Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nghiên cứu và ứng dụng một số mô hình học máy trong việc hỗ trợ đánh giá rủi ro tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.61 KB, 17 trang )

i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ
-------***-------

HÀ VĂN SANG

NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG MỘT SỐ MƠ HÌNH HỌC MÁY
TRONG VIỆC HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÀI CHÍNH

Ngành:
Chuyên ngành:
Mã số:

Cơng nghệ Thơng tin
Hệ thống Thơng tin
60.48.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HÀ NAM

HÀ NỘI – 2009


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................... Error! Bookmark not defined.


LỜI CẢM ƠN........................................................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................................... 2
Chƣơng 1 - MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH................................................ 3
1.1. Một số khái niệm tài chính .............................................................................................. 3
1.1.1 Phân tích tài chính ..................................................................................................... 3
1.1.2 Báo cáo tài chính ....................................................................................................... 4
1.1.3 Phƣơng pháp phân tích tài chính ............................................................................... 6
1.1.4 Dự báo tình hình tài chính. ........................................................................................ 7
1.2. Rủi ro tài chính ................................................................................................................ 8
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................................. 8
1.2.2 Nguồn gốc của rủi ro tài chính .................................................................................. 8
1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tài chính .............................................................................. 8
1.2.3 Quản trị rủi ro trong đầu tƣ chứng khoán ................ Error! Bookmark not defined.
1.3 Phân tích kỹ thuật trong dự báo thị trƣờng chứng khoán. ............. Error! Bookmark not
defined.
1.3.1 Khái niệm ................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Ứng dụng của phân tích kỹ thuật ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Các công cụ cơ bản sử dụng trong Phân tích kỹ thuật............ Error! Bookmark not
defined.
1.3.4 Các chỉ dẫn kỹ thuật cơ bản..................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 - TỔNG QUAN VỀ KHAI PHÁ DỮ LIỆU ............ Error! Bookmark not defined.
2.1 Giới thiệu về khai phá dữ liệu (Data Mining) ................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Phân lớp .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1 Giới thiệu về phân lớp ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Các phƣơng pháp phân lớp ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Mạng Nơron.................................................................... Error! Bookmark not defined.


iii
2.4 Hệ mờ (Fuzzy System) ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Định nghĩa tập mờ ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Phép suy diễn mờ .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Phép hợp mờ ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.4 Giải mờ .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.5 Hệ suy diễn mờ ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 - MÔ HÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH ... Error! Bookmark not defined.
2.1 Sơ lƣợc về mô hình ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2 Phân lớp dữ liệu - Thiết kế mạng nơron ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Chọn loại dữ liệu đầu vào ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Thu thập dữ liệu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Tiền xử lý dữ liệu .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Phân hoạch dữ liệu .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Thiết kế và huấn luyện mạng Nơron ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.6 Phân tích dữ liệu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Xây dựng tập luật từ phân tích kỹ thuật ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Phân kỳ và hội tụ của đƣờng trung bình di động ..... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Chỉ số kênh giá hàng hoá - The Commodity Channel Index (CCI) ................. Error!
Bookmark not defined.
2.3.3 Chỉ số cƣờng độ tƣơng đối - Relative Strength Index (RSI) .. Error! Bookmark not
defined.
2.3.4 Dải băng Bollinger .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4 Kết hợp phân tích kỹ thuật với logic mờ và mạng nơronError! Bookmark not defined.
2.4.1 Mô đun chỉ số kỹ thuật ............................................ Error! Bookmark not defined.

2.4.2 Mô đun hội tụ .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Mô đun hệ suy diễn mờ (FIS) .................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.4 Luật cơ sở ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4 - THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ....................... Error! Bookmark not defined.
4.1 Dữ liệu dùng trong thực nghiệm ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.2 Thiết lập tham số cho thực nghiệm ................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Các tham số của mạng nơron .................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Các tham số của hệ hỗ trợ quyết định ..................... Error! Bookmark not defined.
4.3 Kết quả mẫu .................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Kết quả việc đánh giá và dự báo trong tƣơng lai ..... Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Kết quả việc hỗ trợ quyết định ................................ Error! Bookmark not defined.
4.4 Đánh giá và phân tích ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.5 Kết luận........................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 10
PHỤ LỤC ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục A – Giới thiệu về phần mềm FRPredictor ............... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục B – Cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu tài chính ......... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục B – Dữ liệu dùng trong thực nghiệm ....................... Error! Bookmark not defined.


