Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.55 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
------------

TỐNG THỊ THANH MAI

BIỆN PHÁP XÂY DỰNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TẠI THỊ XÃ PHÚC YÊN TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TỪ ĐỨC VĂN

HÀ NỘI – 2009


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

Error! Bookmark not defined.

1. Lý do chọn đề tài

5

2. Mục đích nghiên cứu


7

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

7

4. Giả thuyết nghiên cứu

7

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

7

6. Phạm vi nghiên cứu

8

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

8

8. Cấu trúc luận văn

8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA

9


1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề

9

1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài

10

1.2.1 Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý trường Tiểu học. 10
1.2.2 Biện pháp quản lý

Error! Bookmark not defined.

1.2.3 Khái niệm xây dựng

Error! Bookmark not defined.

1.2.4 Khái niệm chuẩn, khái niệm chất lượng và mối quan hệ giữa chúng

Error!

Bookmark not defined.
1.3 Vai trò của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân Error! Bookmark
not defined.
1.3.1. Tầm quan trọng của giáo dục Tiểu học

Error! Bookmark not defined.

1.3.2 Mục tiêu và vị trí của giáo dục Tiểu học


Error! Bookmark not defined.

1.4. Xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia

Error! Bookmark not defined.

1.4.1 Tầm quan trọng của việc xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia Error! Bookmark
not defined.
1.4.2 Tiêu chuẩn xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc Gia

Error! Bookmark not

defined.
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng tới xây dựng và quản lý việc xây dựng trƣờng Tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia trong giai đoạn hiện nay

Error! Bookmark not defined.

1.5.1. Các yếu tố khách quan

Error! Bookmark not defined.

1.5.2. Các yếu tố chủ quan

Error! Bookmark not defined.

2



Tiểu kết chương 1:

Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TẠI THỊ XÃ PHÚC YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC Error! Bookmark not defined.
2.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark
not defined.
2.1.1 Đặc điểm về địa lý và điều kiện tự nhiên

Error! Bookmark not defined.

2.1.2 Khái quát tình hình KT - XH thị xã Phúc Yên

Error! Bookmark not defined.

2.2 Tình hình phát triển giáo dục và giáo dục Tiểu học của thị xã Phúc Yên - tỉnh
Vĩnh Phúc

Error! Bookmark not defined.

2.2.1 Hệ thống mạng lưới và quy mô trường, lớp của giáo dục thị xã Phúc Yên

Error!

Bookmark not defined.
2.2.2 Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

Error! Bookmark not defined.


2.2.3 Tình hình đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thị xã Phúc Yên

Error!

Bookmark not defined.
2.2.4 Về chất lượng học sinh Tiểu học thị xã Phúc Yên

Error! Bookmark not defined.

2.2.5 Đánh giá chung về giáo dục thị xã Phúc Yên

Error! Bookmark not defined.

2.3 Quá trình xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc

Error! Bookmark not defined.

2.4 Thực trạng xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc

Error! Bookmark not defined.

2.4.1. Tổ chức quán triệt chủ trương xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Định hướng của thị xã về việc xây dựng trường Tiểu học thị xã Phúc Yên đạt chuẩn
Quốc gia

Error! Bookmark not defined.

2.4.2 Mức độ đạt chuẩn Quốc gia của các trường Tiểu học thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh
Phúc


Error! Bookmark not defined.

2.5 Đánh giá chung về thực trạng xây dựng trƣờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại
thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc

Error! Bookmark not defined.

Tiểu kết chương 2:

Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TẠI THỊ XÃ PHÚC YÊN - TỈNH VĨNH PHÚC

Error! Bookmark not

defined.
3.1 Các định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp

3

Error! Bookmark not defined.


3.1.1 Các định hướng

Error! Bookmark not defined.

3.1.2 Các nguyên tắc


Error! Bookmark not defined.

3.2 Hệ thống các biện pháp xây dựng trƣờng Tiểu học thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh
Phúc đạt chuẩn Quốc Gia

Error! Bookmark not defined.

3.2.1 Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc xây dựng trường
Tiểu học thị xã đạt chuẩn Quốc Gia:

Error! Bookmark not defined.

3.2.2 Phối, kết hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục và các ngành hữu quan ở tỉnh Vĩnh Phúc, có
sự chỉ đạo thống nhất từ tỉnh đến thị xã

Error! Bookmark not defined.

