Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Dự báo nhu cầu giáo viên trung học cơ sở thị xã phúc yên, tỉnh vĩnh phúc đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.17 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
_______________

KIM THÀNH NAM

DỰ BÁO NHU CẦU GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
ĐẾN NĂM 2015
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sỹ Phạm Viết Nhụ

HÀ NỘI – 2008


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thống kê dân số và tỷ lệ tăng dân số của thị xã Phúc Yên từ năm 1998
đến năm 2007.

Năm

Tổng số dân

Tỷ lệ tăng dân số

( Ngƣời )

(%)



1998

78.108

1,13

1999

78.991

1,15

2000

79.900

1,18

2001

80.843

1,14

2002

81.765

1,18


2003

82.730

1,14

2004

83.673

1,09

2005

84.585

1,05

2006

85.473

0,98

2007

86.311

1,16


Ghi chú


Phụ lục 2: Tổng dân số từ 11 – 14 tuổi và tỷ lệ học sinh đi học THCS so
với độ tuổi
Năm

Tổng số dân trong độ
tuổi (người)

Tỷ lệ HS THCS/ TS dân
trong độ tuổi (%).

1998

9.172

44,45

1999

9.373

48,17

2000

9.852


51,34

2001

10.408

52,86

2002

10.947

54,15

2003

11.109

55,53

2004

10.026

56,92

2005

9.535


58,31

2006

9.362

59,77

2007

8.820

60,18

Ghi chú


Phụ lục 3: Biểu đồ quy mô đội ngũ GV THCS từ 1999 – 2003.

360
350

344

348

2001

2002


342

340
327

330
320
310

304

300
290
280

1999

2000

2003


Phụ lục 4: Phiếu hỏi ý kiến về việc lựa chọn các phƣơng án và kết quả
dự báo nhu cầu giáo viên THCS thị xã Phúc Yên.
Kính gửi: - Ông (bà) lãnh đạo thị xã Phúc Yên.
- Ông (bà) lãnh đạo, chuyên viên phòng GD-ĐT.
- Ông (bà) CBQL các trường THCS thị xã Phúc Yên.

Công tác dự báo quy mô phát triển giáo dục, đặc biệt là giáo dục Trung học
cơ sở và nhu cầu đội ngũ giáo viên là rất cần thiết.

Chúng tôi xin gửi đến ông (bà) bản tóm tắt hai phương án dự báo nhu cầu
giáo viên THCS của thị xã Phúc Yên đến năm 2015. Với kinh nghiệm công tác của
bản thân, chúng tôi xin ông (bà) vui lòng cho biết:
1. Nhận xét về từng phương án dự báo:
............................................................................................................
............................................................................................................
2. Theo ông (bà), phương án nào có tính khả thi:
............................................................................................................
............................................................................................................
3. Lý do mà ông (bà) chọn phương án đó:
............................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................
4. Giới thiệu vài nét về bản thân ông (bà):
Họ tên: ...............................................................................................
Tuổi:.......... Số năm công tác:............ Trình độ đào tạo:.......................
Chức vụ:..............................................................................................
Phiếu được gửi về bộ phận Thanh tra, phòng GD-ĐT thị xã Phúc Yên.
Xin chân thành cảm ơn ông (bà)!

Phụ lục 5: Phiếu hỏi ý kiến về mức độ cần thiết của các nhóm giải pháp


nhằm đáp ứng nhu cầu đội ngũ GV THCS thị xã Phúc Yên.
Kính gửi: ............................................................................................
Để giải quyết tốt nhu cầu đội ngũ giáo viên THCS thị xã Phúc Yên đến năm 2015 chúng tôi
có đề xuất các nhóm giải pháp (được gửi kèm theo phiếu này).
Xin ông (bà) vui lòng đánh giá mức độ cần thiết của các nhóm giải pháp qua bảng sau:
Mức độ
Các giải pháp


Rất cần thiết
SL

%

Cần thiết
SL

%

Bình thường
SL

%

Không cần thiết
SL

%

Giải pháp 1
Giải pháp 2
Giải pháp 3

Lƣu ý: Nếu ông (bà) đồng ý ở mức độ nào thì đánh dấu (x) vào ô của cột đó, mỗi nhóm
giải pháp xin ông (bà) chỉ đánh một lần.
Xin chân thành cảm ơn ông (bà)!