iv

DANH MỤC CÁC KÝ

HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh


Tiếng Việt

BB

Bollinger Band

Dải bolinger

CCI

The Commodity Channel Index Chỉ số kênh giá hàng hoá

CK

Chứng khoán

CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Cổ phiếu

CSDL

Database

DN


Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp

MA

Moving Average

Đƣờng trung bình động

MACD

MovingAverage
Convergence/Divergence

Phân kỳ và hội tụ của đƣờng trung
bình động

MISO

Multi Input Single Output

Nhiều đầu vào – Một đầu ra

MLP

Multi Layer Perceptron

Mạng truyền thẳng nhiều lớp


PTTK
RSI
TTCK

Phân tích kỹ thuật
Relative Strength Index

Chỉ số cƣờng độ tƣơng đối
Thị trƣờng chứng khoán


v

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1 Biểu đồ dạng đường ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 1-2 Biểu đồ dạng then chắn........................ Error! Bookmark not defined.
Hình 1-3 Biểu đồ dạng cây nến ........................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2-1 Mô hình phân lớp tiêu chuẩn .............. Error! Bookmark not defined.
Hình 2-2 Mô hình một nơron perceptron .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 2-3 Mô hình mạng perceptron 3 lớp(MLP) ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2-4 Các dạng hàm thuộc............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2-5 Giải mờ bằng phương pháp cực đại ... Error! Bookmark not defined.
Hình 2-6 Giải mờ bằng phương pháp điểm trọng tâm ... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2-7 Hệ suy diễn mờ ..................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3-1 Mô hình đề xuất .................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3-2 Mồ hình thực thể liên kết..................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3-3 Hệ suy diễn mờ ..................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3-4 Miền giá trị của đầu ra ........................ Error! Bookmark not defined.

Hình 4-1 Kết quả huấn luyện và kiểm tra ......... Error! Bookmark not defined.
Hình 4-2 Kết quả thực hiện phân tích ................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4-3 Dự đoán Sp500...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4-4 Hỗ trợ quyết định cho công ty IBM.... Error! Bookmark not defined.
Hình 4-5 Tỷ lệ chính xác ...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4-6 Tỷ lệ chính xác theo quý ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4-7 So sánh tỷ lệ chính xác ......................... Error! Bookmark not defined.


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2-1 Ma trận hỗn hợp trong phân lớp ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-1 Miền giá trị của các tham số ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-1 Thiết lập tham số mạng ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-2 Các chỉ số kỹ thuật và luật mờ tương ứng ........ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4-3 Kết hợp Hạng, các chỉ số và luật mờ tương ứng .... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4-4 Mẫu dữ liệu huấn luyện ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-5 Dữ liệu phân tích ................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-6 Kết quả phân tích và dự báo ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-7 Hỗ trợ quyết định cho các công ty ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-8 Kết quả so sánh giữa quyết định từ MACD, mô hình và thực tế
................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4-9 So sánh việc ba chỉ số với hệ thống...... Error! Bookmark not defined.