3.2.3 Quy hoạch phát triển trường Tiểu học thị xã Phúc Yên theo các tiêu chí của chuẩn Quốc
gia

Error! Bookmark not defined.

3.2.4 Tổ chức triển khai xây dựng tổ chức nhà trường, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học hiện đại
đáp ứng trường chuẩn Quốc Gia

Error! Bookmark not defined.

3.2.5 Tăng cường chỉ đạo, cải tiến phương pháp dạy học nâng cao chất lượng giáo dục đảm
bảo xây dựng trường chuẩn Quốc Gia


Error! Bookmark not defined.

3.2.6 Thường xuyên thực hiện xã hội hóa giáo dục góp phần xây dựng trường Tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia

Error! Bookmark not defined.

3.2.7 Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện xây dựng trường chuẩn Quốc Gia
Error! Bookmark not defined.
3.3 Mối liên hệ của các biện pháp

Error! Bookmark not defined.

3.4 Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp

Error! Bookmark not

defined.
Tiểu kết chương 3:

Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Error! Bookmark not defined.

1. Kết luận

Error! Bookmark not defined.


2. Khuyến nghị

Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

4


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nhiều thập kỷ qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự nghiệp
“trồng người” với quan điểm coi con người “vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát
triển”. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã ghi “giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu” và “đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển”.
Chính vì vậy mục tiêu của giáo dục nước ta là: “Đào tạo con người Việt Nam phát triển
toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm
chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. [16]
Nghị quyết Hội Nghị lần thứ 2 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã
chỉ rõ: “Giáo dục và đào tạo hiện nay phải có một bước chuyển nhanh chóng về chất
lượng và hiệu quả đào tạo đáp ứng yêu cầu của đất nước thực hiện nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước
phải nâng cao chất lượng và bảo đảm số lượng giáo viên cho hệ thống giáo dục, tiêu
chuẩn hoá và hiện đại hoá các điều kiện dạy và học”. [16]
Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ thuở mới được thành lập đã chủ trương xây
dựng một nền giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là sức mạnh của sự nghiệp cách mạng.
Trong hơn 70 năm qua Đảng đã hoàn thành xuất sắc vẻ vang sứ mệnh lịch sử: giành độc

lập, thực hiện thống nhất giang sơn, xây dựng một đất nước Việt Nam mới trong đó có
nền giáo dục toàn dân. Trong thời kỳ hiện nay, xuất phát từ quan điểm chiến lược con
người, quan điểm về giáo dục của Đảng ta đã thể hiện rõ ràng trong Nghị quyết lần thứ
2 Ban chấp hành Trung ương khoá VIII đã nêu: “Thực sự coi giáo dục đào tạo là quốc
sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc giáo dục và đào tạo cùng khoa học và công nghệ là
nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tư cho giáo dục là đầu
tư cho sự phát triển”. [16]
Ngày nay xã hội luôn vận động và biến đổi không ngừng, đòi hỏi giáo dục cũng
phải biến đổi theo để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Nó đặt ra cho giáo dục những cơ hội và


thách thức không nhỏ về mặt chất lượng giáo dục toàn diện, về cơ cấu ngành nghề, về
chất lượng nguồn nhân lực.
Hệ thống giáo dục quốc dân chiếm vị trí quan trọng trong công cuộc phát triển
kinh tế - xã hội. Chính vì vậy ở các cấp học, bậc học, ngành học có trách nhiệm to lớn đối
với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong đó giáo dục Tiểu học chiếm
vị trí quan trọng trong việc giáo dục học sinh phát triển toàn diện, điều đó được quy định
rõ trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể trong Luật giáo dục và có ý nghĩa rất quan trọng đối với
sự vận động của toàn hệ thống giáo dục.
Về mục tiêu cụ thể ở cấp Tiểu học, Điều 27 khoản 2 Luật giáo dục 2005 nói rõ:
“Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học
sinh tiếp tục học Trung học cơ sở”. Trong Luật giáo dục cũng nêu: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng”. Để đáp ứng những yêu cầu đó đòi hỏi phải có
người giáo viên đạt chuẩn. Đối với giáo viên Tiểu học đó là chuẩn bao gồm: “Phẩm chất
đạo đức, tư tưởng chính trị, kiến thức và kỹ năng sư phạm”. Luật phổ cập giáo dục Tiểu
học điều 15 đã quy định “Giáo viên Tiểu học là phải được tuyển chọn, đào tạo theo tiêu
chuẩn đạo đức tác phong chuyên môn nghiệp vụ”.
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới và tầm quan trọng của giáo dục với Quốc gia, giáo
dục Tiểu học là cấp học nền tảng, cơ bản trong việc hoàn thiện nhân cách của con người

