổi, cơ cấu
tổ chức, quy mô cũng như tình hình nhân sự ở thời điểm hiện tại năm 2016.
Ngoài ra chương cũng thể hiện tình hình hoạt động kết quả kinh doanh của công
ty trong vòng 3 năm trở lại đây giai đoạn từ 2013-2015 và mục tiêu định hướng
doanh số cho năm 2016.
Chương 2: Thực trạng căng thẳng của nhân viên chứng từ của công ty
Vantage Logistics chương sẽ tập trung vào các mô hình lý thuyết nền nêu một
cách khái quát về các mô hình liên quan đến các yếu tố gây nên sự căng thẳng,
phân tích thực trạng sự căng thẳng của nhân viên tại công ty. Căng thẳng ảnh
hưởng như thế nào đến hiệu quả công việc cũng như tinh thần sức khỏe cuộc
sống của người nhân viên chứng từ ra sao sẽ được phân tích làm rõ trong
chương này.
Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế sự căng thẳng thông qua chương 2 đã
xác định ra các yếu tố gây nên sự căng thẳng cho nhân viên chứng từ thấy được
sự ảnh hưởng của sự căng thẳng sang chương 3 sẽ tập trung đưa ra các giải
pháp góp phần cải thiện được tình trạng căng thẳng trong công việc để đảm bảo
công việc vẫn đạt được hiệu quả cao, tinh thần nhân viên được thoải mái sức
khỏe vẫn được đảm bảo.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VANTAGE LOGISTICS
1.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Logo của Công ty như hình 1.1


Hình .1 Logo của Công ty Vantage Logistics
(Nguồn: />Vantage Logistics là một đại lý hoạt động trong lĩnh vực Logistics chuyên về
dịch vụ và giao nhận, vậy thế nào là dịch vụ Logistics?
“Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.” theo điều 233 Luật
thương mại.
Từ năm 2001 đến nay, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường
dịch vụ Logistics Việt Nam có sự chuyển biến tích cực với số lượng các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics phát triển nhanh và có tốc độ tăng
trưởng cao, chính vì thấy được tìm năng sẽ có thể tiến xa hơn của ngành mà
công ty Vantage Logistics đã ra đời và được thành lập vào năm 2002 tổng giám
đốc người đại diện pháp lý là ông Diệp Quốc Phú với tầm nhìn xa ông đã lập ra
một Vantage đầy giá trị như ngày hôm nay. Tại tp. HCM trụ sỡ được đặt tại 386388, phường 5, quận 4 sở hữu vị trí thuận lợi tại trung tâm thành phố hầu như
có thể dễ dàng tiếp cận với các quận khác, tính đến nay đã 14 năm hoạt động
trên thị trường công ty đã ngày càng phát triển lớn mạnh, khẳng định được sự

13


chuyên nghiệp cũng như vị trí của mình, sự tin cậy của khách hàng và đạt được
những thành công nhất định.
Với định hướng trở thành một đại lý hải quan chuyên nghiệp đồng thời
Vantage cũng chọn lọc một số dịch vụ, ngành nghề kinh doanh mới có hiệu quả để
đa dạng hóa hoạt động kinh doanh. Đến thời điểm hiện nay, công ty đã tổ chức
các hoạt động kinh doanh như sau:
• Hàng chuyển đến cảng đích rồi việc của công ty lại tiếp tục làm thủ tục hải

quan, chuyển hàng đến kho phân phối hoặc chuyển trực tiếp đến từng cửa
hàng đặt sản phẩm hoặc đại lý bán hàng.
• Cung cấp các dịch vụ khai thuê hải quan được xem là ngành nghề kinh
doanh chính.
• Kiểm tra, kiểm dịch thực vật an toàn thực phẩm, hóa chất tại các trung
tâm, đảm nhận cả việc làm C/O.
• Đại lý giao nhận vận chuyển hang hóa, dịch vụ kho bãi, vận tải dịch vụ cho
thuê kho và phương tiện vận tải, đại lý kí gửi hàng hóa và một số dịch vụ
hàng hóa có liên quan.

Kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Đại lý du lịch, mua bán bách hóa.

Kinh doanh vật tư thuộc ngành may mặc.
1.2 Cơ cấu tổ chức
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện như hình 1.2
Ban giám đốc

Phòng xuất
nhập khẩu

Phòng Sale

Phòng nhân
sự, kỹ thuật

Phòng kế
toán


Bộ phận xuất
nhập khẩu

Sale hàng cont

Bộ phận kế
toán tài chính

Bộ phận giao
nhận

Sale hàng dự
án

Bộ phận
thanh lý

Bộ phận chăm
sóc khách hàng

Phòng Bill

Hình 1.Cơ cấu tổ chức của công ty Vantage Logistics

14


(Nguồn phòng nhân sự)


1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc
Là người có quyền lực nhất, đại diện pháp nhân của công ty, là người
quyết định chiến lược và chiến thuật kinh doanh cho công ty, giữ vai trò điều
hành để đưa công ty hướng theo các mục tiêu định hướng đã đặt ra.
Phòng xuất nhập khẩu được chia thành từng bộ phận cụ thể đảm nhận vai trò
riêng biệt nhất định, chuyên về khai báo thủ tục hải quan, dịch vụ vận chuyển
hàng hóa , giải quyết các khiếu nại phát sinh sau khi bán gói dịch vụ, thường
xuyên liên lạc hỏi thăm khách hàng lâu năm, thường xuyên, lập bảng thống kê và
báo cáo tình hình khách hàng với các phòng ban.
Phòng Sales
Được xem là phòng giữ vai trò quan trọng của công ty với vai trò nắm bắt
các biến động trên thị trường tìm kiếm, chào bán dịch vụ những khách hàng có
nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty, giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận và ngày
càng phát triển.
Phòng nhân sự
Giữ nhiệm vụ về tình hình nhân sự cho công ty, chính sách lao động, bảo
hiểm, tuyển dụng nhân sự mới, đào tạo huấn luyện lao động.
Phòng kế toán
Đảm nhận việc thu chi của công ty, doanh số lợi nhuận và chi phí.
Phòng Bill
chuyên về book tàu và làm bill có chia thành các bộ phận khác nhau đi chuyên
book đi châu Âu, Mỹ,…..
Phòng kỹ thuật
Chuyên đảm nhận chịu trách nhiệm về các thiết bị máy tính, máy in, hệ
thống mạng email đảm bảo phục vụ tốt nhất quá trình làm việc của toàn thể
nhân viên trong công ty.
1.3 Tình hình nhân sự của công ty
Được thành lập vào năm 2002 vào thời gian đầu lực lượng còn hạn chế chỉ
dừng lại ở con số 30 nhân viên, đến nay qua 14 năm hoạt động quy mô ngày càng

phát triển dần khẳng định vị thế trên thị trường cũng như uy tín trong long
khách hàng đến cuối 2015 tổng nhân viên theo thống kê của phòng nhân sự đã
lên đến con số 100 không tính thành viên ban giám đốc. Số lượng không chia theo
15


lối đồng đều theo từng phòng ban tùy theo tính chất công việc mà mỗi bộ phận có
số lượng và nhu cầu tuyển dụng khác nhau.Theo thống kê sơ bộ tính đến tháng
9/2016 tổng nhân viên trong công ty là 120 nhân viên số liệu được thể hiện ở
bảng 1.1 và 1.2
Bảng 1.1 Cơ cấu lao động theo trình độ và giới tính của công ty giai đoạn
2013-2015
Chỉ tiêu
Đại hoc

2013
Số lượng
60

%
80

2014
Số lượng
73

%
81.1

2015

Số lượng %
82
82

Cao đẳng

15

20

17

18.9

18

18

Nam

30

40

35

38.9

40


40

Nữ

45

60

55

61.1

60

60

Tổng số lao động

75

90

100

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Bảng 1.2 Bảng phân bổ nhân sự theo các phòng ban tính đến 2015
Phòng
Ban
Số
lượng