1


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thế giới ngày càng trở nên bất ổn hơn, những bất ổn trong giá cả hàng hoá và
các biến số tài chính thay đổi theo những chiều hƣớng khó có thể dự báo trƣớc đƣợc.
Trƣớc khi ban quản trị có thể đƣa ra bất kỳ một quyết định nào về phòng ngừa rủi ro,
trƣớc tiên họ cần phải nhận diện đƣợc tất cả các rủi ro mà công ty có thể gặp phải. Hầu
hết các tổ chức tài chính đều phải đối mặt với những rủi ro kinh doanh, là rủi ro thuộc
về bản chất của các hoạt động kinh doanh. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vấn
đề này và đã có một số mô hình cũng nhƣ phần mềm hỗ trợ việc đánh giá, dự báo rủi
ro tài chính. Tuy nhiên ở Việt nam, các tổ chức tài chính cũng nhƣ các công ty doanh
nghiệp chƣa chú ý nhiều tới rủi ro tài chính. Một số doanh nghiệp có thể tự đánh giá,
dự báo rủi ro hoặc đi thuê chuyên gia cố vấn tài chính. Cách làm này tƣơng đối thủ
công và tốn kém về mặt nhân lực cũng nhƣ kinh phí.
Trong các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học máy tính thì khai phá dữ liệu là
lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ và có nhiều ứng dụng thực tiễn. Khai phá dữ liệu kết
hợp giữa học máy, công nghệ cơ sở dữ liệu và các chuyên ngành khác để tìm ra tri
thức từ những cơ sở dữ liệu rất lớn. Từ những tri thức này, ta có thể sử dụng để xây
dựng mô hình để đánh giá, dự báo.
Mục tiêu của luận văn là tìm hiểu về rủi ro tài chính và xây dựng mô hình nhằm
đánh giá, dự báo rủi ro tài chính. Tuy nhiên, vấn đề rủi ro tài chính là tƣơng đối lớn và
rộng nên phạm vi của luận văn chỉ dừng lại ở việc xây dựng mô hình đánh giá, dự báo
rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán. Luận văn tập trung vào việc tìm
hiểu một số mô hình học máy tiên tiến và phân tích kỹ thuật trong lĩnh vực chứng
khoán. Phân tích kỹ thuật là một khoa học rất mới, nó đang phát triển mạnh mẽ và có
những kết quả khả quan. Trong luận văn, tôi đã thực hiện việc kết hợp phƣơng pháp
học máy sử dụng mạng nơron nhân tạo, phân tích kỹ thuật, hệ suy diễn mờ và ứng
dụng xây dựng mô hình đánh giá, hỗ trợ quyết định mua hoặc bán một mã cổ phiếu cụ
thể nào đó. Tôi đã hoàn thành phần mềm thử nghiệm và tiến hành thực nghiệm trên bộ
dữ liệu thực tế thu thập từ các sàn giao dịch chứng khoán trong và ngoài nƣớc. Trong

luận văn này, tôi đã tìm hiểu, kết hợp và tìm cách ứng dụng phƣơng pháp khai phá dữ
liệu nhằm phân tích và đánh giá rủi ro trong lĩnh vực tài chính. Các kết quả thực
nghiệm của phần mềm tuy chƣa thực sự cao nhƣng cũng đủ để cung cấp thông tin và
định hƣớng ban đầu cho các nghiên cứu tiếp theo của chúng tôi.


2

2. Mục tiêu của nghiên cứu
Nghiên cứu của luận văn hƣớng tới các mục tiêu sau:
- Giúp đỡ ban quản trị doanh nghiệp đánh giá rủi ro trong lĩnh vực tài chính
- Giúp ngƣời kinh doanh và đầu tƣ chứng khoán trong việc dự báo, đƣa ra quyết
định mua bán chứng khoán.

3. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 6 phần với các nội dung nhƣ sau:
Chương I trình bày các nội dung lý thuyết về lĩnh vực tài chính. Các khái niệm
liên quan tới tài chính, rủi ro tài chính, chứng khoán, phân tích dự báo trong đầu tƣ
chứng khoán đã đƣợc giới thiệu ngắn gọn nhằm mang lại những kiến thức căn bản
trong lĩnh vực tài chính.
Chương II giới thiệu về khai phá dữ liệu, sau đó chúng tôi giới thiệu chi tiết về
vấn đề phân lớp, mạng nơron, logic mờ. Các kỹ thuật đƣợc trình bày trong chƣơng này
sẽ là cơ sở lý thuyết cho phƣơng pháp giải quyết của chúng tôi ở các chƣơng tiếp theo.
Chương III tập trung vào xây dựng mô hình nhằm giải quyết bài toán đã đặt ra.
Trong chƣơng này chúng tôi đƣa ra phƣơng pháp sử dụng logic mờ, mạng nơ ron và
phân tích kỹ thuật nhằm xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định cho bài toán dự báo dự đoán
rủi ro tài chính.
Chương IV mô tả và phân tích những kết quả mà chúng tôi đã tiến hành thực
nghiệm. Mô hình đƣợc huấn luyện bởi dữ liệu giao dịch chứng khoán trong quá khứ,
sau đó mô hình sẽ đƣợc sử dụng để dự đoán độ rủi ro của doanh nghiệp tƣơng ứng

