KHÁNG NGUYÊN
PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn Miễn dịch-Sinh lý bệnh
ĐHYHN
Mục tiêu học tập
1. Nêu được định nghĩa và tính chất của
kháng nguyên
2. Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng
đến tính sinh MD của kháng nguyên
3. Nêu được các cách phân loại kháng
nguyên, đặc điểm của mỗi loại
4. Trình bày được các cách xử lý và trình
diện kháng nguyên
I. Định nghĩa
Kháng nguyên: là những chất có khả
năng sinh ra đáp ứng miễn dịch đặc
hiệu và liên kết một cách đặc hiệu với
sản phẩm được tạo ra do đáp ứng
miễn dịch đó ở in vitro hay in vivo
II. Tính chất của KN
1. Tính sinh miễn dịch
Khả năng kích thích hệ miễn dịch của KN ở
một cá thể để tạo ra đáp ứng miễn dịch
đặc hiệu.
2. Phản ứng miễn dịch
Khả năng kết hợp với KT tương ứng hoặc
lympho T được mẫn cảm.
III. Cấu trúc của KN
Hapten và chất mang
Hapten: chỉ có chức năng hoạt hóa miễn dịch.
Chất mang: làm tăng khả năng sinh miễn dịch
của hapten
Chất sinh miễn dịch (immunogens). Có cả
hai đặc tính trên
Hapten + chất mang
(immunogens)
KN hoàn toàn
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính
sinh miễn dịch của KN
A. Các yếu tố liên quan đến KN
1. Tính lạ của KN
KN chưa bao tiếp xúc với lympho bào trong
thời kỳ bào thai.
Lympho T hiệu ứng trở
về mắt bằng đường
máu và tấn công KN
cả 2 mắt
Chấn thương mắt làm
giải phóng protein thủy
tinh thể
Thủy tinh thể đi vào
hạch và hoạt hóa tế
bào T
2. Bản chất lý hóa của KN
Trọng lượng phân tử ( >10.0 kD)
Tăng tập trung hơn
Có nhiều epitop bề mặt để lympho
nhận diện
Thành phần hóa học và cấu trúc
Protein>polysaccharid>acid
nucleic>lipid
(Protein có các acid amin nhân thơm,
như tyrosin)
Bản chất vật lý
Polymer > Monomer
Phân tử hình vòng>phân tử hình
thẳng
KN cấu trúc > KN hòa tan
B. Các yếu tố liên quan đến
cơ thể chủ
1. Nền tảng di truyền (Loài, cá thể)
2. Tuổi, giới và tình trạng sức khỏe
C. Phương pháp gây miễn dịch
1. Liều lượng KN, số lần gây miễn dịch
2. Đường gây miễn dịch
(trong
mạch>uống)
3. Tá chất
da>dưới
da>tĩnh
V. Tính đặc hiệu và phản ứng chéo
của KN
1. Tính đặc hiệu
Tồn tại trong cả tính sinh miễn dịch và
phản ứng miễn dịch.
Cơ sở cho chẩn đoán và điều trị miễn
dịch.
2. Phản ứng chéo
VI. Phân loại KN
1. Theo tính sinh miễn dịch:
Kháng nguyên
Hapten
2. Theo tính chất phụ thuộc vào tế
bào T khi KN gây đáp ứng miễn dịch
dịch thể
KN phụ thuộc tuyến ức, TD-Ag (thymus
dependent Ag )
KN không phụ thuộc tuyến ức, TI-Ag
(thymus independent Ag)
2.1. KN phụ thuộc tuyến ức
KN phụ thuộc tuyến ức có thể hoạt hóa tế
bào B để sản xuất KT với sự hỗ trợ của
lympho T
Hầu hết KN phụ thuộc tuyến ức là protein
Có nhiều loại nhóm quyết định KN
Có khả năng gây đáp ứng MD dịch thể và tế
bào
Hoạt hóa tế bào B sản xuất KT :IgG, IgM, IgA
Có khả năng nhớ miễn dịch
2.2. KN không phụ thuộc tuyến ức
KN không phụ thuộc tuyến ức có khả năng
hoạt hóa tế bào B mà không cần hỗ trợ của
lympho Th
Hầu hết là polysaccharid
Có nhiều quyết định giống nhau và lặp lại
Chỉ gây sản xuất IgM bởi lympho B
Không gây đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế
bào (CMI)
Không có đáp ứng nhớ
3. Theo nguồn gốc của KN
KN khác loài (Xenoantigen)
KN đồng loài (Alloantigen )
KN tự thân (Autoantigen )
Kháng nguyên đồng loài
1. Kháng nguyên hồng cầu
•
•
Nhóm máu ABO, rất quan trọng trong truyền
máu
Hệ nhóm máu Rh
2. Hệ thống HLA (Human leukocyte antigen)
- Liên quan đến ghép tạng
- Rất quan trọng trong điều hòa miễn dịch
Hệ nhóm máu ABO
Nhóm máu
A
B
AB
O
KN trên
HC
A
B
A,B
-
KT trong
huyết thanh
Kháng -B
Kháng -A
Kháng-A, Kháng -B
Kháng nguyên tự thân
1. Giải phóng các KN bị cô lập
2. Thuy đổi cấu trúc phân tử của mô
Kháng nguyên khối u
Kháng nguyên đặc hiệu u (TSA)
Chỉ biểu lộ trên các tế bào u
Kháng nguyên liên quan đến khối u
(Tumor associated Ag (TAA):
Biểu lộ rất cao ở các tế bào u nhưng
biểu lộ thấp ở các tế bào bình thường,
ví dụ AFP, CEA.
VII. Xử lý và trình diện kháng
nguyên
Vai trò của MHC (Major Histocompatibility
Complex) /HLA (Human Leucocyte
Antigen): Trình diện “kháng nguyên”
trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
1. Sơ đồ cụm gen MHC trên
nhiễm sắc thể người và chuột
• Ở người MHC nằm trên nhiễm sắc thể
số 6
• Ở chuột MHC nằm trên NST 17
Nhiễm sắc thể 6
Cánh dài
Cánh ngắn
Vùng HLA
6p21.121.3
Lớp II
Lớp III
Bản đồ gen của vùng HLA
Lớp I
2. Các gen của MHC được xếp thành 2
(lớp)
– Gen MHC lớp I
• Là những glycoprotein biểu lộ ở tất cả các
tế bào có nhân
• Chức năng chính là trình diện KN cho Tc
– Gen MHC lớp II
• Là các glycoprotein được biểu lộ ở ĐTB,
tế bào B và DCs
• Chức năng chính là trình diện KN cho Th