Tổng

Ban
giám
đốc

Phòng Tổng
Bill

3

Phòng Phòng Phòng
Phòng
xuất
Sale
nhân sự, kế toán
nhập
kỹ thuật
khẩu
36
20
10
12

22

100

Nam


2

20

6

8

2

4

40

Nữ

1

16

14

2

10

18

60


(Nguồn: Phòng nhân sự)
Theo bảng phân bố tình hình nhân sự trong 3 năm gần đây thấy rằng công
ty có sự chuyển biến về nhân sự chứng tỏ công ty ngày càng phát triển, ngày
càng mở rộng thu hút được lao động để đảm bảo đáp ứng được khối lượng công
việc.
Căn cứ vào bảng phân bố ta thấy lực lượng nữ chiếm tỉ lệ cao hơn vì các
phòng ban có nhu cầu nhân viên nữ nhiều hơn do yêu cầu tính chất công việc trừ
bộ phận giao nhận hiện trường nhân viên nam chiếm phần lớn được thể hiện
như hình 1.3 và hình 1.4

16


Hình 1. Biểu đồ lao động của công ty theo giới tính giai đoạn 2013-2015
(Nguồn : Phòng hành chính nhân sự)

Hình 1. Biểu đồ lao động của công ty theo trình độ 2013-2015
(Nguồn: Phònghành chính nhân sự)
Qua biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 cho thấy rằng lực lượng lao động có trình
độ ngày càng tăng từ 80% đến 82% (2013-2015) tăng 2%, theo đó là trình độ
cao đẳng giảm 2% (2013-2015) do yêu cầu chung của thị trường hiện nay trình
độ bằng cấp là vấn đề không thể thiếu chính vì vậy mà một số bộ phận nhân viên
có trình độ cao đẳng đã tự trao dồi liên thông lên đại học để đáp ứng được tính
chất công việc cũng như yêu cầu của công ty. Tỷ lệ lao động nam nữ cũng có sự
thay đổi giai đoạn 2013-2014 tỷ lệ lao động nữ tăng ít 1.1% tuy nhiên đến 2015
giảm 0.1% do quy mô mở rộng giao nhận hàng được thực hiện ở nhiều cảng và
do tính chất công việc nên trong thời gian công ty có nhu cầu là lao động nam, dù
vậy tỷ lệ nữ vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tỷ lệ nam chênh lệch 20% tính đến
cuối năm 2015.
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây 20132015
17


Với quy mô ngày càng mở rộng, đa dạng hóa các lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh, uy tín trong long khách hàng cùng với sự chuyên môn trong nghiệp vụ
trong những năm gần đây thu về doanh số ổn định từ các hoạt động dịch vụ đầu
tư, lợi nhuận sau thế tăng qua mỗi năm để thấy được kết quả kinh doanh của
công ty cụ thể trong những năm gần đây, lần lượt phân tích về tình hình thực
hiện doanh thu, tình hình thực hiện chi phí sau đó tổng hợp lại kết quả kinh
doanh trong 3 năm được thể hiện qua bảng 1.3.
Bảng 1.3 Biểu đồ doanh thu công ty giai đoạn 2013-2015
ST
T
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

Doanh thu bán
hàng và cung cấp

dịch vụ
Doanh thu thuần
về bán hàng và
dịch vụ
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp

208.304.105.153

283.688.872.557 376.172.459.680

208.304.105.153

283.688.872.557 376.172.459.680

15.110.077.302

17.828.380.748

20.209.683.242

2.823.594.805


2.669.685.538

2.390.290.882

2.329.465.714

1.930.917.739

1.833.199.383

(Nguồn: Báo cáo tài chính của phòng kế toán)
Năm 2013 với mức doanh thu là 208.304.105.153 VNĐ lợi nhuận sau thuế
đạt đến 2.329.465.714 VNĐ năm 2013 được xem là năm công ty đã dần khẳng
định được uy tín trên thị trường các khách hàng bắt đầu tìm đến và tin tưởng
các lô hàng tăng lên đáng kể hoạt động kinh doanh có sự vượt bậc khả quan.
Năm 2014 mức doanh thu tăng đáng kể đạt 283.688.872.557 VNĐ tăng
75.384.767.404 VNĐ chiếm 26,57 % so với 2013 là 283.688.872.557 VNĐ tuy
nhiên lợi nhuận sau thuế giảm từ 2.329.465.714 VNĐ còn 1.930.917.739 VNĐ
giảm 398.547.975 VNĐ 17,1 % sau quá trình hoạt động Vantage Logistics đã gầy
dựng được lòng tin trong lòng khách hàng chính vì thế hoạt động dịch vụ tăng
lên đáng kể ngoài khách hàng quen thuộc thì lượng khách hàng mới cũng đã tìm
đến hợp tác chính vì thế số lượng các hợp đồng ủy quyền tăng lên đáng kể doanh

18


số tăng lên so với 2013, nhưng lợi nhuận sau thuế có mức giảm do công ty mở
rộng quy mô tuyển dụng thêm nhiều nhân sự để đáp ứng nhu cầu công việc bên
cạnh đó công ty bắt đầu kinh doanh nhiều lĩnh vực đa dạng hóa các ngành nghề
như dịch vụ cho thuê kho bãi, vận chuyển công ty đã đầu tư cho việc mua sắm chi

phí trang bị các thiết bị vận tải để phục vụ chính vì thế mà dù doanh số có sự tăng
trưởng tuy nhiên mức chi phí bỏ ra cũng tăng lên đó là nguyên nhân khiến cho
lợi nhuận sau thuế có phần suy giảm17,1% so với năm 2013.
Năm 2015 doanh thu tăng cao đạt mốc 376.172.459.680 VNĐ so với 2014
là 283.688.872.557 VNĐ tăng 92.483.587.123 VNĐ 32,6%, tuy nhiên lợi nhuận
sau thuế vẫn thấp hơn so với 2014 1.930.917.739 VNĐ - 1.833.199.383 VNĐ
nhưng mức giảm nhẹ 97.718.356 VNĐ 5,06%. Trong thời gian này công ty còn ký
hợp đồng với các hãng tàu nhằm giảm được mức cước và có thể phục vụ khách
hàng những dịch vụ tốt hơn, giảm số lượng hàng không có container đóng, hàng
hóa bị lưu lại bãi do không có tàu... vì thế hoạt động kinh doanh của năm 2015
hoàn toàn khả quan, vì muốn nâng cao chất lượng trong 2015 công ty đã bắt đầu
các chương trình đào tạo ngắn hạn nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân
viên nên mức chi phí bỏ ra làm cho lợi nhuận sau thuế giảm mặc dù tình hình
kinh doanh vô cùng hiệu quả. Qua những số liệu doanh số trên cũng cho thấy
rằng ban lãnh đạo Công ty có những bước đi hoàn toàn đúng dắn trong việc
quản lý nhân sự cũng như những chiến lược kinh doanh. Với những chiến lược
tầm nhìn xa Công ty Vantage Logistics dần hướng ra thị trương thế giới ngày
càng trở thành một đại lý chuyên nghiệp thuộc vào top đại lý hải quan trên cả
nước nói riêng và hướng ra thị trường thế giới nói chung.
Tốc độ tăng trưởng doanh thu qua hằng năm từ 2013 – 2015 giả sử lấy
2013 làm năm gốc 100%, đơn vị tính % được thể hiện trong bảng 1.4 và hình 1.5

Bảng 1.4 Tốc độ tăng trưởng doanh thu 2013-2015 (%)
Năm

Doanh thu

Lợi nhuận

2013


100%

100%

2014

126,57%

82,9%

19


2015

180,58%

78,7%

(Nguồn: Báo cáo tài chính của phòng kế toán)

2015

Hình1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của công ty giai đoạn 2013(Nguồn: Báo cáo tài chính của phòng kế toán)