nhằm kiểm chứng khả năng dự đoán của mô hình. Đồng thời các kết quả này cũng
đƣợc so sánh với các mô hình khác nhằm tìm ra điểm mạnh, yếu của mô hình so với
các mô hình đã đƣợc xây dựng.
Phần kết luận tổng kết những kết quả đạt đƣợc của luận văn và hƣớng nghiên
cứu tiếp theo.
Phần phụ lục giới thiệu về phần mềm dự báo rủi ro và hỗ trợ quyết định, đồng
thời hƣớng dẫn cách thức cơ bản sử dụng phần mềm.


Chương 1 - MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TÀI
CHÍNH
Chƣơng này cung cấp các kiến thức cơ sở về lĩnh vực tài chính. Đầu tiên sẽ là các
khái niệm chính về tài chính, rủi ro tài chính, các phƣơng pháp dự báo, đánh giá rủi ro.
Mục tiếp theo sẽ giới thiệu về phân tích kỹ thuật trong việc đầu tƣ, kinh doanh chứng
khoán.

1.1. Một số khái niệm tài chính
1.1.1 Phân tích tài chính
Phân tích tài chính công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc để đánh giá tình hình kinh
tế của đất nƣớc, của từng ngành, từng địa phƣơng mà trên cơ sở đó xác định đƣợc nhu
cầu vốn của xã hội. Còn đối với các doanh nghiệp (DN) và các nhà đầu tƣ thì việc đánh
giá phân tích đƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích và dự đoán tình hình
tài chính của doanh nghiệp, giúp họ đƣa ra những phƣơng hƣớng, những quyết định đúng
đắn về hoạt động sản xuất cũng nhƣ hoạt động tài chính nhằm làm doanh nghiệp tồn tại,
phát triển và bảo đảm trạng thái cân bằng tài chính của mình.
Có nhiều khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp, nhƣng khái niệm hay
dùng nhất là:
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là quá trình thu thập, xử lý các thông
tin kế toán, nhằm xem xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh tài chính hiện hành với quá khứ,
giúp ngƣời sử dụng thông tin có thể đánh giá tình hình tài chính DN, đánh giá về tiềm

năng, hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ rủi ro trong tƣơng lai.
- Ý nghĩa:
Mỗi đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của DN với một góc độ khác nhau.
Đối với chủ DN và các nhà quản trị DN mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi
nhuận và khả năng tài trợ. Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan
tâm chủ yếu của họ là khả năng trả nợ hiện tại và sắp tới của DN. Đối với nhà đầu tƣ mối
quan tâm của họ là các yếu tố rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và khả năng thanh


toán vốn...Nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán và mức sinh lời tối đa.
- Yêu cầu:
+ Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho
các nhà đầu tƣ, các tín chủ và những ngƣời sử dụng thông tin khác nhau để giúp họ có
quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tƣ, quyết định cho vay, quyết định sản
xuất...
+ Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp thông tin cho các DN, các nhà
đầu tƣ, các nhà cho vay và những nhà sử dụng thông tin khác nhau trong việc đánh giá
khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền mặt vào, ra và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh, tình hình, khả năng thanh toán của DN.
Nhƣ vậy, có thể khẳng định, ý nghĩa tối cao và quan trọng nhất của phân tích tài
chính DN là giúp cho những ngƣời ra quyết định lựa chọn phƣơng án kinh doanh tối ƣu
và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của DN.
- Tài liệu phục vụ báo cáo tài chính
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu dự
đoán tài chính. Từ khi pháp lệnh kế toán tài chính đƣợc ban hành, hệ thống các báo cáo
tài chính đã đƣợc thống nhất và là tài liệu cơ sở, quan trọng cho các nhà phân tích tài
chính.