Phụ lục 6: Phiếu hỏi ý kiến về mức độ khả thi của các nhóm giải pháp nhằm
đáp ứng nhu cầu đội ngũ GV THCS thị xã Phúc Yên đến năm 2015.
Kính gửi:.............................................................................................
Để giải quyết tốt nhu cầu đội ngũ giáo viên THCS thị xã Phúc Yên đến năm 2015 chúng tôi có
đề xuất các nhóm giải pháp (được gửi kèm theo phiếu này).
Xin ông (bà) vui lòng đánh giá mức độ khả thi của các nhóm giải pháp qua bảng sau:
Mức độ
Các giải pháp

Rất cần thiết
SL

%

Cần thiết
SL

%

Bình thường

Không cần thiết

SL

SL

%

%


Giải pháp 1
Giải pháp 2
Giải pháp 3

Lƣu ý: Nếu ông (bà) đồng ý ở mức độ nào thì đánh dấu (x) vào ô của cột đó, mỗi nhóm
giải pháp xin ông (bà) chỉ đánh một lần.
Xin chân thành cảm ơn ông (bà)!

TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Các văn kiện của Đảng, Quốc hội, Chính phủ; các Bộ, Ban, Ngành trung ƣơng và địa
phƣơng.
1. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Hội nghị lần thứ 4, BCH Trung ương Khoá VII. NXB
Chính trị Quốc gia, 1996.
2. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII. NXB Chính trị
Quốc gia, 1996.
3. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Hội nghị lần thứ 2, BCH Trung ương Khoá VIII. NXB
Chính trị Quốc gia, 1997.
4. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX. NXB Chính trị
Quốc gia, 2002.


5.

Đảng cộng sản Việt Nam. Kết luận Hội nghị lần thứ 6, BCH Trung ương Khoá IX. NXB
Chính trị Quốc gia, 2002.

6.

Đảng cộng sản Việt Nam. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư BCH

Trung ương Đảng CSVN về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục.

7.

Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X. NXB Chính trị
Quốc gia, 2006.

8. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội khoá X về
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. NXB Chính trị Quốc gia, 2001.
9.

Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. Nghị quyết 41/2000/QH10 của Quốc hội khoá X về
thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. NXB Chính trị Quốc gia, 2001.

10. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. Luật Giáo dục. NXB Chính trị Quốc gia, 2005.
11. Bộ GD-ĐT. Chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010. NXB Giáo dục, 2002.
12. Bộ GD- ĐT. Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
(Ban hành theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/ 2007).
13. Bộ GD- ĐT. Dự án đổi mới giáo dục Trung học cơ sở. NXB Giáo dục, 1998.
14. Bộ GD- ĐT. Tổng kết và đánh giá 10 năm đổi mới GD- ĐT (1986- 1996). NXB Giáo dục,
1997.
15. Thông tấn xã Việt Nam. Dự báo xu thế phát triển của thế giới đầu thế kỷ XXI, tài liệu tham
khảo số 4. 2001.
16. Uỷ ban quốc gia dân số kế hoạch hoá gia đình. Chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn
2000 - 2010. Hà Nội, 2000.
17. Uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam. Chương trình hành động quốc gia và trẻ em
Việt Nam 2001- 2010. Hà Nội, 2002.
18. Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV. Nhiệm kỳ 20052010.
19. UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH năm 2007

và kế hoạch phát triển KT-XH năm 2008.
20. Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc. Báo cáo tổng kết năm học 2007-2008.
21. Thị uỷ Phúc Yên. Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ Thị xã Phúc Yên nhiệm kỳ 2005-2010.
22. UBND thị xã Phúc Yên. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH năm 2007