trong xã hội, là giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân góp phần nâng cao đời
sống kinh tế - xã hội của đất nước nói chung. Muốn thực hiện được sứ mệnh cao cả đó
nhất thiết phải nâng cao chất lượng giáo dục Tiểu học. Xây dựng trường chuẩn Quốc
gia ở Tiểu học là yêu cầu cấp thiết để đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng
giáo dục Tiểu học hiện nay về mọi mặt.
Giáo dục - đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm qua đã có những chuyển biến
rõ nét cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đã được
bồi dưỡng nâng cao trình độ theo hướng: chuẩn hoá, trên chuẩn, bồi dưỡng thường xuyên
theo chu kỳ… Tuy nhiên, trình độ, năng lực và phẩm chất của đội ngũ giáo viên chưa
đồng đều… cùng với những khó khăn hạn chế về cơ sở vật chất kỹ thuật thiếu thốn, chưa


đồng bộ, diện tích còn hẹp… Đây là một trong những nguyên nhân khiến thị xã Phúc Yên
xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở Tiểu học chưa được nhiều, chưa đáp ứng được yêu
cầu của xã hội và của ngành đề ra.
Xuất phát từ yêu cầu lý luận và thực tế, là một giáo viên đang tham gia công tác
tại thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Nắm được thực trạng của giáo dục thị xã, tôi xin
mạnh dạn nghiên cứu về: “Biện pháp xây dựng các Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc
gia tại thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”
nhằm góp thêm công sức nhỏ bé của mình vào việc nâng cao chất lượng giáo dục ở
địa phương trong giai đoạn đổi mới hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, chúng tôi đề xuất các biện
pháp xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc

Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tìm ra hệ thống biện pháp trên cơ sở lý luận và thực tiễn thì có thể xây dựng
có kết quả chất lượng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc Yên - tỉnh
Vĩnh Phúc, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh Tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
5.2. Tìm hiểu thực trạng việc xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại
thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm gần đây.


5.3. Đề xuất các biện pháp xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã
Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
6. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp
xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để giải quyết được nhiệm vụ của đề tài chúng tôi sử
dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các Nghị quyết, văn bản, tài liệu, các công trình nghiên cứu về quản lý
giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý đội ngũ, quản lý chất lượng, quản lý cơ sở vật chất,
xã hội hoá… các vấn đề có liên quan đến đề tài. Kèm theo phân tích tổng hợp, hệ thống
và khái quát tư liệu thu thập.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát công tác quản lý hoạt động của nhà trường.
- Điều tra thông qua hồ sơ, sổ sách, trao đổi và trò chuyện trực tiếp với các nhà
quản lý, giáo viên và học sinh. Điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn …
- Xin ý kiến chuyên gia.
- Khảo sát thực tế, tổng kết và rút kinh nghiệm.

7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh, xử lý số liệu, thông tin thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung cơ bản của luận văn được trình bày qua 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
Chương 2: Thực trạng việc xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại
thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Một số biện pháp xây dựng các trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia tại
thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
“Chiến lược phát triển Giáo dục 2001 - 2010 xác định mục tiêu, giải pháp và các
bước đi theo phương châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, xây dựng
một nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các nước trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát
triển KT - XH 2001 - 2010”.
Xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở Tiểu học có tầm quan trọng to lớn. Chính vì
vậy, có nhiều công trình khoa học, nhiều đề tài luận văn Thạc sĩ đã nghiên cứu về từng
mảng trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia như: về đội ngũ quản lý ở trường Tiểu
học, phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học, xây dựng cơ sở vật chất ở trường phổ thông,
nâng cao chất lượng dạy học ở Tiểu học, thực hiện công tác xã hội hoá... một số luận văn
Thạc sĩ như:
Về chất lượng giáo viên có: “Một số biện pháp quản lý nâng cao năng lực chuyên
môn của giáo viên Tiểu học quận Ngô Quyền - Hải Phòng”. Luận văn Thạc sĩ của Vũ