1.1.2 Báo cáo tài chính

Ở nƣớc ta chủ yếu sử dụng hệ thống báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của đơn vị
tại những thời điểm nhất định dƣới hình thái tiền tệ. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tƣợng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với
DN.
Bảng cân đối kế toán phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn tài sản. Nguồn
vốn phản ánh nguồn vốn đƣợc huy động vào sản xuất kinh doanh. Về mặt pháp lý, nguồn
vốn cho thấy trách nhiệm của DN về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nƣớc,
số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn vay ngân hàng, vay đối tƣợng khác, cũng nhƣ
trách nhiệm phải thanh toán với ngƣời ngƣời lao động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ,
ngân sách... Phần tài sản phản ánh quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời
điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của DN, năng lực và trình độ sử dụng tài


sản. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sử dụng lâu
dài, gắn với mục đích thu đƣợc các khoản lợi nhuận.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho nhà phân tích nghiên
cứu đánh giá một cách khái quát tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng cân bằng tài
chính, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng tài chính của DN.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết
tình hình tài chính của DN trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lƣợc các khoản
thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn DN, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh theo từng hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu tƣ tài chính,
hoạt động bất thƣờng).
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, ngƣời sử dụng thông tin có thể
kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ, so sánh với
kỳ trƣớc và với DN khác để nhận biết khái quát hoạt động trong kỳ và xu hƣớng vận
động.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo liên quan đến luồng tiền ra vào trong DN,
tình hình trả nợ, đầu tƣ bằng tiền của DN trong từng thời kỳ.

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin về những luồng vào, ra của
tiền và coi nhƣ tiền, những khoản đầu tƣ ngắn hạn có tính lƣu động cao, có thể nhanh
chóng và sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản tiền biết trƣớc ít chịu rủi ro lỗ về giá trị
do những sự thay đổi về lãi suất. Những luồng vào ra của tiền và những khoản coi nhƣ
tiền đƣợc tổng hợp thành ba nhóm: lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh, lƣu
chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ, lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lập theo
phƣơng pháp trực tiếp, gián tiếp.
Thuyết minh các báo cáo tài chính: nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản
xuất kinh doanh chƣa có trong hệ thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích một số
chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chƣa đƣợc trình bày, giải thích thêm một cách cụ
thể, rõ ràng.
Các báo cáo tài chính trong DN có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi sự thay
đổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh hƣởng đến các báo cáo
kia, trình tự đọc hiểu đƣợc các báo cáo tài chính, qua đó họ nhận biết đƣợc và tập trung
vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ.


1.1.3 Phương pháp phân tích tài chính
Để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh cũng nhƣ phân tích hoạt động tài
chính ngƣời ta không dùng riêng lẻ một phƣơng pháp phân tích nào mà sử dụng kết hợp
các phƣơng pháp phân tích với nhau để đánh giá tình hình DN một cách xác thực nhất,
nhanh nhất.
Phƣơng pháp chủ yếu là phƣơng pháp so sánh và phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: Để áp dụng đƣợc phƣơng pháp này cần phải đảm bảo các
điều kiện có thể so sánh đƣợc của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phƣơng
pháp, thời gian và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích
mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không
gian. Kỳ (điểm) đƣợc chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị
số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tƣơng ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Và
để phục vụ mục đích phân tích ngƣời ta có thể so sánh bằng các cách: so sánh bằng số

tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối, so sánh bằng số bình quân.
Phƣơng pháp so sánh sử dụng trong phân tích tài chính DN là:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu hƣớng
thay đổi về tài chính của DN, thấy đƣợc sự cải thiện hay xấu đi nhƣ thế nào để có biện
pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của Doanh
nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy đƣợc
tình hình tài chính của DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, đƣợc hay chƣa đƣợc so với các
DN cùng ngành.
- So sánh theo chiều dọc để thấy đƣợc tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở mỗi
bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy đƣợc sự biến đổi về cả số tƣơng đối và số
tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: là phƣơng pháp truyền thống, đƣợc sử dụng phổ
biến trong phân tích tài chính. Đây là phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều
kiện áp dụng ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện. Bởi lẽ:
Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính đƣợc cải tiến và đƣợc cung cấp đầy
đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ
tài chính của DN.


Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
Thứ ba, phƣơng pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu quả
các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục
hoặc theo từng giai đoạn.
Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định
đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ sở
so sánh các tỷ lệ của DN với các tỷ lệ tham chiếu.

