Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tự chọn sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.62 KB, 25 trang )

Tiết 1:
S:17/11 TỰ CHỌN –LỚP 9 ( ĐT I: 12 TIẾT)
D: 19/11
PHẦN I: DI TRUYỀN –BIẾN DỊ
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
---------------o0o--------------
A. Mục tiêu
-Cũng cố kiến thức đẫ học về lai 1 cặp tính trạng:các khái niệm của Men Đen,
giải thích được cơ sở tế bào học củ Đl.
-Nắm được ND của đònh luật đòng tính, đònh luật phân li của Men-Đen.
-Nghiệm đúng của đònh luật
-Vận dụng làm được 1 số bài tập.
B. Tiến hành:
I Một số thuật ngữ:
-Di truyền.:là hiện tượng truyền dật thông DT của bố mẹ cho con cái
-Biến dò:con cái sinh ra khác bố mẹ và khác nhau giữa chúng
-sinh sản:……tăng số lượng của loài..
=>Mối quan hệ giữa chúng
?Phương pháp độc dáo của Men đen:
-Cho lai các cặp bố mẹ có các cặp tính trạng thuần chủng tương phản
-sau đó dùng toán học để thống kê
-Phân tích thế hệ con lai=>ông đã phát hiện ra 3 quy luật DT
II. Lai một cặp tính trạng
1. Các khái niệm:
-Tính trạng, KH, KG, TT trội, Tính trạng lặn…
-Giống, lai, giao tử, hợp tữ…
2.Lai 1 cặp tính trạng
?Gọi HS nhắc lại T/N của Men đen ?
*P Bố Hoa đỏ x Mẹ Hoa trắng (hoặc ngược lại)
F
1


Hoa đỏ100%
F
2
3
H oa đỏ :1Hoa trắng
=>F
1
có 1 loại KH là hao đỏ gọi là đồng tính.
F
2
có 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng vừa có đỏ vừa có trắng gọi là phân tính
3. Ndung ĐL
GVHD HS nội dung của đònh luật đồng tính và đònh luật phân li:
B tập điền từ tr.9 SGK
?Cho HS nhắc lại
1
4.Điều kiện nghiệm đúng của đònh luật
-P phải thuần chủng các cặp tính trạng đem lai
-Số cá thể đem lai phải nhiều, trội phải trội hoàn toàn.
5. Ý nghóa của đinh luật
-Mặt lí luận
-Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến của SV, trong đó trội thường là tốt
-Chọn giống phải phát hiện được tính trạng trội để tập trung nhiều tính trạng
trội vào 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống tốt năng suất cao.
-VD: trội x lặn =>F
1
:để SX rất tốt nhưng để làm giống thì không được,sự phân
li làm xuất tính trạng lặn (xấu) cho nên người ta phải chọn giống thuần chủng.
Mặt thực tế:
-Trong SX người ta không dùng giống F

1
để làm giống vì trong cơ thể con lai
có tồn tại các cặp gen lặn ở thể dò hợp nên khi lai F
1
x F
1
=> F
2
xuất hiện tính
trạng lặn làm cho giống xấu đi.
6. Giải thích thí nghiệm của Men đen:
-Men đen cho rằng mổi cặp tíh trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy đònh
+Quy ước Gen A :Hoa đỏ, gen a :Hoa trắng
=>Hoa đỏ trội có kiểu gen AA, hoa trắng có kiểu gen aa
-Hoa đỏ khi giảm phân cho 2 giao tử: mổi giao tử mang gen A, hoa trăng cho 2
giao tử , mỗi giao tử mang gen a
-Khi thụ tinh con lại F
1
có KG Dò hợp Aa
-Hoa đỏ trội, hoa trắng lặn do trội át lặn nên KH là hoa đỏ
-Khi cho lại F
1
x F
1
=> P Hoa đỏ (Aa) xHoa đỏ(Aa)
Giảm phân cho 2 loại GT :mang gen:A, a ,khi thụ tinh cho 4 tổ hợp
1AA:2Aa:1aa có 3hoa đỏ :1Hoa trắng
*GV HD HS viết sư đồ lai
III.HD về nhà:
-Học thuộc NDDL, giải thích được thí nghiệm của Men đen