Nguyên Nhung - Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Hay: “Biện pháp quản lý bồi dưỡng,
đào tạo giáo viên Tiểu học ở huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay”. Luận văn Thạc sĩ của Dương Văn Đức Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ “Những biện pháp quản lý nhằm xây dựng trường Mầm non
thành thị Hải Phòng đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn hiện nay” của Phạm Thị Loan Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong luận văn này chỉ đề cập đến xây dựng trường chuẩn
Quốc gia ở Mầm non.
Mảng cơ sở vật chất luận văn Thạc sĩ của Phạm Ngọc Đào - trường Đại học
Quốc gia Hà Nội “Quy chuẩn và quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật. Một yếu tố đảm bảo
chất lượng giáo dục phổ thông Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2010”


Xã hội hóa cũng là một tiêu chuẩn trong việc xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn
Quốc gia. Có luận văn Thạc sĩ của Thân Văn Dàn - Đại học Quốc gia Hà Nội “Giải pháp
tăng cường xã hội sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang trong
giai đoạn hiện nay”.
Song các luận văn trên chỉ đề cập đến một phần của các tiêu chuẩn xây dựng
trường chuẩn Quốc gia. Chưa có luận văn nào đề cập một cách tổng thể, đầy đủ về các
tiêu chuẩn để xây dựng một trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
Sự nghiệp giáo dục thị xã Phúc Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung trong
những năm gần đây có bước phát triển đột phá. Song các trường Tiểu học ở thị xã Phúc
Yên đạt chuẩn chưa nhiều, chưa đạt với mục tiêu đề ra của ngành, một số trường chỉ đạt
chuẩn Quốc gia ở mức độ 1, chưa có trường nào đạt chuẩn Quốc gia ở mức độ 2.
Nhận thức được trường chuẩn Quốc gia ở Tiểu học có vai trò quan trọng nên tỉnh
Vĩnh Phúc, Sở, Phòng Giáo dục đang quyết tâm xây dựng, nâng cao chất lượng về mọi
mặt để 100% các trường Tiểu học thị xã Phúc Yên đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1 và
nâng dần lên mức độ 2.
Toàn thị xã chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề xây dựng trường Tiểu học
thị xã Phúc Yên đạt chuẩn Quốc gia.
Hiện tại thực trạng về CSVC, tài chính đầu tư cho GD, chất lượng GD, xã hội
hóa... của thị xã Phúc Yên chưa cao, còn hạn chế. Vì vậy để đưa giáo dục Tiểu học thị

xã phát triển mạnh, chúng tôi nhận thấy rằng cần phải xây dựng các trường Tiểu học
nhằm đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn hiện nay và những giai đoạn tiếp theo. Đây
là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quyết định đến sự nghiệp phát triển giáo dục góp
phần nâng cao, phát triển KT - XH của thị xã Phúc Yên.
1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1 Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý trường Tiểu
học.
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
* Quan niệm về quản lý của các tác giả nước ngoài :


Khái niệm quản lý được xuất hiện từ khi có sự phân công lao động xã hội. C.Mác
đã từng nói về quản lý rằng “Một dàn nhạc phải có một nhạc trưởng” và định nghĩa quản
lý như là lao động “để điều khiển lao động”, nó chính là điều kiện quan trọng nhất để xã
hội loài người hình thành, vận hành và phát triển.
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm. Nhà lý luận quản lý người Nga F.F.Aunapu năm
1983 đã định nghĩa: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, một nghệ thuật tác động
vào hệ thống đó chủ yếu là vào những con người nhằm đạt mục tiêu kinh tế - xã hội nhất
định”.
Theo W.Taylor người Mỹ cho rằng: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác
cái gì cần làm và làm cái đó thế nào, bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất. Với quan điểm
đó, W.Taylor đã chủ trương áp dụng: Chỉ người lãnh đạo mới nêu ra phương pháp hoạt
động và quyết định chọn phương pháp tổ chức tiến hành hoạt động áp đặt phương pháp
chung cho mọi người trong tổ chức coi nhân tố kinh tế cao hơn con người, coi thù lao vật
chất là nhân tố, nguồn kích thích duy nhất.
Theo Harold Koontz - Cyrit ở Donnell - Heinz Weihrich định nghĩa:

“Quản


lý là hoạt động thiết yếu nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các
mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là hình thành một môi trường mà con
người có thể đạt được cái đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự thỏa mãn
cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn hình thức có tổ
chức thì quản lý là một khoa học”
Theo phân tích của C.Mác: Quản lý là một chức năng tất yếu của lao động xã hội,
nó gắn chặt với sự phân công và phối hợp, nó xác định sự tương hợp giữa công việc có
thể và hình thành chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của toàn bộ cơ chế sản
xuất khác với từng bộ phận riêng của nó. C.Mác đã lột tả quản lý là hoạt động lao động
để điều khiển lao động. Hoạt động quản lý bắt nguồn, nảy sinh và phát triển từ lao động
của con người có ý nghĩa lịch sử vĩnh hằng, với tư cách là một hoạt động điều khiển mọi
hoạt động xã hội.


Chức năng cơ bản của quản lý là liên hợp tất cả các hoạt động của tổ chức và của
những người tham gia tổ chức của quản lý với tính cách là một hiện tượng lịch sử xã hội
đồng bộ, đó là nội dung chủ yếu của các vấn đề lý luận quản lý.
Các nhà nghiên cứu trình bày khái niệm theo các cách diễn đạt khác nhau, tuy
nhiên đều có điểm chung về khái niệm quản lý như sau:
- Tác động quản lý, nghĩa là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý.
- Quan hệ quản lý giữa những người trong một hệ thống quản lý.
- Phương pháp quản lý là bộ phận năng động nhất của quản lý, mang tính quyết
định đến hiệu quả của quản lý.
- Chức năng của quản lý và nguyên tắc quản lý.
- Thông tin quản lý (thu nhập, xử lý, lưu trữ ... để ra quyết định quản lý).
Trong giáo trình khoa học quản lý đã nêu: [ 11 ]
- Quản lý là tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm mục tiêu đề ra.
- Quản lý công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn
thành công việc qua những nỗ lực của người khác.

- Quản lý là hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm.
- Quá trình quản lý là thực hiện các chức năng quản lý, các chức năng này tạo
thành một chu trình quản lý và giữa chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau [40]. Chu
trình quản lý được mô tả như sau:
Sơ đồ 1.1- Các chức năng và chu trình quản lý
Tổ chức

Lập kế hoạch
Thông
tin
Kiểm tra

Chỉ đạo


- Lập kế hoạch: Bao gồm việc lựa chọn một đường lối hoạt động mà cơ sở, đơn vị,
bộ phận đó sẽ tuân theo. Kế hoạch là văn bản trong đó xác định những mục tiêu và những
quyết định thể thức để đạt được mục tiêu đó.
Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt động và điều
kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu. Kế hoạch là nền tảng của quản lý.
- Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bố công việc, quyền hành và các nguồn
lực khác nhau cho các thành viên để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách
hiệu quả. Với các mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức khác nhau. Nguồn quản
lý cần lựa chọn các cấu trúc tổ chức phù hợp với mục tiêu và nguồn lực hiện có.
- Chỉ đạo: Là điều hành, chỉ dẫn, đôn đốc, giám sát, khuyến khích động viên, điều
khiển và điều chỉnh đối tượng hoạt động; giúp đỡ các cán bộ dưới quyền thực hiện nhiệm
vụ được phân công.
- Kiểm tra: Là hoạt động của người quản lý để kiểm tra các hoạt động của đơn vị
về thực hiện mục tiêu đặt ra. Các yếu tố cơ bản của công tác kiểm tra là:

+ Xây dựng chuẩn thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
+ Điều chỉnh hoạt động khi có sự chênh lệch.
Trường hợp cần thiết có thể phải điều chỉnh mục tiêu.
* Quan niệm về quản lý của các tác giả Việt Nam:
Ở nước ta, phát huy kinh nghiệm sẵn có, tiếp thu kinh nghiệm của các nước, các
nhà khoa học Việt Nam xây dựng cho mình hệ thống lý luận có luận cứ khoa học và thực
tiễn. Chúng ta đã mạnh dạn tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm lý luận về quản lý của nhiều
nước khác nhau trong khu vực và trên thế giới để vận dụng vào Việt Nam.
P.T.S Nguyễn Thị Diệp Liên nêu: “Quản trị là một phương thức làm cho những
hoạt động hình thành với một hiệu suất cao bằng và thông qua những người khác.
Phương thức này bao gồm những chức năng hay hoạt động cơ bản mà nhà quản trị có thể
sử dụng. Đó là hoạch định, tổ chức và kiểm soát”. [42]