Trong phân tích tài chính Dn, các tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ
đặc trƣng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các nhóm tỷ
lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về
năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời.

1.1.4 Dự báo tình hình tài chính.
Dự báo tình hình tài chính là một yêu cầu cần thiết để kế hoạch hoá tài chính ngắn
hạn có hiệu quả. Thay cho việc phán quyết, các dự báo đƣợc dựa vào các nguồn dữ liệu
và các phƣơng pháp dự báo khác nhau. Nhƣng nhìn chung, chủ yếu vẫn sử dụng các mô
hình kinh tế lƣợng, các tính toán qua lại của các biến số kinh tế. Trong các trƣờng hợp
khác, nhà dự báo tài chính có thể sử dụng các phƣơng pháp thống kê trong việc phân tích
và dự tính các chuỗi thời gian.
Nội dung dự kiến bao gồm:
Phân tích các lựa chọn về tài trợ và đầu tƣ của DN.
Dự tính các hiệu ứng tƣơng lai của của các quyết định hiện tại.
Quyết định thực hiện phƣơng án nào.
So sánh các kết quả hoạt động và các mục tiêu lập ra ban đầu.
Để làm đƣợc điều này, cần phải sử dụng các nhóm chỉ tiêu tài chính đặc trƣng của
DN trong quá khứ để làm căn cứ, cơ sở khoa học cho việc xây dựng một hệ thống các
báo cáo tài chính dự kiến.
Các dự báo tổng hợp có tính nhất quán về doanh thu, luồng tiền, thu nhập và các
dự báo khác là rất phức tạp và tốn nhiều thời gian. Tuy nhiên, nhiều tính toán cần thiết có
thể đƣợc thực hiện một cách tự động bởi mô hình kế hoạch. Bằng cách đó, sản phẩm của
nhà phân tích tài chính trong hoạch định tài chính sẽ là một hệ thống các bảng cân đối tài


sản, báo cáo thu nhập và báo cáo luồng tiền dự tính. Số liệu trong dự báo có thể là con số
trung gian nào đó giữa số dự báo thực và số thực tế kỳ vọng đạt tới.

1.2. Rủi ro tài chính

1.2.1 Khái niệm
Rủi ro chính là các khả năng gây ra tổn thất hay thiệt hại. Thông thƣờng, các rủi ro
không đứng riêng lẻ một mình mà chúng tiềm tàng trong mối quan hệ có tính tƣơng tác
lẫn nhau khiến cho việc dự đoán rủi ro càng trở nên khó khăn hơn.

1.2.2 Nguồn gốc của rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính bắt nguồn từ vô số các giao dịch liên quan trực tiếp đến tài chính
nhƣ mua bán, đầu tƣ, vay nợ và một số hoạt động kinh doanh khác hoặc là hệ quả gián
tiếp của các chính sách thay đổi trong quản lý, trong cạnh tranh, trong các quan hệ quốc
tế và thậm chí có thể chỉ do sự thay đổi của thời tiết hay khí hậu. Nếu quan sát kỹ các
biến động về tài chính, có thể nhận ra đƣợc 3 nguồn chính gây ra rủi ro về tài chính bao
gồm:
Rủi ro phát sinh từ sự thay đổi bên ngoài về giá cả trên thị trƣờng nhƣ lãi suất, tỷ
giá hay giá của các loại hàng hoá khác.
Rủi ro phát sinh từ các hoạt động hay giao dịch với các đối tác trong kinh doanh
nhƣ nhà cung cấp, khách hàng, các đối tác trong các giao dịch phát sinh hoặc trong các
liên doanh góp vốn đầu tƣ.
Rủi ro phát sinh từ ngay chính nội bộ doanh nghiệp, những thay đổi từ bên trong
liên quan đến nhân sự, cơ cấu tổ chức hoặc quy trình sản xuất kinh doanh.

