Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bài thuyết trình tài nguyên đất của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 21 trang )

Bài thuyết trình tài nguyên đất Việt Nam

Nhóm 1:

1.Nguyễn Thị Tú Anh
2.Hoàng Ngọc Ánh
3.Phạm Thị Dung
4.Phạm Mỹ Duyên
5.Nguyễn Thị Thủy Hạnh
6.Nguyễn Duy Hải
7.Đào Thị Minh Hảo
8.Đào Thị Huế ( NT)
9.Trần Huy Hùng
10.
Vũ Thị Thanh Hương
11.
Nguyễn Thị Hàm Hương
12.
Hoàng Thục Linh
13.
Hoàng Kiều Loan
14.
Nguyễn Thị Ngọc


NỘI DUNG

11

Sơ lược tài nguyên đất


22

Phân loại đất

33

Vai trò và chức năng

44

Hiện trạng sử dụng

55

Ô nhiễm tài nguyên đất

66

Hướng giải quyết và khắc phục


1.Sơ Lược Tài Nguyên Đất




Ðất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người.

Đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở
hạ tầng




Thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp.


1.Sơ Lược Tài Nguyên Đất

7.30%

Đất nông
nghiệp
Đất phi nông
nghiệp

11.47%

81.23%

Đất chưa sử
dụng


2.Các loại đất chính ở VN

2% 4% 4% 7%
2%
15%
24%
2%

1%

21%
18% 2%

Đất mặn
Đất phèn
Đất phù sa
Đất lầy
Đất xám bạc màu
Đất đỏ và xám nâu
Đất đen
Đất mùn vàng đỏ
trên núi
Đất mùn cao trên
núi
Đất thung lũng do
sp dốc tụ
Đất xói mòn trơ sỏi
đá


3.Vai trò & chức năng của đất.
3.1.Vai trò
Con người tác động vào đất tạo ra các sản phẩm phục vụ con người. Đất vừa là sản phẩm của tự

Sản phẩm lao

nhiên, vừa là sản phẩm lao động của con người.


động

Tài nguyên quốc gia quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là môi trường sống, là địa bàn xây dựng

Xã hội

các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.

+Trong ngành phi nông nghiệp: đất giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để
hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất.

Kinh tế

+ Trong các ngành nông-lâm nghiệp: đất đai là tư liệu sx, là điều kiện vật chất-cơ sở không gian, là đối
tượng lao động và công cụ.


3.Vai trò & chức năng của đất.
3.2.Chức năng
Không gian sống và môi trường sống.

Chức năng điều hoà khí hậu.

Chức năng điều hoà nguồn nước.

Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm.

Chức năng sản xuất.

Chức năng bảo tồn văn hoá và lịch sử. 


Chức năng tồn trữ.

Chức năng nối liền không gian.


5.Ô nhiễm tài nguyên đất

Ô nhiễm tài nguyên đất được xem là tất cả các hiện tượng
làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất gây ô nhiễm,
gây ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật và con người


4.Hiện trạng sử dụng
Việt Nam có diện tích là 331.698 km2.
Bao gồm 327.480 km2 đất liền. Đứng thứ 58 trên thế gíơi.
đất nông nghiệp chiếm 79,4%diện tích đất cả nước ( 262.805 km2)
năm 2013 :
tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước là 33.096.731ha
diện tích nhóm đất nông nghiệp là: 26.882.953ha (chiếm 20% diện tích đất tự nhiên)
diện tích đất phi nông nghiệp là: 3.796.871ha
diện tích đất chưa sử dụng là: 2.476.908ha
Bình quân đất tự nhiên ở Việt Nam là 0,6 ha/người do dân số đông. Bình quân đất nông nghiệp

theo đầu người thấp và giảm rất nhanh theo thời gian, năm 1940 có 0,2 ha, năm 1995 là 0,095 ha.
Đầu tư và hiệu quả khai thác tài nguyên đất ở Việt Nam chưa cao, thể hiện ở tỷ lệ đất thuỷ lợi hoá
thấp, hiệu quả dùng đất thấp, chỉ đạt 1,6vụ/năm, năng suất cây trồng thấp, riêng năng suất lúa, cà
phê và ngô đã đạt mức trung bình thế giới.
Xói mòn rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả quá mức.
Chua hoá, mặn hoá, phèn hoá, hoang mạc hoá, cát bay, đá lộ đầu, mất cân bằng dinh dưỡng,... Tỷ

