Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

15 trao đổi muối nước cho BSDK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.5 KB, 51 trang )

TRAO ĐỔI MUỐI-NƯỚC
BS. Chi Mai


MỤC TIÊU
1. Trình bày được vai trò và sự phân bố các chất
vô cơ trong cơ thể.
2. Trình bày được sự vận chuyển nước giữa trong
và ngoài thành mạch, trong và ngoài tế bào.
3. Trình bày được điều hòa trao đổi muối nước.
4. Trình bày được khái niệm rối loạn trao đổi
muối nước và các thông số đánh giá rối loạn.


Hằng định nội môi
• Hoạt động chức năng các tế bào đòi hỏi môi trường

lỏng với các thành phần được kiểm soát chặt chẽ.
• Có 3 loại hằng định nội môi:
– Cân bằng nước:
• Lượng nước nhập vào cân bằng với lượng mất đi
– Cân bằng điện giải:
• Lượng chất điện giải hấp thu từ ruột non cân
bằng với lượng mất đi (thường qua nước tiểu)
– Cân bằng acid-base:
• Cơ thể giải phóng acid (ion hydro – H+) với mức
cân bằng với lượng sinh ra từ chuyển hóa
• Cân bằng được duy trì nhờ hoạt động phối hợp của
thận, phổi, hệ tiêu hóa, da, hệ nội tiết, thần kinh, hệ
tim mạch và bạch mạch



1. Nước trong cơ thể
1.1. Cấu tạo và đặc tính của nước:
- Nước tự do: Phân cực
- Nước kết hợp: Tham gia cấu tạo tế bào. Không
đóng băng ở 0oC mà ở nhiệt độ thấp hơn.
+ Nước hydrat hóa
+ Nước bị cầm: Nằm giữa các phân tử


1. Nước trong cơ thể (tiếp)
1.2.Hàm lượng nước trong cơ thể






Trẻ sơ sinh nước chiếm 75% trọng lượng cơ thể
Nam giới: 55% - 60%
Nữ: Thấp hơn một chút
Béo phì và người già: 45%
Tổng lượng nước của một người đàn ông 70 kg
là 40 lit


1.3. Phân bố nước trong cơ thể:
Phân bố:
– 65% Dịch trong tế bào- ICF (Intracellular
fluid)

– 35% Dịch ngoài tế bào- ECF (Extracellular
fluid)
• 25% dịch mô (dịch kẽ, dịch gian bào)
• 8% máu, bạch huyết
• 2% Dịch não tủy (CSF), dịch khớp, dịch
màng phổi, màng tim, ổ bụng


1.4. Nhu cầu nước của cơ thể:
• Người lớn: 35g/kg cân nặng
• Trẻ em: gấp 3-4 lần
• Thay đổi theo điều kiện thời tiết, điều
kiện làm việc


1.5. Thăng bằng nước


Nước nhập (Water Gain)
• Nước từ chuyển hóa: 200 ml
– Từ chuyển hóa ái khí:
– Từ phản ứng loại nước:

• Nước uống và trong thức ăn: 1600 ml và 700
ml


Nước xuất (Water Loss)

• Các con đường bài xuất:


– Nước tiểu, phân, thở ra, mồ hôi.

• Lượng nước xuất thay đổi nhiều theo điều kiện môi
trường và hoạt động
– ↑ bài xuất qua hơi thở : khí lạnh và khô hoặc lao động
nặng
– ↑ bài xuất mồ hôi : khí khô và nóng hoặc lao động nặng

• Các con đường mất nước khó nhận thấy
– Hơi thở và qua da

• Mất nước bắt buộc
– Hơi thở, qua da, phân, nước tiểu (tối thiểu là 400 ml
nước tiểu/ngày)


1.6. Vai trò của nước trong cơ thể





Cấu tạo cơ thể
Tham gia các phản ứng: hydrat hóa, thủy phân
Môi trường của các phản ứng chuyển hóa
Dung môi hòa tan chất dinh dưỡng và chất cặn

• Điều hòa thân nhiệt: mồ hôi, hơi thở
• Bảo vệ cơ thể: dịch khớp, dịch não tủy, dịch các

màng
• Cùng chất hòa tan tạo áp suất thẩm thấu


2. Các chất vô cơ
2.1. Hàm lượng và sự phân bố các chất vô cơ:
- Hàm lượng lớn: Na, K, Cl, Ca, P, Mg
- Hàm lương nhỏ (vi lượng): I, Br, Cu, Co, Mn, Zn,
Mo…
- Hàm lượng rất nhỏ (siêu vi lượng): Cr, Si, Ti…
- Phân bố không đều
2.2. Nhu cầu các chất vô cơ của cơ thể:
- Phụ thuộc tuổi, trạng thái sinh lý.