1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính thƣờng có tác động dây chuyền và cộng hƣởng. Do đó, doanh
nghiệp phải chủ động xây dựng cho mình quy trình đánh giá và quản trị rủi ro tài chính
phù hợp, nhằm tự vệ trƣớc biến động khôn lƣờng của thị trƣờng tài chính.
Đôi lúc thiếu hợp lý, nhƣng với một sức hấp dẫn đặc biệt, thị trƣờng tài chính vẫn
đang sống với quy luật chung và riêng của nó, phát triển nhanh hơn mọi dự đoán và phát
sinh những tình huống hoàn toàn chƣa đƣợc đề cập đến trong bất kỳ lý thuyết nào. Tồn
tại nhƣ một cơ chế đáp ứng những nhu cầu đa dạng về cung cấp và sử dụng vốn, thị



trƣờng tài chính luôn ẩn chứa nhiều rủi ro ảnh hƣởng đến sự sống còn của các doanh
nghiệp tham gia vào thị trƣờng này. Với xu hƣớng toàn cầu hoá tài chính, rủi ro có thể
đang tiềm ẩn tại những thị trƣờng tuy xa về khoảng cách địa lý nhƣng có khả năng gây ra
những biến động nghiêm trọng đối với thị trƣờng tài chính trong nƣớc, gây nên thiệt hại
khôn lƣờng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Do những đổi thay không ngừng trên thị trƣờng mà việc quản trị rủi ro cũng trở
thành một quá trình biến hoá liên tục các phƣơng pháp phòng chống rủi ro, dựa trên dự
báo về mức độ biến động của giá cả, môi trƣờng kinh doanh, điều kiện chính trị, kinh tế
xã hội trong nƣớc và quốc tế. Mặc dù vậy, quy trình quản trị rủi ro không thể bỏ qua
những bƣớc căn bản sau đây:
1. Nhận diện và phân loại rủi ro
Mọi rủi ro trên thị trƣờng đều xuất phát từ những thay đổi về giá cả thị trƣờng nhƣ
lãi suất, tỷ giá cũng nhƣ giá của các loại hàng hoá khác. Ngoài ra còn có một số rủi ro
khác ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp nhƣ rủi ro về tín dụng, rủi ro trong hoạt động
sản xuất, rủi ro trong thanh khoản và rủi ro mang tính hệ thống tác động chung lên toàn
thị trƣờng. Những rủi ro trên đều có tính liên kết và tác động qua lại lẫn nhau nên khi thị
trƣờng đi xuống, sự cộng hƣởng của chúng sẽ gây nên tổn thất khôn lƣờng đối với doanh
nghiệp.
2. Tính toán và cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi rủi ro
xảy ra


Đo lường rủi ro là một quá trình gồm 2 bước. Bước đầu tiên
là tính tốn mức thu lợi cĩ thể đạt được hoặc quan trọng hơn
cả trong quản trị rủi ro là tính tốn mức tổn thất cĩ thể chấp
nhận được trong trường hợp xảy ra biến động xấu về giá cả
trên thị trường. Nĩi cách khác, đo lường rủi ro chính là việc
trả lời cho câu hỏi "Doanh TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Bùi Công Cƣờng, Nguyễn Doãn Phƣớc (2006), Hệ mờ Mạng Nơron và ứng dụng,

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[2]. Phan Thị Bích Nguyệt (2007), Phân tích kỹ thuật, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
[3]. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2006), Quản trị rủi ro tài chính, Nhà xuất bản thống kê.
Tiếng Anh
[4]. Fie Chen (2004), Learning accurate and understandable rules from SVM classifiers,
Thesis, pp. 1-6.
[5]. Dimitri Pissarenko (2002), Neural Networks For Financial Time Series Prediction,
pp. 104-120.
[6]. Ali Ghodsi Boushehri (2000), Appying Fuzzy logic to stock price prediction
[7]. Zhou, Xu Shen; Dong, Ming (2004). Can fuzzy logic make technical analysis 20/20?
Financial Analyst Journal, 54–73
[8]. Wee Mien Cheung and Uzay Kaymak (2007), A Fuzzy Logic Based Trading System,
Econometric Institute, pp. 1-6.
[9]. Boris Kovalerchuk and Evgenii Vityaev (2001), Data minng in finance, Kluwer
academic publicsher.
[10] Achelis, Steven B., 2000. Technical Analysis from A to Z. McGraw Hill.




×