lệ bón phân N : P2O5 : K2O trung bình trên thế giới là 100 : 33 : 17, còn ở Việt Nam là 100 : 29 :
7, thiếu lân và kali nghiêm trọng. Việt Nam phấn đấu đến 2010 đất nông nghiệp sẽ đạt 10 triệu ha,
trong đó có 4,2 - 4,3 triệu ha lúa, 2,8 - 3 triệu ha cây lâu năm, 0,7 triệu ha mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản, đảm bảo cung ứng 48 - 55 triệu tấn lương thực (cả màu); Đất lâm nghiệp đạt 18,6 triệu
ha (50% độ che phủ), trong đó có 6 triệu ha rừng phòng hộ, 3 triệu ha rừng đặc dụng, 9,7 triệu ha
rừng sản xuất; Cảnh quan tự nhiên (chủ yếu là sông, suối, núi đá,...) còn 1,7 triệu ha.



5.Ô nhiễm tài nguyên đất

 5.1. Nguyên nhân
Tự nhiên


5.Ô nhiễm tài nguyên đất
5.1. Nguyên nhân





5.1.2.Nhân tạo
Ô nhiễm do chất thải nông nghiệp

Ô nhiễm do phân bón: để tăng NSCT, người ta sử dụng phân bón hóa học với liều cao.
 Phân bón vô cơ: đạm (N), lân (P2O5), kali (K2O)
 Phân bón hữu cơ: phân chuồng, phân xanh, phân ủ. Sử dụng nhiều phân hữu cơ trong điều kiện
yếm khí, quá trình khử chiếm ưu thế, sẽ tạo ra nhiều axít hữu cơ làm đất chua.


Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: thuốc trừ sâu,thuốc diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng,…
Các thuốc bảo vệ thực vật thường chứa nhiều kim loại nặng như: As, Pb, Hg,… và các chất khó phân hủy, khi tích
lũy đến một giới hạn nhất định, chúng sẽ trở thành chất ô nhiễm.


5.Ô nhiễm tài nguyên đất
5.1. Nguyên nhân



5.1.2.Nhân tạo



Ô nhiễm do chất thải nông nghiệp

Dầu và các sản phẩm của dầu khí đốt trên mặt đất sẽ làm cho đất bị ô nhiễm.
 Chỉ cần một lớp dầu bao phủ mặt đất, dù rất mỏng (0,2 – 0,5 mm) cũng
đủ làm cho đất “ngạt thở” vì thiếu không khí



Dầu là chất kỵ nứơc, khi thấm vào đất, dầu đẩy nước ra ngoài làm cho
môi trường đất hầu như không còn nước



Khi xâm nhập vào đất, dầu làm thay đổi kết cấu và đặc tính lý hoá tính
của đất




Dầu là hợp chất hữu cơ cao phân tử có đặc tính diệt sinh vật.


5.Ô nhiễm tài nguyên đất



5.1.2.Nhân tạo



Ô nhiễm do chất thải công nghiệp

 Các hoạt động công nghiệp rất phong phú và đa dạng, chúng có thể là nguồn

gây ô nhiễm đất một cách trực tiếp hoặc gián

tiếp

Chất thải hóa học &

Nội dung

Chất thải kim loại

Chất thải xây dựng


Chú thích ngắn

Chất thải xây dựng như gạch ngói, thủy tinh, gỗ, ống
nhựa, dây cáp, bêtông, nhựa…trong đất các chất này bị
biến đổi theo nhiều con đường khác nhau, nhiều chất rất
khó bị phân hủy…

Nội hữu
dung


Chất thải khí


5.Ô nhiễm tài nguyên đất



5.1.2.Nhân tạo



Ô nhiễm do chất thải công nghiệp

 Các hoạt động công nghiệp rất phong phú và đa dạng, chúng có thể là nguồn

gây ô nhiễm đất một cách trực tiếp hoặc gián

tiếp


Chất thải hóa học &

Chất thải xây dựng

Nội dung

Nội hữu
dung


Chất thải kim loại

Chú thích ngắn

Các chất thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng (Pb, Zn, Cd,
Cu và Ni) thường có nhiều ở các khu vực khai thác mỏ, các khu
công nghiệp và đô thị.