1.4.2. Mục tiêu vào năm 2016
Trong suốt 14 năm hoạt động Vantage Logistics đối mặt với nhiều khó
khăn từ khi hình thành nguồn vốn còn hạn chế nhân sự còn nhỏ lẽ từng ngày qua
sau một quá trình dài tạo dựng công ty đã đạt được những thành tựu to lớn. Từ

một đại lý hải quan hoạt động chủ yếu là khai thuê là chủ yếu ngày thành lập
nhân sự chỉ khoảng vài chục nhân viên nay 2016 các bộ phận có sự chuyên môn
hóa hơn 100 nhân viên, mở rộng các ngành nghề cho thuê vận tải kho bãi,…tạo
dựng được lòng tin từ phía khách hàng trở thành một trong những đại lý uy tín
chuyên nghiệp lớn trên thị trường. Bên cạnh đó Vantage cũng tồn tại một số ít
hạn chế như mặc dù đã tuyển dụng thêm nguồn nhân lực nhưng hiện nay số
lượng nhân viên vẫn không thể đáp ứng đủ, có lúc công việc bị trì truệ. Với mục
tiêu tiếp tục duy trì hoạt động hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực và ngành nghề
kinh doanh của công ty, xây dựng công ty trở thành một thực thể vững mạnh, có
uy tín thương hiệu tại thị trường trong nước và khu vực; tạo lập một văn hóa
doanh nghiệp có bản sắc riêng; xây dựng một hình mẫu về phát triển theo chiều
sâu trong đầu tư, sản xuất thương mại và dịch vụ, Công ty Vantage Logistics sẽ
thực hiện chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-2020 như sau:
Một là, không dừng lại ở mức doanh thu như thế giám đốc công ty luôn
đưa ra chiến lược để công ty ngày càng tiến xa hơn mỗi tháng trung bình mở 500
tờ khai dịch vụ tính đến cuối năm là 6000 tờ khai, theo kế hoạch được đạt ra lợi
nhuận dự kiến 2016 là 2,5 tỷ và để đạt được toàn thể nhân viên và ban lãnh đạo
đang cùng nhau nổ lực từng ngày một cùng với mục tiêu là xây dựng mối quan
hệ lâu dài với đối tác và gắn bó với khách hàng biết lắng nghe đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách tốt nhất làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng nhất
tất cả đều hướng tính chuyên nghiệp và chất lượng dịch vụ cao nhất, nhân viên
trong công ty luôn dùng sự hiểu biết liên quan tới ngành đó và chia sẻ cùng nhau
trong công việc, từ đó đề ra được những giải pháp hàng đầu, mang lại lợi thế
cạnh tranh thực sự cho công ty. Ngoài mục tiêu kế hoạch được đưa ra là nâng
20


cao doanh số, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng là định hướng phát triển
dài lâu của công ty, Vantage còn đưa ra chính sách giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp tập trung khai thác tốt trang thiết bị cơ sỡ vật chất tránh lãng phí để đến

cuối 2016 thì lợi nhuận công ty sẽ cao hơn 2015.
Hai là đến 2020, Vantage Logistics sẽ trở thành một đại lý hải quan đa
ngành nghề gồm sản xuất, đầu tư, xuất nhập khẩu, phân phối và cung ứng dịch
vụ thương mại có thương hiệu uy tín tại thị trường Việt Nam và trong một số
lĩnh vực có thương hiệu trong khu vực, tập đoàn có cấu trúc và hệ thống quản trị,
nhân lực hiện đại, đồng đều và linh hoạt hướng ra thị trường thế giới.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG CỦA NHÂN VIÊN CHỨNG TỪ CỦA
CÔNG TY VANTAGE LOGISTICS
2.1 Mô hình lý thuyết nền về các yếu tố gây nên sự căng thẳng cho nhân
viên
2.1.1 Định nghĩa
Căng thẳng trong công việc là một trong những vấn đề lớn trên toàn cầu.
Hầu hết người lao động cảm thấy căng thẳng do công việc. Các nhà quản lý
nguồn nhân lực trong một số tổ chức đã cho rằng căng thẳng là trở ngại lớn đối
với hiệu quả làm việc của người lao động.
Selye Hans là nhà khoa học đầu tiên đề cập đến khái niệm sự căng thẳng
vào
năm 1936. Ông cho rằng “sự căng thẳng được sinh ra khi một đối tượng vật chất
hoặc con người phải chống lại những sự tác động từ những lực lượng, áp lực để
cố
gắng duy trì trạng thái ban đầu của nó”. Theo Ông, “sự căng thẳng như là một
phản
ứng sinh học khi con người, động vật hoặc sinh vật bị ảnh hưởng bởi sự kích
21