Quản lý là hoạt động cần thiết khi con người liên kết với nhau trong các tổ chức,
nhằm đạt được những mục tiêu chung. Với khái niệm như vậy, hoạt động quản lý là hoạt
động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành một tập thể.
Nguyễn Tấn Phước cho rằng: “Quản trị là tiến trình hoạch định tổ chức, bố trí
nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người, đồng thời vận
dụng một cách hiệu quả mọi tài nguyên (con người, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
tiền bạc, bí quyết, công nghệ) để hình thành các mục tiêu đã định”.[42]
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Tƣ tƣởng - Văn hóa Trung ƣơng, Ban khoa giáo Trung ƣơng, Ban Tổ chức
Trung ƣơng (2002). Hỏi đáp về các kết luận của Hội Nghị lần thứ sáu Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa IX - NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Ban Bí thƣ chỉ thị số: 40 - CT/TƯ về việc xây dựng, nâng cao đội ngũ nhà giáo và
cán bộ QLGD.
3. Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết TW khóa VIII của Phòng GDĐT thị xã
Phúc Yên.

4. Bộ Giáo dục - Đào tạo, Viện nghiên cứu và phát triển giáo dục - Vụ Tiểu học
(1998). Những vấn đề chiến lược và phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH - HĐH
Giáo dục Tiểu học - NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục - Đào tạo (2005). Luật giáo dục - NXB Chính trị Quốc gia.
6. Bộ Giáo dục - Đào tạo (2002). Điều lệ trường Tiểu học - NXB Giáo dục, Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục - Đào tạo (hướng dẫn số: 6748/2005 GDTH). Về việc hướng dẫn kiểm
tra công nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
8. Bộ Giáo dục - Đào tạo (Quyết định số: 32/2005/QĐ - Bộ GD&ĐT). Quy chế công
nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
9. Bộ Giáo dục - Đào tạo (Quyết định số: 1366/ GD&ĐT ngày 26/4/1997).
10. Bộ Giáo dục - Đào tạo (2001). Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010.
11. Bùi Hiển - Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001). Từ điển
giáo dục - NXB từ điển bách khoa, Hà Nội.


12. Chỉ thị số 40 - CT - TW Đảng và kế hoạch số 87 - KH - TW của tỉnh Vĩnh Phúc (2005).
13. Đảng Cộng sản Việt Nam (1990). Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (1993). Văn kiện Hội nghị lần thứ tư BCH TW khóa VII NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (1995). Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996). Nghị quyết TW2 khóa VIII - NXB Chính trị Quốc
gia - Hà Nội.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2000). Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002). Văn kiện Hội nghị lần sáu BCHTW khóa IX NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006). Văn kiện Đại hội Đảng bộ toàn quốc lần thứ X NXB Chính trị Quốc gia - Hà nội.
20. Đặng Quốc Bảo (1997). Một số khái niệm về QLGD. Trường cán bộ QLGD&ĐT, Hà
Nội.
21. Đặng Quốc Bảo (2001). Dự báo GD và một số vấn đề có liên quan đến công tác dự
báo GD - Hà Nội.
22. Đặng Quốc Bảo (2005). Vấn đề QL và việc vận dụng vào QL nhà trường - Hà Nội.
23. Đặng Quốc Bảo (5/1997). Khái niệm về “Quản lý giáo dục” và “chức năng Quản lý

giáo dục”. Tạp chí phát triển GD - Hà Nội .
24. Đặng Xuân Hải (2004). Vai trò của cộng đồng xã hội trong QLGD. Đề cương bài
giảng Cao học QLGD, Hà Nội.
25. Đề án phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo thị xã Phúc Yên giai đoạn 2007 - 2010.
26. GS.TS KH Lê Du Phong. Quan hệ và tác động đổi mới QL nhà nước về kinh tế và
đổi mới GD ở nước ta trong quá trình CNH - HĐH - QLNN về GD, lý luận và thực
tiễn - NXB Chính trị Quốc gia.
27. FF.Aunapu (1994). Quản trị là gì - NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.