-Làm các bài tập ở SGK
----------------------***-----------------------
2
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
S:20/11 -------------------o0o-------------------
D:22/11
A.Mục tiêu bài học:
-Cũûng cố phần lí thuyết, giải thích được T/ N của 1 Men đen: lai phân
tích, hiện tượng trội không hoàn toàn…
-Hiểu cách giải 2 dạng BT xuôi, ngược về 1cặp tính trạng
-Rèn kó năng giải bài tập
B. Nội dụng
6.Lai phân tích:
-Khái niệm:
GV hỏi HS nêu lại lai phân tích là gì?
-Mục đích của phép lai phân tích:để kiểm tra KG của 1 loại giống, trội
nhưng không biết trội thuần chủng hay không?
-Cách tiến hành: lấy tính trạng trội đã cho lai với tính trạng lặn nếu :
+Con lai chỉ có 1 KH thì trội đó là thuần chủng
Vd:TC x TT => F
1
TC =P trội thuần chủng
+Con lai phân tính (có 2 KH ): nghóa là T.T trội tạo ra 2 loại G:A và a thì trội đó
không thuần chủng VD:TC (Aa) x TT (aa) =>F
1
:1TC :1 TT=>
*F:1:1=>KGP:Aa x aa
*F: 3:1 => KGP:Aa x Aa
*F :3:1 => KGP:Aa xAa (trội không hoàn toàn)
7.Trội hoàn toàn :

-Trong các phép lai 1 cặp tính trạng nếu con lai thu được 1 loại KH và KG là dò
hợp, biểu hiện KH của tính trạng trội do gen trội hoàn toàn át gen lặn.Con lai
F
2
phân tính:3 trội :1 lặn => gọi là trội hoàn toàn.
-VD: TC AA x TT aa
G A a
F
1
Aa (TC)
F
1
TC(Aa) x F
1
TC (Aa)
G: A, a A , a
F
2
1AA :2Aa :1aa => 3TC :1TT(3trội :1 lặn)
8.Trội không hoàn toàn:
Đó là hiện tượng gen trội không át hoàn toàn gen lặn => dẫn đến con lai F
1

tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
-VD: P Hđỏ(TC) x H Trắng (TC) =>F
1
gen dò hợp, màu hồng : do trội không
hoàn toàn át gen lặn nên biểu hiện tính trạng trung gian giữa TT hoa đỏ và TT
hoa trắng: Hiện tượng đó gọi là trôi không hàn toàn.
C.Các dạng bài tập: 2 dạng

3
1.Dạng xuôi:
*cách giải: 3 bước
a. Quy ước gen
b.Tìm cặp gen bố mẹ
c.Lập sơ đồ lai-nhận xét
2.Dạng ngược:
*Cách giải: 2 bước
a. Căn cứ vào số lượng, tỉ lệ con laiđể suy ra kiểu gen bố mẹ(lưu ý rút
gọn tỉ lệ đã cho củ bài toán thành tỉ lệ quen thuộc để tìm KG P)
*F: (3:1) => KGP : Aa x Aa
*F: (1:1) => KGP : Aa x aa
*F: (!:2:1) => KGP : Aa x Aa(trội không hoàn toàn)
- Quy ước gen , lí luận tìm KG P
b. Lập sơ đồ lai kiểm nghiệm-NX.
*Dặn: Xem thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men-đen giờ sau học,
-------------------***-------------------
4
Tieỏt 3 LAI HAI CAậP TNH TRAẽNG (Tieỏt 1)
S 23/11 -------------------o0o------------------
D:26/11
A.M c tiờu bi hc :
-Nm c thớ nghim ca Men Den v 2 cp tớnh trng, nm chc ND L,
K nghim ỳng ca L, ý ngha..
-Vn dng kin thc ó hc cho c 1 s VD n gin.
B. N i dung
I.T/N lai 2 c p tớnh trng :
-GV t cõu hi HS TL-HS khỏc BS GV KL
?Men en cho lai 2 cõy u H lan no?Túm tt = s ?
P:(TC) V-T x X-N

F
1
V-T (100 %)
F
2
V-T: V-N :X-T : X-N
-GV cho HS hiu c dự cõy no lm b hoc lm m kt qu cng nh trờn
-nh vy F
1
100 % V- T, F
2
:xut hin 2loi KH mi:V-N, X T=> phõn tớnh
-GV cho HS hiu 2cp TT chỳng di truyn nh 1 cp TT,(xột s DT ca mi cp
TTcng t l nh 1 cp TT F
1 :
100% ụng tớnh, F
2
:9:3:3:1.
II. ND L
?Nhc li ND nh lut?
III.iu kin nghim ỳng ca L:
L Mem en ỳng trong trng hp no?
-cỏc cp cỏ th em lai phi thun chng v tớnh trng c theo gii.
-Tri hi tri hon ton
-S cỏ th em lai phi ln
-cỏc cp gen quy nh cỏc tớnh trng c theo gii phi phõn li c lp(tc l cỏc
cp gen ú phi nm trờn cỏc NST khỏc nhau
IV.í ngha ca L phõn li c lp
-S xut hin cỏc bin d t hp(V-T, X T) l kt qu ca s t hp cỏc nhõn t
DT lm xut hin cỏc KH khỏc b m v F