thích
môi trường. Nó là hiện tượng phổ biến trong xã hội và đã trở thành một phần
không thể thiếu hàng ngày”.

Trong khi đó, Kazmi, Amjad và Khan (2008) xác định “căng thẳng như
một
sự thay đổi trong trạng thái thể chất hay tinh thần của một người, nói cách khác,

là sự rối loạn hoặc mất cân bằng so với trạng thái bình thường. Căng thẳng sinh
ra
do một sự kiện bất thường ở những môi trường làm việc, môi trường xã hội hay
trong cuộc sống thường ngày (công việc, gia đình và đời sống xã hội) và cũng
gây
ra bởi cảm xúc, tâm lý, tinh thần và bệnh lý”.
Từ điển Tâm lý học tiếng Nga của V.P. Dintrenko và B.G.Mesirriakova NXB
giáo dục năm 1996 đưa ra định nghĩa phản ánh sự biểu hiện của căng thẳng
“Căng thẳng là những trạng thái căng thẳng về tâm lý xuất hiện ở người trong
quá trình hoạt động, trong những điều kiện phức tạp, khó khăn trong đời sống
thường ngày cũng như trong những điều kiện đặc biệt”.
Robbins (2001) định nghĩa rằng “căng thẳng như là một điều kiện năng
động trong đó các cá nhân là phải đối mặt với một cơ hội, hạn chế, hoặc nhu cầu
liên quan đến những gì anh ta hoặc cô ta mong muốn và mà kết quả được coi là
cả hai không chắc chắn và quan trọng”.
Theo Orly Micheal (2009) “sự căng thẳng trong công việc được đo lường
thông qua các yếu tố về trách nhiệm công việc không rõ ràng, thực hiện công việc
ở các vai trò xung đột và sự quá tải trong công việc”. Ở đây, xuất hiện một nhân
tố mới đó là quá tải trong công việc. Tình trạng quá tải công việc được định
nghĩa là “mức độ nhận thức về nhu cầu công việc, vai trò và cảm thấy rằng có
quá nhiều việc để làm và không đủ thời gian để làm chúng” (Parasuraman & ctg,
1996). Sự quá tải trong công việc và thời hạn về thời gian đặt người lao động
dưới áp lực dẫn đến căng thẳng (Garima Mathur, 2007) khi cá nhân phải đảm
nhiệm nhiều công việc, chịu áp lực về thời gian, thiếu những nguồn lực cần thiết
để hoàn thành nhiệm vụ, cam kết, trách nhiệm có liên quan đến nhiệm vụ công
việc (Peterson & ctg, 1995; Glazer và Beehr, 2005). Ba yếu tố này cũng được

nghiên cứu trong nghiên cứu của Philip E. Varca (1999), Rabi S. Bhagat và các
cộng sự (2010).

