Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Phân loại nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.41 KB, 44 trang )

Phân loại
nhiễm sắc thể


Mục tiêu


Mô tả theo centomere



Mô tả theo nhóm



Mô tả theo band NST



Thực tập xếp NST


Phân loại theo centomere


Metacentric: tâm động nằm ở giữa



Submetacentric: tâm động nằm lệch




Acrocentric: tâm động nằm đầu tận


Phân loại
theo
centomere


Phân
loại
theo
nhóm


A

Phân
loại
theo
nhóm

C

D

F

A


C

D

F

B

A

C

C

B

C

D

E

G

G

C

E


C

C

E

G


Nhóm A


NST 1, 2, 3



Lớn nhất



NST 1,3 metacentric; NST 2 hơi
submetacentric


Nhóm B


NST 4, 5




Khá submetacentric cánh ngắn bằng ¼ lần
cánh dài



Không phân biệt được khi không nhuộm
band


Nhóm C










NST 6 – 12 và X
Nhiều nhất và khó phân biệt nhất
Kích thước trung bình và là submetacentric
Không phân biệt được khi không nhuộm band
Xắp xếp theo thứ tự giảm dần về kích thước
NST X tương đương với NST 7 nhưng X hơi metacentric hơn.
NST 11 metacentric nhất
NST 9 dài tuỳ thuộc vào vùng heterochromatic ngay dưới

centomere
NST 8, 10, 12 có cánh ngắn nhất, NST 12 có cánh ngắn ngắn
nhất


Nhóm D


NST 13,14,15



NST acrocentric có kích thước trung bình


Nhóm E


NST 16,17, 18



Cùng kích thước với nhóm D



NST 16 metacentric




NST 17,18 submetacentric



NST 18 có cánh ngắn ngắn nhất


Nhóm F


NST 19, 20



Metacentric có kích thước nhỏ, không phân
biệt được khi không nhuộm band


Nhóm G


NST 21,22, Y



Acrocentric nhỏ


Phân loại theo nhóm – NST giới tính



Nữ 46 XX: 16 NST nhóm C, 4 NST nhóm G



Nam 46 XY: 15 NST nhóm C, 5 NST nhóm G


Phân loại NST theo Band G


Giàu A-T



Vùng không hoạt động



Xoắn, cô đặc nhất



Đặc trưng cho NST




NST 1





Lớn nhất, metacentric
p: band sáng ở đoạn xa
q: band tối dưới centomere, 2 band tối rõ

Male

Female


NST 2




Lớn nhất submetacentric
p: 1 band tối gần centomere, 3 band tối gần đoạn xa
q: 1 band tối gần centomere, 2 band tối ở đoạn xa (có
thể band kép)

Male

Female


NST 3





Metacentric, kích thước tương tự nhóm B, lớn
hơn nhóm C
p: 1 band tối gần đầu tận, 1 band tối đầu tận
q: cánh ngắn đủ để xác định

Male

Female


NST 4




Submetacentric nhiều, lớn hơn nhóm C
p: 1 band tối ở giữa, không phân biệt được với
NST số 5
q: phân biệt bằng band tối ở ngay dưới tâm động

Male

Female


NST 5





Submetacentric nhiều, lớn hơn nhóm C
p: 1 band tối ở giữa, không phân biệt được với
NST số 5
q: 3 band tối giữa, 1 band tối gần đầu tận và
band sáng ở đầu tận

Male

Female


NST 6




Submetacentric, lớn nhất trong nhóm C
p: band sáng ở giữa, band tối ở gần trên và
dưới tâm động
q: 2 band tối giữa dể phân biệt

Male

Female


NST 7





Submetacentric, nhỏ hơn NST 6
p: dể nhận bằng band tối gần đầu tận, và band
sáng ở đầu tận
q: 2 band tối giữa dể phân biệt

Male

Female


NST 8




Submetacentric nhiều, giống như NST 10,12
p: 2 band tối có kích thước bằng band sáng
giữa chúng
q: 1 band tối ở giữa nhạt màu, 1 band tối ở
đoạn xa đậm màu

Male

Female



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×