1
.AaBB, AABb, Aabb, Aabb, aaBB.
T/ nghim ca Men en ch cp 2 cp TT(do 2 cp gen tng ng chi phi
-Trong thc t TV bc cao trong KG cúa nhiu gen d hp,do ú s phõn li c lp,
t hp t do to ra vụ s KG trong t nhiờn
-Gii thớch c bin d t hp vụ cựng phong phỳ ca cỏc loi SV giao phi,
ddiieuf ny cú ý ngha ln úi vi SV.
V. BT
?Th no l hin tng DT c lp ca cỏc cp tớnh trng?Nờu thớ d chng
minh hin tng trờn?
*Hin tng DT c lp.
+L hin tng cỏc cp tớnh trng DT khụng ph thuc vo nhau,s DT TT ca
cp ny khụng ph thuc cỏc cp TT khỏc
*VD-Gii thớch:
5
VD:Men đen cho lai 2 cặp TT của cây đậu Hà Lan :V-T, X-N,F
1
: toàn màu vàng,
F
2
cho tự thụ phấn thu được 556 hạt có 4 loại KH:
+315 hạt màu vàng vỏ trơn
+101 hạt màu vàng vỏ nhăn
+108 hạt màu xanh vỏ trơn
+32 hạt màu xanh vỏ nhăn
-Theo Men đen tỉ l F
2
của lai 2 cặp tính trạng với số hạt như trên=> tỉ lệ này xấp xỉ
9V-T:3V-N:3X-T :1X-N
-Nên phân tích từng cặp TT ử F

2
:
*Về màu của hạt
V 315+101 2,97 3HV
---- = ---------- = ------ xấp xĩ -------
X 108 +32 1 1HX
*Về vỏ của hạt
HT 315+108 3,18 3 HT
------ = ----------- = ------ xấp xĩ -------
HN 101 +32 1 1 HN
-GV HD HS làm –GV bS?
VI.Dặn :Về nhà xem phần giải thích thí nghiệm của Men đen giờ sau học
-------------------------***--------------------------
6
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
S: 25/11 ----------o0o---------------
D: 29/11
I.Mục tiêu bài học
-Giải thích được thí nghiệm của Men đen và lai hai cặp tính trạng
–Nắm được cách giải vầ 2 cặp tính trạng .so sánh 2 ĐL của Men đen rút
ra điểm giống khác.
II. Nội dung:
1. Giải thích thí nghiệm của Men Đen
?Giải tích thí nghiệm của Men Đen?
–GV HD HS trên cơ sở ĐL 1 của Men Đen:HV trội so với hạt xanh, cho nên
+Giả sử Gen A :quy đònh Hạt vàng(HV)
Gen B:quy đònh Vỏ trơn(VT)
Gen a : quy đònh Hạt xanh(HX)
Gen b : quy đònh Vỏnhăn(VN)
KG của V-T :AABB, X-N:aabb

?Gọi 1 HS lên viết sơ đồ lai
*P V-T x X-N
AABB aabb
G: AB ab
F
1
AaBb (V-T 100 %)
F
1
(V-T) x F
1
(V-T)
AaBb AaBb
G F
1
:AB,Ab,aB,ab
F
2



AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb AaBb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb Aabb
?GV cho HS tỏng hợp các tổ hợp
-Sau đó cho HS nhận xét KG, KH rút ra tỉ lệ 9:3 :3:1
2.BT:So sánh ĐL phân li với ĐL phân li độc lập?
*Giống:Điều có các ĐK nghiệm đúng như nhau

7
+Các cặp P đem lai phải thuần chủng về tính trạng
+Số lượng con lai thu được lớn
+F
2
đều có sự phân li
+Sự DT đều dựa trên sự kết hợp giữa 2 cơ chếphân li của các cặp gen trong
giảm phân và tổ trong thụ tinh
*Khác
Đònh luật phân li Đònh luật phân liđộc lập
Phản ánh sự DT của 1 cặp TTrạng Phản ánh sự DT của 2 cặp TTrạng
F
1
dò hợp 1 cặp gen(Aa) tạo ra 2 loại
giao tử
F
1
dò hợp 2 cặp gen(AaBb) tạo ra 4 loại
giao tử
F
2
có 2 loại KH, với tỉ lệ 3:1 F
2
có 4 loại KH, với tỉ lệ 9: 3:3:1
F
2
F
2
có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F
2

có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F
2
không

xuất hiện biến dò tổ hợp F
2
xuất hiện biến dò tổ hợp
3. Bài tập lai 2 cặp tính trạng: 2 dạng
a.Dạng xuôi
-cách giải :2 bước:
1. Căn cứ ù vào từng cặp tính trạng(theo quy luật DT của Men Đen)=> tích tỉ lệ
của các tính trạng ở F
1,
F
2

