Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

MIỄN DỊCH bài 3 kháng nguyên TS đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.46 KB, 47 trang )

KHÁNG NGUYÊN
PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn Miễn dịch-Sinh lý bệnh
ĐHYHN


Mục tiêu học tập
1. Nêu được định nghĩa và tính chất của
kháng nguyên
2. Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng
đến tính sinh MD của kháng nguyên
3. Nêu được các cách phân loại kháng
nguyên, đặc điểm của mỗi loại
4. Trình bày được các cách xử lý và trình
diện kháng nguyên


I. Định nghĩa
Kháng nguyên: là những chất có khả
năng sinh ra đáp ứng miễn dịch đặc
hiệu và liên kết một cách đặc hiệu với
sản phẩm được tạo ra do đáp ứng
miễn dịch đó ở in vitro hay in vivo


II. Tính chất của KN
1. Tính sinh miễn dịch
Khả năng kích thích hệ miễn dịch của KN ở
một cá thể để tạo ra đáp ứng miễn dịch
đặc hiệu.
2. Phản ứng miễn dịch


Khả năng kết hợp với KT tương ứng hoặc
lympho T được mẫn cảm.


III. Cấu trúc của KN


Hapten và chất mang
 Hapten: chỉ có chức năng hoạt hóa miễn dịch.
 Chất mang: làm tăng khả năng sinh miễn dịch
của hapten

 Chất sinh miễn dịch (immunogens). Có cả
hai đặc tính trên
 Hapten + chất mang
(immunogens)

KN hoàn toàn


IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính
sinh miễn dịch của KN
A. Các yếu tố liên quan đến KN
1. Tính lạ của KN
KN chưa bao tiếp xúc với lympho bào trong
thời kỳ bào thai.


Lympho T hiệu ứng trở
về mắt bằng đường

máu và tấn công KN
cả 2 mắt

Chấn thương mắt làm
giải phóng protein thủy
tinh thể

Thủy tinh thể đi vào
hạch và hoạt hóa tế
bào T


2. Bản chất lý hóa của KN
Trọng lượng phân tử ( >10.0 kD)






Tăng tập trung hơn
Có nhiều epitop bề mặt để lympho
nhận diện


 Thành phần hóa học và cấu trúc

Protein>polysaccharid>acid

nucleic>lipid

(Protein có các acid amin nhân thơm,
như tyrosin)
 Bản chất vật lý
 Polymer > Monomer

Phân tử hình vòng>phân tử hình
thẳng
 KN cấu trúc > KN hòa tan



B. Các yếu tố liên quan đến
cơ thể chủ

1. Nền tảng di truyền (Loài, cá thể)
2. Tuổi, giới và tình trạng sức khỏe


C. Phương pháp gây miễn dịch
1. Liều lượng KN, số lần gây miễn dịch
2. Đường gây miễn dịch
(trong
mạch>uống)
3. Tá chất

da>dưới

da>tĩnh



V. Tính đặc hiệu và phản ứng chéo
của KN
1. Tính đặc hiệu
 Tồn tại trong cả tính sinh miễn dịch và
phản ứng miễn dịch.
Cơ sở cho chẩn đoán và điều trị miễn
dịch.
2. Phản ứng chéo


VI. Phân loại KN
1. Theo tính sinh miễn dịch:
 Kháng nguyên
 Hapten


2. Theo tính chất phụ thuộc vào tế
bào T khi KN gây đáp ứng miễn dịch
dịch thể
 KN phụ thuộc tuyến ức, TD-Ag (thymus
dependent Ag )
 KN không phụ thuộc tuyến ức, TI-Ag
(thymus independent Ag)


2.1. KN phụ thuộc tuyến ức
KN phụ thuộc tuyến ức có thể hoạt hóa tế
bào B để sản xuất KT với sự hỗ trợ của
lympho T
 Hầu hết KN phụ thuộc tuyến ức là protein

 Có nhiều loại nhóm quyết định KN
 Có khả năng gây đáp ứng MD dịch thể và tế
bào
 Hoạt hóa tế bào B sản xuất KT :IgG, IgM, IgA
 Có khả năng nhớ miễn dịch


2.2. KN không phụ thuộc tuyến ức
KN không phụ thuộc tuyến ức có khả năng
hoạt hóa tế bào B mà không cần hỗ trợ của
lympho Th






Hầu hết là polysaccharid
Có nhiều quyết định giống nhau và lặp lại
Chỉ gây sản xuất IgM bởi lympho B
Không gây đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế
bào (CMI)
Không có đáp ứng nhớ


3. Theo nguồn gốc của KN
 KN khác loài (Xenoantigen)
 KN đồng loài (Alloantigen )
 KN tự thân (Autoantigen )



Kháng nguyên đồng loài
1. Kháng nguyên hồng cầu




Nhóm máu ABO, rất quan trọng trong truyền
máu
Hệ nhóm máu Rh

2. Hệ thống HLA (Human leukocyte antigen)
- Liên quan đến ghép tạng
- Rất quan trọng trong điều hòa miễn dịch


Hệ nhóm máu ABO

Nhóm máu

A
B
AB
O

KN trên
HC
A
B
A,B

-

KT trong
huyết thanh
Kháng -B
Kháng -A
Kháng-A, Kháng -B


Kháng nguyên tự thân

1. Giải phóng các KN bị cô lập
2. Thuy đổi cấu trúc phân tử của mô


Kháng nguyên khối u
 Kháng nguyên đặc hiệu u (TSA)
Chỉ biểu lộ trên các tế bào u
 Kháng nguyên liên quan đến khối u
(Tumor associated Ag (TAA):
Biểu lộ rất cao ở các tế bào u nhưng
biểu lộ thấp ở các tế bào bình thường,
ví dụ AFP, CEA.


VII. Xử lý và trình diện kháng
nguyên
Vai trò của MHC (Major Histocompatibility
Complex) /HLA (Human Leucocyte
Antigen): Trình diện “kháng nguyên”

trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu


1. Sơ đồ cụm gen MHC trên
nhiễm sắc thể người và chuột

• Ở người MHC nằm trên nhiễm sắc thể
số 6
• Ở chuột MHC nằm trên NST 17


Nhiễm sắc thể 6
Cánh dài

Cánh ngắn

Vùng HLA
6p21.121.3
Lớp II

Lớp III

Bản đồ gen của vùng HLA

Lớp I


2. Các gen của MHC được xếp thành 2
(lớp)
– Gen MHC lớp I

• Là những glycoprotein biểu lộ ở tất cả các
tế bào có nhân
• Chức năng chính là trình diện KN cho Tc
– Gen MHC lớp II
• Là các glycoprotein được biểu lộ ở ĐTB,
tế bào B và DCs
• Chức năng chính là trình diện KN cho Th


×