22


Trên thế giới đã có nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu về đề tài căng thẳng và
theo nghiên cứu có rất nhiều yếu tố được cho là có tác động gây nên sự căng
thẳng trong công việc như sau:
2.1.2 Các mô hình lý thuyết nền
Mô hình của Rajesh Chandwani(2010,Job căng thẳng and
Performance)
Ông cho rằng có 3 yếu tố gây ra sự căng thẳng trong công việc như hình 2.1
Yếu tố tổ chức
Yếu tố gia đình
Sự căng thẳng trong
công việc

Yếu tố cá nhân của
con người

(2010)

Hình 2.1 Mô hình của Rajesh Chandwani

(Nguồn: Rajesh Chandwani, 2010)
Thứ nhất yếu tố về tổ chức: Sự căng thẳng có thể do các yếu tố nội tại của
công việc, chẳng hạn như điều kiện làm việc nghèo nàn, tình trạng quá tải trong
công việc hoặc áp lực thời gian. Thông thường mỗi cá nhân sẽ đảm nhận một vai
trò trong tổ chức nhưng khi họ cảm thấy mơ hồ giữa trách nhiệm và công việc

việc thiếu thông tin làm họ khoong rõ quyền hạn của họ trong công việc dẫn tới
không thực hiện theo đúng kỳ vọng của cá nhân,làm phát sinh những xung đột cá
nhân với cấp trên cấp dưới và đồng nghiệp. Yếu tố thứ 3 là ảnh hưởng của những
điều không hợp lý, thiếu an toàn trong công việc và tham vọng phát triển công
nghiệp bị cản trở. Theo Rayner và Hoel (1997) cũng đã đưa ra giả thuyết rằng
các mối quan hệ tại nơi làm việc như quan hệ với chủ, với đồng nghiệp, kể cả việc
bị bắt nạt ở nơi làm việc có thể gây ra rất nhiều căng thẳng.
Thứ hai yếu tố gia đình yếu tố này được đưa ra rằng sự xung đột trong gia
đình đặc biệt giữa hai vợ chồng liên quan đến công việc- gia đình, đặc biệt hiện
23
Rủi ro nghề nghiệp


nay, phụ nữ càng có nhu cầu thể hiện bản thân nhiều hơn, việc quản lý công việc
gia đình và trách nhiệm với công việc không còn đơn giản như trước nữa một
khi mối quan hệ này không còn căng bằng được nữa sẽ ảnh hưởng đến công việc
sẽ gây ra sự căng thẳng.
Thứ ba yếu tố cá nhân con người theo nghiên cứu cho thấy rằng bên cạnh
các yếu tố bên ngoài các yếu tố như độ tuổi giới tính, giáo dục và tính cách cũng
gây ra sự căng thẳng trong công việc
Mô hình của Karunanithy và Ponnamlatham (2013)
Karunanithy và Ponnamlatham đã cho rằng có 5 yếu tố tác động gây nên
sự căng thẳng trong quá trình làm việc được thể hiện như hình 2.2
Áp lực thời gian
Quá tải trong công
việc

Sự căng thẳng trong
công việc


Trách nhiệm

Sự không rõ ràng về
vai trò
Xung độ
vai trò
Hình 2.2Mô hình của Karunanithy và Ponnamlatham
( 2013)
(Nguồn: Karunanithy và Ponnamlatham, 2013)

Mô hình của Jamal (2011)
Có 4 yếu tố gây nên sự căng thẳng như hình 2.3
Quá tải trong
công việc

Thực hiện công
việc ở các vai trò
xung đột

24


Sự căng thẳng trong
công việc
Sự mơ hồ

Thiếu nguồn nhân
lực
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứucủa Janmal (2011)


(Nguồn: Janmal, 2011)
Mô hình của Kaveri và Barabankaran ( 2013)
Có 7 yếu tố gây nên căng thẳng như hình 2.4
Sự không ổn định trong
công việc
Sự không rõ ràng giữa
trách nhiệm và công việc

Lịch làm việc không hợp


Khối lượng công việc
quá tải

Sự căng thẳng trong
công việc

Thiếu sự hỗ trợ từ công
ty

Môi trường độc hại

Sự mất cân bằng trong
công việc và cuộc sống
Hình 2.4 Mô hình của Kaveri và Barabankaran
( 2013)
(Nguồn: Kaveri và Barabankaran, 2013)

Mô hình của Rubina Kazmi & ctg (2008)
Tìm ra 5 yếu tố gây nên sự căng thẳng như hình 2.5

Thực hiện công việc ở
các vai trò xung đột

Áp lực công việc

25


×