28. Học viện chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (2004). Giáo trình tâm lý
học lãnh đạo, quản lý - NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
29. Học viện hành chính Quốc gia (2005). Khoa học quản lý - NXB lý luận chính trị,
Hà Nội.
30. Hồ Chí Minh (2002). Vấn đề về GD - NXB Giáo Dục, Hà Nội.
31. Hồ Chí Minh (1984). Toàn tập - NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
32. Hoàng Phê (1992). Từ điển Tiếng Việt - NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
33. Nguyễn Đức Chính (2003). Chất lượng và QL chất lượng GD&ĐT. Bài giảng lớp
Cao học QLGD.
34. Nguyễn Hữu Dũng - Nguyễn Kế Hào (1998). Đổi mới nội dung và phương pháp
giảng dạy ở Tiểu học - NXB Giáo dục, Hà Nội.
35. Nguyễn Kế Hào (1998). Chiến lược phát triển GD bậc Tiểu học từ nay đến năm
2010 - Những vấn đề chiến lược PCGD trong thời kỳ CNH - HĐH - NXB Giáo dục,
Hà Nội.
36. Nguyễn Minh Đạo (1997). Cơ sở khoa học quản lý - NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
37. Nguyễn Minh Đƣờng (2004). Một số ý kiến về chất lượng và hiệu quả GD, kỷ hội thảo
khoa học “Đánh giá CLGD và những điều kiện nâng cao CLGD”, Hà Nội.
38. Nguyễn Ngọc Quang (1989). Những khái niệm cơ bản về lý luận QLGD, trường
CBQL.

39. Nguyễn Ngọc Quang (1990). Dạy học con đường hình thành nhân cách. Trường
CBQL Giáo dục Đào tạo Hà Nội.
40. Nguyễn Quốc Chí (2002). Những cơ sở của lý luận quản lý giáo dục. Bài giảng cao
học quản lý giáo dục.
41. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2001). Những quan điểm giáo dục hiện
đại. Đại học Quốc gia Hà Nội - Khoa sư phạm, Hà Nội.
42. Nguyễn Tấn Phƣớc - Quản trị học, Những vấn đề cơ bản - NXB Thống kê Thành
phố Hồ Chí Minh.
43. Nguyễn Thị Doan và các tác giả (1996). Các học thuyết - NXB Chính trị Quốc gia.


44. Nguyễn Văn Lê - Khoa học quản lý nhà trường - NXB Thành phố Hồ Chí Minh.
45. Nghị quyết Đại hội IX của Đảng trong kết luận số 14/ KL - TW ngày 26/ 07/ 2002
của Hội nghị lần thứ sáu BCH TW khóa VIII.
46. Nghị quyết Đại hội IX và Nghị quyết TW VI khóa IX của Đảng.
47. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ 14.
48. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã Phúc Yên nhiệm kỳ 2005 - 2010.
49. Nghị quyết 04 NQ - HĐ ngày 22/ 11/ 2004 của HĐNDTX về tăng cường CSVC - TB
trường học. Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên Phổ thông
công lập ban hành kèm theo QĐ số 06/ 2006/ QĐ - BNV ngày 21/ 03/ 2006 của Bộ
Nội vụ.
50. Phạm Minh Hạc (1986). Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục - NXB Giáo
dục, Hà Nội.
51. Phạm Minh Hạc (1997). Xã hội hóa công tác giáo dục - NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
52. Phạm Minh Hạc (2001). Về phát triển toàn diện con người thời kỳ CNH - HĐH NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
53. Phạm Văn Đồng (1997). Vấn đề giáo dục đào tạo - NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
- 1997.
54. Trần Khánh Đức (2004). Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực - NXB
Giáo dục, Hà Nội.

55. Trần Hồng Quân (1995). Một số vấn đề về Giáo dục Tiểu học. Tạp chí Giáo dục
Tiểu học.
56. Từ điển Tiếng Việt (2005). Trung tâm từ điển học - NXB Đà Nẵng.
57. Từ điển Tiếng Việt (1992). Viện khoa học xã hội Việt Nam, Trung tâm từ điển ngôn
ngữ, Hà Nội.
58. Tờ trình số 111/TT - UB ngày 18/ 10/ 2004 của UBNDTX về tăng cường CSVC.
59. Vũ Cao Đàm (2005). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - NXB Khoa học và
kỹ thuật Hà Nội.






×