2. Các chất vô cơ (tiếp):

2.3. Hấp thu và bài xuất chất vô cơ:
- Hấp thu phần lớn ở ruột non
- Bài xuất qua phân, nước tiểu, mồ hôi
2.4. Vai trò các chất vô cơ trong cơ thể:
- Cấu tạo tế bào, mô: Ca, P tạo xương, răng. P cấu tạo
acid nucleic…
- Bình ổn protein
- Tạo ALTT (áp lực thẩm thấu)
- Hệ đệm
- Hoạt động của enzym, coenzym, cấu tạo hormon, đông
máu, dẫn truyền thần kinh



2.5. Một số các chất vô cơ
trong cơ thể
• Các cation chính:
– Na+, K+, Ca2+, H+

• Các anion chính:
– Cl-, HCO3-, PO43-

• Nồng độ bình thường:


Nồng độ các chất điện giải
145
300
103

4

5

4

Huyết tương
150

300
75

12


4

<1

Na K Cl Ca P ALTT
Trong tế bào


2.5.1.Natri (Sodium) – Các chức
năng
• Tạo điện thế màng (Membrane potentials)
• Duy trì ALTT dịch ngoài tế bào (90 - 95%)
• Bơm Na+- K+
– Trao đổi Na+ trong tế bào với K+ ngoài tế bào)
– Đồng vận chuyển với các chất tan khác (glucose)
– Sinh nhiệt

• NaHCO3 có vai trò chính trong cơ chế đệm của
máu, duy trì pH ổn định
• Tham gia duy trì cân bằng acid- base bởi cơ


Sự hằng định nội môi của natri
• Hiếm khi gặp thiếu Na
– Nhu cầu 0.5 g/ngày, chế độ ăn thông thường có 3 - 7
g/ngày

• Thận là cơ quan chính điều hòa Na của cơ thể
• Aldosteron - “hormon giữ muối”
– Các tác dụng chính : ↓ NaCl bài tiết và ↑ K+ bài tiết trong

nước tiểu

• ADH - ↑ Na+ máu kích thích giải phóng ADH
– Thận tái hấp thu nhiều nước hơn (mà không giữ Na+)

• ANF (atrial natriuretic factor) giải phóng khi ↑ HA
– Thận bìa tiết nhiều Na+ và nước, vì vậy ↓ HA
• Các yếu tố khác - estrogen giữ nước trong khi mang thai


Rối loạn natri
• Tăng natri máu (Hypernatremia)
– Na máu > 145 mEq/L
Mất nước

Thừa natri

Đường tiêu hóa

Nôn, Tiêu chảy

Ra mồ hôi nhiều

Sốt, Thể dục

Đái nhạt

Tổn thương vùng dưới
đồi, tổn thương thận


Tiêm truyền
Tăng aldosterol
(Hyperaldosteronism)

Tiên phát (Hội chứng
Conn), Thứ phát


Rối loạn Natri máu

• Giảm natri máu (Hyponatremia)
– Na máu < 130 mEq/L
Thiêu hụt

Pha loãng

Mất qua thận

Lợi tiểu
Giảm aldosterol
(tiên phát, thứ phát, bệnh Addison)

Mất không qua thận

Đường tiêu hóa (Tiêu chảy, nôn)
Da (Bỏng, Chấn thương)

Hội chứng bài tiết ADH không
thích đáng (Syndrome of
inappropriate ADH)


U ác tính bài tiết ADH, rối loạn thần
kinh trung ương, chấn thương sọ não

Phù toàn thân

Suy tim, Xơ gan, Hội chứng thận hư

Tăng glucose máu
Giả tạo

Tăng lipid máu
Tăng protein máu


2.5.2.Các chức năng của Kali
(Potassium)







Là cation chính của dịch trong tế bào (ICF)
Quy định ALTT của dịch trong tế bào
Duy trì điện thế màng (cùng với Na)
Bơm Na+-K+
Nhiều quá trình của tế bào
Kích thích thần kinh cơ



Sự hằng định nội môi của kali
• Cân bằng K được duy trì bởi thận
• 90% K+ trong dịch lọc ở thận được tái hấp thu
ở ống lượn gần
• Ống lượn xa và phần vỏ ống của ống góp bài
tiết K+
• Aldosteron kích thích bài tiết K+


Aldosteron


Rối loạn Kali

• Là rối loạn nguy hiểm nhất trong rối loạn điện giải
• Tăng K máu (Hyperkalemia): hậu quả tùy thuộc
tốc độ rối loạn
– Nếu tăng nhanh chóng, (chấn thương đụng giập) tăng
đột ngột K+ ngoài tế bào làm thần kinh và cơ bị kích
thích bất thường
– Tăng từ từ, gây bất hoạt các kênh Na+ phụ thuộc điện
thế, thần kinh và cơ trở nên khó bị kích thích

• Giảm K máu (Hypokalemia):
– Ra mồ hôi, nôn và tiêu chảy mạn, thuốc tẩy tràng
– thần kinh và cơ trở nên khó bị kích thích
• Yếu cơ, mất trương lực cơ, ↓ phản xạ, loạn nhịp tim



Rối loạn kali máu
Tăng kali máu (Hyperkalemia): K máu > 5.0 mmol/L
Tăng ly giải tế bào

Chấn thương, phẫu thuật

Giảm hấp thu vào tế bào

Nhiễm toan
Thiếu insulin

Giảm bài tiết ở thận

Suy thận
Giảm aldosterol
Tăng bạch cầu (> 100.000/mm3)
Tăng tiểu cầu (> 500.000/mm3)
Tan huyết


Rối loạn kali máu
• Giảm kali máu (Hypokalemia): Kali máu < 3,5 mmol/L
Tăng hấp thu vào tế bào

Thừa insulin
Nhiễm kiềm

Mất qua thận


Tăng aldosterol

Lợi tiểu
Dùng cam thảo
Mất qua đường tiêu hóa

Nôn, Tiêu chảy, Lạm dụng
nhuận tràng

Tiên phát
Thứ phát


×