*(3:1)(3:1) = 9:3:3 :1
*(3:1) (1:1) = 3:3:1:1
*(3:1) (1:2:1) = 6:3: 3: 2:1
2. Lập sơ đồ lai kểm nghiệm-NX
b.Dạng BT ngược
-Cách giảiCăn cứ vào KGH đời con =>KG P
*F
2
:9:3:3:1 = (3:1) (3:1)=>F
2
dò hợp về 2 cặp gen=>P thuần chủng về 2
cặp gen
*F

2
:3:3:1:1=(3:1) (3:1) =>P:Aa Bb xAabb
*F
2
:1:1:1:1=(1:1 (1:1) =>P :AaBb xaabb hoặc Aabb xaaBb
3.Dặn: Học thuộc bài – xem trước các dạng BT gòi sau làm BT DT về
các cặp tính trạng.
----------------------------***----------------------------
8
Tiết 5-6 BÀI TẬP VỀ LAI 1-2 CẶP TÍNH TRẠNG
S:2/12 -----------------------o0o----------------------
D:3/12
A.Mục tiêu bài học:
-Giải đáp thắc mắc về thí nghiệm của Men đen về 1-2 cặp tính trạng.
-Giải được các dạng BT về 1-2 cặp tính trạng
-Rèn kó năng giải BT thành thạo
B.Nội dụng
I.Bài tập về lai 1 cặp tính trạng
1.BT 1:
Ỏ bò tính trạng không có sừng là trội hoàn toàn so với bò có sừng.
Khi cho bò thuần chủng không có sừng và có sừng giao phối với nhau thu
được F
1
.
a.Lập sơ đồ lai từ P => F
1

b.Cho bò F
1
trên lai phân tích thì kết quả sẻ như thế nào?

-Gọi 1 HS lên bảng giải –HS khác làm vào vở nháp
Giải
a.Gọi genA là bò không có sừng, gen a là bò có sừng
=> bò không có sừng có KG:AA , bò có sừng có KG aa
b. Theo bài ra ta có sơ đồ lai sau:
c. P (Tc) Không có sừng x Có sừng
o AA aa
G A a
F
1
Aa (Bò không có sừng
NX: KG Aa KH không có sừng
b. Cho bò F
1
lai phân tích: ø
Bo økhông có sừngAa x Bò có sừng aa
(vì lai phân tích là lấy trội lai với lặn) => con lai sẻ cho1bò không sừng:
1 bò có sừng.
Sơ đồ lai kiểm nghiệm:
P Bò không sừng x Bò có sừng
Aa aa
G: A, a a
F
1
Aa `: aa (1 Bò không sừng: 1Bò có sừng)
2.Bài tập 2:Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với thân thấp người ta
thu được 30018 hạt thân cao, 1004 hạt thân thấp.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên?
9
Giải

*Xét tỉ lệ con lai:TC : TT =30018 :1004 =….=>Tỉ lệ 3:1 => KGP :Aa xAa
(tuân theo quy luật phân li của Men Đen)=>Thân cao là Trội hoàn toàn so với
T.T thân thấp
*Quy ước:Gen A quy đònh: thân cao ø , gen a :quy đònh thân thấp mà
KGP thân cao là (dò hợp) Aa =Như vậy: ta có P : TC Aa x TC Aa sẻ cho
con lai: 3 TC :1 TT như đề bài
*Sơ đồ lai kiểm nghiệm
P :Thân cao x Thân cao
Aa Aa
G: A, a A, a
F
1
:1AA :2Aa 1aa
NX: KG 1AA :2Aa :1aa
KH: 3 Thân cao 1: Thân thấp
3.BT4 SGK tr .10
Giải.
Vì F
1
toàn cá kiến mắt đen nên mắt den là trội –mắt đỏ là lặn
Quy ước:Gen A : cá kiến mất đen ,gen a :cá kiến mắt đỏ
=>KGP:Mắt đen AA, Mắt đỏ:aa
Sơ đồ lai: P (TC) Mắt đen x Mắt đỏ
AA aa
A a
F
1
Aa :Mắt đen 100 %
F
1

Mắt đen x F1 Mắt đen
Aa Aa
GF
1
A, a A, a
F
2
AA: 2Aa :aa
NX: KG 1AA:2Aa :1aa
KH: 3mắt đen:!mắt đỏ
3.Bài tập 4Tr.13(SGK)
Đáp án b
4.BT
Ở 1 loàiTV, cây hoa màu đỏthuần chủng giao phấn với cây hoa màu trắng F
1
thu được toàn hoa có màu hồng.cho cây F
1`
tự thụ phấn F
2
sẻ thế nào?
Giải
Quy ước Gen A: Hoa đỏ(trội không hoàn toàn so với hoa trắng ),Hoa trắng :a
=> KGHĐỏ:AA,Hoa trắng :aa
-SƠ đồ lai: P(TC) Hđỏ x Htrắng
AA aa
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×