và kế hoạch phát triển KT-XH năm 2008.
23. Phòng GD-ĐT huyện Mê Linh và thị xã Phúc Yên. Báo cáo tổng kết năm học từ 19971998 đến 2007-2008.
24. Phòng Thống kê huyện Mê Linh và thị xã Phúc Yên. Báo cáo việc thực hiện kế hoạch
dân số các năm từ 1997 đến 2007.
II. Sách tham khảo, tạp chí.
25. Đặng Quốc Bảo. Một số đặc trưng sư phạm - xã hội của mô hình xuất phát trong dự báo
phát triển giáo dục phổ thông. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, 1989.
26. Đặng Quốc Bảo. Dự báo giáo dục và một số vấn đề có liên quan đến công tác dự báo giáo
dục. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, 2001.
27. Đặng Quốc Bảo. Tập bài giảng, Kinh tế học giáo dục: Một số vấn đề về lý luận – thực tiễn
và những ứng dụng vào việc xây dựng chiến lược giáo dục. ĐHQG Hà Nội, 2001.
28. Đặng Quốc Bảo. Tập bài giảng, Kinh tế học giáo dục và sự phân tích lợi ích – chi phí trong
giáo dục. ĐHQG Hà Nội, 2006.
29. Nguyễn Quốc Chí. Nguyên tắc và phương pháp dự báo ứng dụng và giáo dục. Viện khoa
học giáo dục Việt Nam, 1989.
30. Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2005.
31. Nguyễn Tiến Đạt. Giáo dục so sánh. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2004.
32. Phạm Minh Hạc. Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục. NXB Giáo dục, 1986.
33. Phạm Minh Hạc. Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa thế kỷ XXI. NXB Chính trị quốc
gia, 1999.
34. Vũ Ngọc Hải - Đặng Bá Lãm - Trần Khánh Đức. Giáo dục Việt Nam đổi mới phát triển
hiện đại hoá. NXB Giáo dục, 2007.
35. Nguyễn Văn Khang. Từ điển chính tả tiếng Việt phổ thông. NXB Khoa học Xã hội, 2003.
36. Đặng Bá Lãm - Phạm Thành Nghị. Chính sách và kế hoạch trong quản lý giáo dục. Viện

nghiên cứu phát triển giáo dục, 2000.
37. Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí. Tập bài giảng, Đại cương lý luận quản lý. Đại
học quốc gia Hà Nội, 2004.
38. Hồ Chí Minh. Về vấn đề giáo dục. NXB Giáo dục, 1990.
39. Hà Thế Ngữ. Dự báo giáo dục vấn đề và xu hướng. Viện khoa học giáo dục Việt Nam,
1989.


40. Hà Thế Ngữ. Giáo dục học, một số vấn đề lý luận và thực tiễn. NXB Đại học quốc gia Hà
Nội, 2001.
41. Hà Thế Ngữ. Sự hình thành chiến lược một con người. Viện khoa học giáo dục Việt Nam,
1990.
42. Phạm Viết Nhụ. Tập bài giảng, Dự báo giáo dục và quy hoạch phát triển giáo dục. Học
viện QLGD, 2008.
43. Phạm Viết Vƣợng. Giáo dục học. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2000.
44. Công ty sách Alpha. Chân dung những nhà cải cách giáo dục tiêu biểu trên thế giới. NXB
Tri thức, 2007.
45. Viện ngôn ngữ học. Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng - Trung tâm từ điển học, 2006.
III. Tài liệu nƣớc ngoài.
46. Jacques Delor. Learning: The Treasure Within. Report to UNESCO of the International
Commission on Education for the Twenty-first Century, UNESCO, Paris, 1996.
47. Raja Roy Singh. Nền giáo dục cho thế kỷ XXI: Những triển vọng của Châu Á - Thái Bình
Dương. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, 1994.
48. UNDP. Human Development Report (các năm từ 1996 đến 2006).



×