Chất thải khí


5.Ô nhiễm tài nguyên đất



5.1.2.Nhân tạo



Ô nhiễm do chất thải công nghiệp


 Các hoạt động công nghiệp rất phong phú và đa dạng, chúng có thể là nguồn

gây ô nhiễm đất một cách trực tiếp hoặc gián

tiếp

Chất thải xây dựng

Nội dung

Chất thải khí

Chất thải kim loại

Chất thải hóa học &
hữu cơ

Chú thích ngắn

Các chất thải có khả năng gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn như: chất
tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc nhuộm, màu vẽ,
công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất hoá
chất,…


5.Ô nhiễm tài nguyên đất




5.1.2.Nhân tạo



Ô nhiễm do chất thải công nghiệp

 Các hoạt động công nghiệp rất phong phú và đa dạng, chúng có thể là nguồn

gây ô nhiễm đất một cách trực tiếp hoặc gián

tiếp

Chất thải xây dựng

Nội dung

Chất thải kim loại

Chất thải hóa học &
hữu cơ

Chất thải khí

Chú thích ngắn

CO là sản phẩm đốt cháy không hoàn toàn carbon (C), 80% Co là từ động cơ xe
hơi, xe máy, hoạt động của các máy nổ khác, khói lò gạch, lò bếp, núi lửa
phun…Trong đất một phần CO được hấp thu trong keo đất, một phần bi oxy hoá
thành CO2.CO2, SO2, NO2 trong không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây ra
mưa axít, làm tăng quá trình chua hoá đất



5.Ô nhiễm tài nguyên đất



5.1.2.Nhân tạo



Ô nhiễm do chất thải sinh hoạt

Chất thải rắn rất phức tạp, nó bao gồm các thức ăn thừa,
rác thải nhà bếp, làm vườn, đồ dùng hỏng, gỗ thủy tinh,
nhựa, các loại giấy thải, các loại rác đường phố bụi, bùn
của cống rãnh,…
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, tập trung, phân
loại và xử lý.Sau khi phân loại có thể tái sử dụng hoặc xử
lý rác thải để chế biến phân hữu cơ, hoặc đốt chôn,các
chất độc hại thấm và ở lại trong đất làm ảnh hưởng tới
sinh vật trong đất và giảm lượng oxi trong đất.

Chú thích ngắn

+Ngoài ra, còn có những nguyên nhân khác như: do sức ép bùng nổ dân số, CNH-HĐH, chặt phá rừng, khai thác
mỏ bừa bãi,…


6.Hướng giải quyết và khắc phục


Chú thích ngắn


Hoàn thiện và thực hiện tốt luật đất đai

Nâng cao kỹ thuật: Áp dụng kỹ thuật sinh học, lợi dụng chim, côn trùng diệt trừ sâu bệnh

Hoàn thiện hệ thống quản lý đất của Nhà nước

Khống chế rác thải: Chống ô nhiễm đất Xử lý chất thải rắn, lỏng, khí.Áp dụng công nghệ

Bảo vệ và khai thác hợp lý rừng và đất rừng

tuần hoàn kín.

Nhanh chóng phủ xanh đất trống đồi núi trọc

Khống chế hóa chất:Hạn chế sử dụng thuốc có độc tính cao,Bón phân hóa học hợp lý.

Phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng sinh thái
Khai thác và sử dụng hợp lý các vùng đất có vấn đề

Giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất

Biện pháp chống ô nhiễm tài nguyên đất

1
2

4

Các biện pháp xử lý ô nhiễm tài nguyên đất

3

Các giải pháp của nhóm

Tách các yếu tố ô nhiễm dạng hạt bằng cách tách pha

Khôi phục những mảnh đất bị suy thoái, tránh lãng phí, dư thừa đất một cách vô lí.

Tách các yếu tố ô nhiễm bằng cách phá vỡ cấu trúc hóa học, nhiệt học.

Tuyên truyền đến cộng đồng tầm quan trọng của tài nguyên đất thông qua các website, báo đài,

Tách các yếu tố ô nhiễm bằng việc làm suy thoái sinh học.

… và mở các đợt tập huấn đến tận người dân về việc khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

Tách các yếu tố ô nhiễm bằng việc hấp thụ các chất sinh học hoặc sự huy động sinh học.

Hàng năm nên tổ chức một ngày lễ phát động về bảo vệ tài nguyên đất .

 


Thông qua bài thuyết trình này, chúng tôi muốn gửi đến các bạn một thông điệp, hy vọng mỗi
người có trách nhiệm đối với sự tồn tại của tài nguyên đất trong mỗi hành động và ý thức của
chính mình:

“Không để cho đất thoái hóa!Hãy làm cho đất màu mỡ”!



Thank You !
XIN CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE



×